Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT

Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:05/2021/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phùng Đức Tiến
Ngày ban hành:30/06/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT về thức ăn chăn nuôi

Ngày 30/6/2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT về việc ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.

Cụ thể, trước khi lưu thông trên thị trường, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi thương mại phải được công bố hợp quy (trừ thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng; thực phẩm đáp ứng quy định của pháp luật Việt Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; thức ăn truyền thống thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản được sản xuất, mua bán, sơ chế tại hộ gia đình, hộ kinh doanh).

Bên cạnh đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung quy định thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản sau khi công bố hợp quy phải có dấu hợp quy. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy thực hiện tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. Đồng thời, bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của các chỉ tiêu Salmonella, Asen tổng số (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thủy ngân (Hg) trong thức ăn truyền thống, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản có nguồn gốc từ thực vật.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021.

Thông tư này làm hết hiệu lực của Thông tư 04/2020/TT-BNNPTNT.

Xem chi tiết Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

_________

Số: 05/2021/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021

THÔNG TƯ

Ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản

_____________

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190: 2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản đã được đánh giá sự phù hợp theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện lại đánh giá sự phù hợp khi đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực hiện đánh giá giám sát theo quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT và Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT.
2. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản đã được đăng ký công bố hợp quy theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện lại đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực hiện đánh giá giám sát theo quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT và Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT.
3. Tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy hoặc đã được chỉ định chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT được thực hiện chứng nhận theo Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đến khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hoặc quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận.
4. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sản xuất trước ngày 01 tháng 7 năm 2022 mà chưa công bố hợp quy được phép lưu thông trên thị trường đến hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
5. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sản xuất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 phải công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Chăn nuôi; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Công báo; website Chính phủ; website Bộ NN&PTNT;

- Bộ NN & PTNT: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ;

- Lưu: VT, KHCN, TCTS, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Phùng Đức Tiến

Thông tư 05/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

SỬA ĐỔI 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN

National technical regulation

Animal feed and ingredients in aquaculture feed - Maximum level of undesirable substances

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI -2021

 

 

Lời nói đầu

Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi và Tổng cục Thủy sản biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số 05/2021/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2021.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN

National technical regulation

Animal feed and ingredients in aquaculture feed - Maximum level of undesirable substances

1. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1, đoạn 2 của khoản 1 Mục IV như sau:
“1. Công bố hợp quy
Nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, thực phẩm được lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này.
Trước khi lưu thông trên thị trường, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi thương mại phải được công bố hợp quy (trừ thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng; thực phẩm đáp ứng quy định của pháp luật Việt Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; thức ăn truyền thống thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản được sản xuất, mua bán, sơ chế tại hộ gia đình, hộ kinh doanh).”
2. Bổ sung khoản 3 vào Mục IV như sau:
“3. Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản sau khi công bố hợp quy phải có dấu hợp quy. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.”
3. Thay thế, bãi bỏ một số quy định, cụm từ tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III như sau:
a) Thay thế cụm từ “Salmonella” bằng cụm từ “Salmonella spp.” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
b) Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của các chỉ tiêu Salmonella, Asen tổng số (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thủy ngân (Hg) trong thức ăn truyền thống, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản có nguồn gốc từ thực vật tại Mục III Phụ lục I.
c) Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của chỉ tiêu Salmonella đối với nguyên liệu đơn khác quy định tại số thứ tự 5 Mục I Phụ lục II.
d) Thay thế cụm từ “không có trong 1,0 g” bằng cụm từ “Nhỏ hơn 10 CFU/g hoặc nhỏ hơn 10 CFU/ml” của chỉ tiêu E.coll tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
đ) Thay thế cụm từ “Không có trong 25,0 g” hoặc “Không có trong 25,0 g mẫu” bằng cụm từ “Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
e) Thay thế cụm từ “FeCO3” bằng cụm từ “FeSO4” tại số thứ tự 1.10 Mục I Phụ lục II.
4. Sửa đổi, bổ sung Mục II Phụ lục II như sau:

“II. Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp

TT

Loại thức ăn

Chỉ tiêu

Hàm lượng tối đa cho phép

1

Premix(1)

Asen tổng số (As)

30,0 mg/kg

Cadimi (Cd)

15,0 mg/kg

Chì (Pb)

200,0 mg/kg

Salmonella spp.(3)

Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml

2

Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp khác(2)

Asen tổng số (As)

4,0 mg/kg

Chì (Pb)

10,0 mg/kg

Aflatoxin B1(4)

30,0 pg/kg

Salmonella spp.(3)

Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml

 

(1) Là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của một hoặc nhiều nguyên liệu đơn với chất mang (chất mang không nhằm mục đích bổ sung chất dinh dưỡng cho vật nuôi).

(2) Là hỗn hợp của thức ăn truyền thống (không bao gồm thức ăn đậm đặc) có hoặc không có nguyên liệu đơn để bổ sung chất dinh dưỡng cho vật nuôi.

(3) Salmonella spp. chỉ áp dụng với sản phẩm có chứa thành phần nguyên liệu là thức ăn truyền thống có nguồn gốc động vật; nguyên liệu đơn là vi sinh vật, enzyme.

(4) Aflatoxin B1 chỉ áp dụng với sản phẩm có chứa thành phần nguyên liệu là thức ăn truyền thống có nguồn gốc từ thực vật; trừ dầu, mỡ có nguồn gốc thực vật.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2840/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua lãnh thổ Việt Nam

Quyết định 2840/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua lãnh thổ Việt Nam

Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Chỉ thị 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế phối hợp liên ngành giữa các ban, bộ, ngành và Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển trong trao đổi, xử lý thông tin nhằm ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình hình tàu cá Việt Nam vi phạm các quy định về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) ở vùng biển nước ngoài

Chỉ thị 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế phối hợp liên ngành giữa các ban, bộ, ngành và Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển trong trao đổi, xử lý thông tin nhằm ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình hình tàu cá Việt Nam vi phạm các quy định về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) ở vùng biển nước ngoài

Ngoại giao, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi