Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT quy định kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và ATTP đối với mật ong
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2022/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 24/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ sở thu mua lưu giữ hồ sơ buôn bán mật ong thô tối thiểu 03 năm
Ngày 24/10/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong.
Theo đó, cơ sở nuôi ong phải thực hiện quy trình nuôi ong bảo đảm vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm, chỉ được khai thác mật ong sử dụng để làm thực phẩm khi tuân thủ đúng thời gian ngừng sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất thuốc. Đồng thời, lập sổ nhật ký nuôi ong theo dõi, ghi chép tình hình dịch bệnh ong; sử dụng thuốc phòng, trị bệnh cho ong, sử dụng thức ăn trong nuôi ong; tình hình khai khác và cung cấp mật ong cho các cơ sở thu mua, cơ sở chế biến mật ong.
Bên cạnh đó, cơ sở thu mua mật ong thực hiện lưu giữ đầy đủ hồ sơ về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm; hồ sơ buôn bán mật ong thô, thời gian lưu giữ tối thiểu là 03 năm. Hội Nuôi ong Việt Nam phối hợp với Cục Thú y làm việc với các cơ quan thẩm quyền liên quan của nước nhập khẩu trong việc xuất khẩu mật ong; cập nhật thông tin của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về yêu cầu an toàn thực phẩm đối với mật ong xuất khẩu.
Ngoài ra, mẫu mật ong dùng để giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất phải được để trong thùng kín tránh ánh sáng chiếu thẳng và phải được vận chuyển đến phòng thử nghiệm được giao nhiệm vụ phân tích mẫu càng nhanh càng tốt; đảm bảo điều kiện bảo quản phù hợp, không làm hư hại mẫu có thể gây sai lệch kết quả phân tích của mẫu thử nghiệm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/12/2022.
Xem chi tiết Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y
và an toàn thực phẩm đối với mật ong
___________________
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Thú y năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
thú y, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, chế biến nông sản; có giấy chứng nhận tham gia tập huấn có nội dung về lấy mẫu do Cục Thú y tổ chức.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT MẬT ONG
Giấy chứng nhận có giá trị tương đương Giấy chứng nhận VSTY gồm các loại giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT.
chứng nhận có giá trị tương đương Giấy chứng nhận VSTY.
Trường hợp không thực hiện được việc lấy mẫu ở cơ sở nuôi ong và cơ sở thu mua mật ong, có thể lấy mẫu mật ong thô đã được đưa về cơ sở chế biến nhưng chưa qua sơ chế để giám sát;
Trong quá trình phân tích mẫu giám sát, nếu phát hiện thấy những chỉ tiêu VSTY và ATTP không tuân thủ theo quy định của Việt Nam hoặc của nước
nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, giám sát thực hiện:
Trường hợp phát hiện mẫu giám sát không tuân thủ theo quy định, thông báo ngay cho cơ quan quản lý liên quan và cơ sở có mẫu giám sát không bảo đảm VSTY và ATTP bằng văn bản gồm các thông tin sau:
Trường hợp cơ sở tiếp tục có mẫu giám sát không tuân thủ theo quy định, Cơ quan kiểm tra, giám sát tổ chức kiểm tra và xử lý theo quy định.
SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y, THỨC ĂN TRONG NUÔI ONG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Đã ký
Phùng Đức Tiến |
Phụ lục I
HƯỚNG DẪN LẤY MẪU GIÁM SÁT VỆ SINH THÚ Y VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT MẬT ONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
_________________
I. HƯỚNG DẪN LẤY MẪU MẬT ONG
1. Nguyên tắc chung về lấy mẫu
a) Mẫu được lấy theo nguyên tắc ngẫu nhiên đảm bảo tính đại diện;
b) Hoạt động lấy mẫu không gây ô nhiễm cho mẫu được lấy;
c) Mẫu phải đủ khối lượng để phục vụ phân tích;
d) Mẫu được niêm phong, bảo quản, vận chuyển trong điều kiện phù hợp;
đ) Các thông tin về mẫu phải được ghi chép đầy đủ.
2. Yêu cầu về lấy mẫu
2.1. Yêu cầu về dụng cụ lấy mẫu, chứa mẫu, bảo quản mẫu:
a) Dụng cụ lấy và chứa đựng mẫu phải khô, sạch, được làm bằng vật liệu phù hợp;
b) Dụng cụ bảo quản mẫu phải sạch, khô, kín, phù hợp với khối lượng mẫu, yêu cầu bảo quản và tính chất của mẫu;
c) Khối lượng mỗi mẫu từ 300 đến 500 gam;
d) Các mẫu phải được niêm phong và có chữ ký của người lấy mẫu;
đ) Phải có biên bản lấy mẫu và được mã hóa mẫu theo số thứ tự của biên bản lấy mẫu (kèm theo Phụ lục này).
2.2. Các yêu cầu phải tuân thủ trong quá trình lấy mẫu:
a) Sử dụng trang phục sạch, giảm thiểu rủi ro lây nhiễm;
b) Mang găng tay trước khi lấy mẫu;
c) Đảm bảo không lây nhiễm cho mẫu được lấy; không dùng chung dụng cụ khi lấy mẫu; dụng cụ đựng mẫu phải được đóng kín sau khi lấy mẫu;
d) Thao tác lấy mẫu phải đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng lô sản phẩm được lấy mẫu;
đ) Đóng gói mẫu phải được thực hiện tại nơi lấy mẫu để tránh nguy cơ lây nhiễm;
e) Việc ghi nhãn, niêm phong và lập biên bản lấy mẫu phải được thực hiện ngay tại hiện trường.
3. Lấy mẫu giám sát
3.1. Chuẩn bị điều kiện để lấy mẫu
a) Xây dựng và trình phê duyệt kế hoạch lấy mẫu;
b) Biên bản lấy mẫu, nhãn nhận diện mẫu;
c) Găng tay sử dụng một lần, băng keo trong, dây chun buộc, bút ghi nhãn không nhòe;
d) Ống lấy mẫu, muỗng/ca lấy mẫu sạch, khô;
đ) Lọ đựng mẫu phân tích (sạch, khô);
e) Thùng chứa mẫu (thùng xốp, thùng nhựa 02 lớp cách nhiệt, …).
3.2. Kỹ thuật lẫy mẫu
a) Lấy mẫu từ thùng nuôi ong
- Dùng phương pháp ngẫu nhiên để xác định thùng nuôi ong được chỉ định lấy mẫu. Mỗi thùng nuôi ong lấy từ 01 đến 03 cầu mật ong đưa vào quay ly tâm.
- Mẫu được thu ngay tại vòi ở thùng quay mật.
- Trong trường hợp không quay được mật ong thì có thể cắt các khu vực của bánh tổ ong có chứa nhiều mật sau đó vắt/ép mật vào lọ đựng mẫu.
b) Lấy mẫu từ dụng cụ chứa đựng mật ong
- Dùng phương pháp ngẫu nhiên để xác định dụng cụ chứa đựng được chỉ định lấy mẫu.
- Đối với mật ong được chứa đựng trong phuy/can: dùng ống lấy mật chọc thẳng từ trên xuống tận đáy phuy/can, bịt tay vào đầu trên của ống, nhấc ống lên và cho mẫu vào dụng cụ chứa đựng mẫu.
- Đối với mật ong được chứa đựng trong thùng/bồn chứa: mở từ từ van xả cho mật chảy ra, sau 10 - 15 giây, hứng mật từ van xả trực tiếp vào lọ đựng mẫu.
3.3. Dán nhãn nhận diện mẫu
Sau khi lấy mẫu vào lọ đựng mẫu, dán nhãn nhận diện mẫu (Mẫu 1) và vặn chặt lọ đựng mẫu (có thể dùng băng keo dán vòng quanh nắp lọ).
4. Lập biên bản lấy mẫu
Người lấy mẫu thực hiện điền thông tin vào Biên bản lấy mẫu (Mẫu 2) và ký xác nhận các bên liên quan.
5. Vận chuyển và bảo quản mẫu
- Mẫu mật ong phải được để trong thùng kín tránh ánh sáng chiếu thẳng và phải được vận chuyển đến phòng thử nghiệm được giao nhiệm vụ phân tích mẫu càng nhanh càng tốt; đảm bảo điều kiện bảo quản phù hợp, không làm hư hại mẫu có thể gây sai lệch kết quả phân tích của mẫu thử nghiệm.
- Tại phòng thử nghiệm, mẫu mật ong phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và tránh ánh sáng chiếu thẳng, bảo đảm yêu cầu về chất lượng, số lượng để phục vụ phân tích, xét nghiệm các chỉ tiêu giám sát.
MẪU 1. NHÃN NHẬN DIỆN MẪU
Tên mẫu: |
Ký hiệu mẫu: |
Khối lượng mẫu: |
|
Ngày sản xuất:…….../…..…/20….… |
|
Ngày lấy mẫu:…….../…..…/20….… |
MẪU 2. BIÊN BẢN LẤY MẪU
TÊN CƠ QUAN LẤY MẪU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
........................., ngày.........tháng..........năm.............. |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số:................../BBLMGS
1. Tên cơ sở được lấy mẫu: .........................................................................
...............................................................................................................................
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: ...........................................................
3. Người lấy mẫu: …………………………..………….…………………
4. Mục đích lấy mẫu: Phục vụ chương trình giám sát mật ong đợt .... năm.........
5. Phương pháp lấy mẫu: Phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô hàng.
6. Chỉ tiêu phân tích: Phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo Chương trình giám sát mật ong đợt .... năm .........
STT |
Loại mẫu |
Mã số mẫu |
Khối lượng mẫu (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tình trạng mẫu: ......................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Ý kiến của đơn vị/cá nhân được lấy mẫu:
................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua và mỗi bên giữ 01 bản.
ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN NƠI MẪU ĐƯỢC LẤY (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ NUÔI ONG, CƠ SỞ THU MUA
CUNG CẤP MẬT ONG CHO CƠ SỞ CHẾ BIẾN MẬT ONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(TÊN CÔNG TY) _______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ ..................., ngày …… tháng…..năm.…. |
DANH SÁCH CƠ SỞ NUÔI ONG, CƠ SỞ THU MUA MẬT ONG
CUNG CẤP MẬT ONG NĂM …..
1. DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ NUÔI ONG THUỘC HỆ THỐNG CỦA CÔNG TY
STT |
Họ và tên chủ cơ sở nuôi ong |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Mã số cơ sở nuôi ong |
Số lượng đàn ong |
Sản lượng mật dự kiến (tấn) |
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
Tổng cộng |
2. DANH SÁCH CÁC ĐẠI LÝ CUNG CẤP MẬT ONG NĂM ...
STT |
Họ và tên chủ cơ sở thu mua mật ong |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Mã số cơ sở thu mua |
Số lượng đàn ong trong hệ thống |
Sản lượng mật dự kiến (tấn) |
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
Tổng cộng |
Dự kiến khai thác mật:
Thời gian lấy mật |
Loại cây/hoa lấy mật |
Các địa bàn lấy mật dự kiến |
Từ tháng … - … |
||
Từ tháng … - … |
||
Từ tháng … - … |
||
Từ tháng … - … |
(TÊN CƠ SỞ THU MUA MẬT ONG) _____________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..........., ngày ……… tháng……..năm.…. |
DANH SÁCH CƠ SỞ NUÔI ONG CUNG CẤP MẬT ONG NĂM …..
1. DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ NUÔI ONG THUỘC HỆ THỐNG CỦA CƠ SỞ THU MUA MẬT ONG
STT |
Họ và tên chủ cơ sở nuôi ong |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Mã số cơ sở nuôi ong |
Số lượng đàn ong |
Sản lượng mật dự kiến (tấn) |
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
Tổng cộng |
2. DỰ KIẾN CUNG CẤP MẬT ONG CHO CÁC CÔNG TY
STT |
Tên công ty chế biến mật ong |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Sản lượng mật dự kiến cung cấp (tấn) |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
…. |
||||
Tổng cộng |
Dự kiến khai thác mật:
Thời gian lấy mật |
Loại cây/hoa lấy mật |
Các địa bàn lấy mật dự kiến |
Từ tháng … - … |
||
Từ tháng … - … |
||
Từ tháng … - … |
||
Từ tháng … - … |
CHỦ CƠ SỞ THU MUA (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục III
NHẬT KÝ CƠ SỞ NUÔI ONG
BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày / /2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
____________________
CÔNG TY ……………………
Địa chỉ: ………………………………………
Điện thoại: …………………………; E.mail: …………………………….
NHẬT KÝ CƠ SỞ NUÔI ONG ĐẢM BẢO VỆ SINH THÚ Y VÀ
AN TOÀN THỰC PHẨM
Vụ sản xuất: 20 ……
Họ, tên chủ cơ sở nuôi ong:……… Số điện thoại: ……….… Mã số cơ sở: … ;
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giống ong: ……………………………………….; Tổng số đàn ong: ………..…… đàn; Sản lượng dự kiến: ………..…….kg;
Cung cấp mật ong cho:
……………………….....…………………………..……………………………
………………………………………………………….…………………………
Địa chỉ: …….…………………………..…………………………..……………
………………………………………………………….…………………………
HƯỚNG DẪN GHI NHẬT KÝ NUÔI ONG
1. Ngày tháng: ghi rõ ngày, tháng kiểm tra.
2. Tình hình chung:
- Nguồn mật, phấn hoa;
- Những biến đổi khác thường của đàn ong;
- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe đàn ong (thời tiết, ô nhiễm môi trường, …); động vật gây hại đối với đàn ong.
3. Thức ăn bổ sung: ghi rõ loại thức ăn, thành phần, khối lượng, nguồn gốc, xuất xứ.
4. Loại bệnh:
- Khi phát hiện ong bị bệnh, đánh dấu vào ô tương ứng;
- Trường hợp phát hiện ong mắc các bệnh khác, ghi rõ tên bệnh.
5. Biện pháp xử lý, bao gồm:
- Biện pháp sinh học: ghi rõ tên, thành phần, liều lượng đối với các loại thảo dược, chế phẩm sinh học được sử dụng;
- Sử dụng hóa chất/thuốc thú y để điều trị: ghi rõ tên hóa chất/thuốc thú y; hàm lượng, liều lượng;
- Tiêu hủy: ghi rõ biện pháp tiêu hủy.
6. Quản lý đàn ong, bao gồm các nội dung: nhập đàn, chia đàn; thay chúa, tạo chúa; thêm cầu, bớt cầu; di chuyển đàn.
7. Ghi chú: ghi những thông tin cần thiết để ghi nhớ, lưu ý.
Lưu ý:
1. “Nhật ký cơ sở nuôi ong đảm bảo an toàn thực phẩm” bắt buộc phải có đối với những cơ sở nuôi ong cung cấp mật ong cho các cơ sở chế biến mật ong xuất khẩu để có bằng chứng chứng minh mật ong được sản xuất bảo đảm ATTP; đồng thời phục vụ truy xuất nguồn gốc khi xảy ra sự cố gây mất ATTP hoặc chứng minh nguồn gốc đối với mật ong xuất khẩu khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.
2. Mỗi cơ sở nuôi ong có một quyển “Nhật ký cơ sở nuôi ong đảm bảo an toàn thực phẩm”. Nhật ký nuôi ong phải được cập nhật theo địa điểm đặt cơ sở nuôi ong. Căn cứ kế hoạch khai thác mật trong năm để thiết lập số lượng trang “Nhật ký cơ sở nuôi ong” phù hợp với số địa điểm dự kiến đặt cơ sở nuôi ong.
- Có thể thêm 3-4 trang mẫu trên cho mỗi “Địa điểm đặt cơ sở nuôi ong” và một vài trang giấy trắng để ghi thêm hoặc ghi chú những điều cần thiết.
- Trước khi di chuyển đàn, kiểm tra toàn bộ đàn ong của cơ sở nuôi ong, các thông tin trong nhật ký, tổng hợp số liệu và ký xác nhận kiểm soát.
NHẬT KÝ CƠ SỞ NUÔI ONG
1. Địa điểm đặt cơ sở nuôi ong hiện tại: Thôn …………Xã ................................... Huyện:............................Tỉnh: .................
2. Địa điểm đặt cơ sở nuôi ong trước đó: Thôn ………….……Xã .................................... Huyện: .....................Tỉnh: ....................
3. Số đàn ong hiện có: ................................... đàn, ...........................................cầu
Ngày tháng |
Tình hình chung |
Thức ăn bổ sung |
Dịch bệnh |
Quản lý đàn ong |
Khai thác mật ong |
Người kiểm soát |
|
Loại bệnh |
Biện pháp xử lý |
||||||
……… ……… ……… ……… ……… |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
- Chí to: - Chí con: - Thối ấu trùng: - Ỉa chảy: ----------------------- |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
- Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
……… ……… ……… ……… ……… |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
- Chí to: - Chí con: - Thối ấu trùng: - Ỉa chảy: ----------------------- |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
- Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
……… ……… ……… ……… ……… |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
- Chí to: - Chí con: - Thối ấu trùng: - Ỉa chảy: ----------------------- |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
- Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
……… ……… ……… ……… ……… |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
- Chí to: - Chí con: - Thối ấu trùng: - Ỉa chảy: ----------------------- |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
- Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. |
......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
Theo dõi xuất mật
Ngày tháng |
Loại mật |
Khối lượng (kg) |
Xuất bán |
….., ngày ..…. tháng, … năm …
CHỦ CƠ SỞ NUÔI ONG
(ký, ghi rõ họ tên)