Quyết định 99/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 99/2008/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2008/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 99/2008/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 99/2008/QĐ-BNN
NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH
RAU,
QUẢ VÀ CHÈ AN TOÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt và Cục trưởng Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an
toàn.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay
thế Quyết định số 43/2007/QĐ-BNN ngày 16/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý sản xuất, chế biến và chứng nhận
chè an toàn; Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý sản xuất và
kinh doanh rau an toàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH RAU, QUẢ VÀ CHÈ
AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện và chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; điều kiện sản xuất, chế
biến chè an toàn; đánh giá và chứng nhận rau, quả, chè an toàn; công bố rau,
quả, chè an toàn; điều kiện kinh doanh; kiểm tra và xử lý vi phạm trong sản
xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài đăng ký sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè; các
tổ chức, cá nhân liên quan đến chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế; chứng
nhận và công bố; kiểm tra và xử lý vi phạm trong sản xuất, kinh doanh rau, quả,
chè an toàn tại Việt Nam.
3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Rau, quả an toàn là sản phẩm rau, quả
tươi được sản xuất, sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm có trong VietGAP (Quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam) hoặc
các tiêu chuẩn GAP khác tương đương VietGAP và mẫu điển hình đạt chỉ tiêu vệ
sinh an toàn thực phẩm quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
2. Chè an toàn là sản phẩm chè búp tươi
được sản xuất phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có
trong VietGAP (Quy trình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt Nam) hoặc các tiêu
chuẩn GAP khác tương đương VietGAP; được chế
biến theo Quy trình chế biến chè an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành và mẫu điển hình đạt chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm quy
định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
3. Nhà sản xuất rau, quả, chè an toàn là
tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất, sơ chế rau, quả hoặc sản xuất, chế biến chè
thực hiện công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật,
quy định tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng dẫn tại Quy định
này.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ
chế rau, quả an toàn là giấy chứng nhận do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp cho nhà sản xuất đáp ứng các yêu cầu tại Điều 3 của Quy định này.
5. Tổ chức chứng nhận VietGAP cho rau, quả,
chè an toàn (sau đây gọi là Tổ chức chứng nhận) là tổ chức chứng nhận được
chỉ định và hoạt động theo Quy chế chứng nhận VietGAP ban hành theo Quyết định
số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (từ đây gọi là Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN).
6. Chứng nhận VietGAP cho rau, quả, chè an
toàn (sau đây gọi là chứng nhận VietGAP) là việc Tổ chức chứng nhận tiến
hành đánh giá, giám sát và xác nhận quá trình sản xuất, sơ chế rau, quả, chè
của nhà sản xuất phù hợp với VietGAP.
7. Giấy chứng nhận VietGAP là giấy chứng
nhận do Tổ chức chứng nhận cấp cho nhà sản xuất thực hiện sản xuất, sơ chế rau,
quả, chè phù hợp VietGAP.
8. Báo cáo tự đánh giá của nhà sản xuất
là báo cáo kết quả tự đánh giá hoặc thuê kiểm tra viên đánh giá quá trình sản
xuất, sơ chế rau, quả, chè theo VietGAP; chế biến chè theo quy trình chế biến
chè an toàn và phân tích mẫu điển hình theo quy định về chỉ tiêu vệ sinh an
toàn thực phẩm tại Phụ lục 3 của Quy định này.
9. Công bố rau, quả, chè an toàn là việc
nhà sản xuất dựa vào kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hoặc kết quả tự
đánh giá của mình và kết quả phân tích mẫu điển hình để công bố sản phẩm được
sản xuất, sơ chế phù hợp với VietGAP (hoặc GAP khác tương đương), phù hợp với
quy trình chế biến an toàn và đạt chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy
định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
Điều 3. Điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả
an toàn
Trong thời gian chờ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
về điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn, để được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn, nhà sản xuất phải đáp ứng các điều
kiện cơ bản dưới đây:
1. Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
a) Nhân lực
- Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành
trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ
thuật sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông,
bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
- Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có
chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có
chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh
doanh rau, quả, chè an toàn.
b) Đất trồng và giá thể
- Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất
thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết
mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá
thể trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy
cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quy định
này.
c) Nước tưới
- Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải
từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia
súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
- Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng
trong nước tưới trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi
thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2
của Quy định này.
- Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt
tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho người.
d) Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp
với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các
quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
đ) Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
2. Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
a) Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục
a khoản 1 Điều này và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các
bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
b) Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao
gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn
thực phẩm theo VietGAP;
c) Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn
theo Quyết định số
1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
d) Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản
xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
đ) Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP.
Điều 4. Điều kiện sản xuất, chế biến chè an
toàn
1. Điều kiện sản xuất, sơ chế chè an toàn
Áp dụng như quy định tại Điều 3 của Quy định
này.
2. Điều kiện chế biến chè an toàn
Trong thời gian chờ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật:
Cơ sở chế biến chè - Điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nhà sản xuất
hoặc chế biến chè an toàn phải đáp ứng các điều kiện cơ bản dưới đây:
a) Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục
a khoản 2 Điều 3 của Quy định này;
b) Có địa điểm, nhà xưởng; thiết bị, dụng cụ chế
biến; quy định xử lý chất phế thải, vệ sinh môi trường phù hợp với
10TCN605-2004; phương tiện vận chuyển chè khô sạch, không có mùi lạ;
c) Nhà kho bảo quản chè phải khô sạch, thông
thoáng, không gần nguồn gây ô nhiễm hoá chất, kim loại nặng hoặc vi sinh vật có
hại; bao bì bảo quản chè kín và bền chắc, khô sạch, không có mùi lạ;
d) Có hợp đồng mua chè búp tươi nguyên liệu của
nhà sản xuất chè búp tươi an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để chế
biến), đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo Phụ lục 3 của Quy định
này;
đ) Nhà sản xuất cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm theo quy trình chế biến chè an toàn phù hợp với HACCP và có hồ sơ ghi
chép toàn bộ quá trình chế biến.
3. Đối với sản xuất chè an toàn, không bắt buộc
nhà sản xuất phải đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, chế biến chè an
toàn như quy định tại Điều 5 dưới đây, nhưng nhà sản xuất phải đảm bảo luôn duy
trì các điều kiện nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong quá trình sản xuất,
chế biến.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
1. Nhà sản xuất gửi hồ sơ đăng ký đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
và sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 4 của Quy định này;
b) Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau,
quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 5 của Quy định này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày
nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập
đoàn thẩm định từ 3 - 5 người. Đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra hồ sơ và thực
địa; khi cần thiết thì lấy mẫu đất, nước để phân tích; lập biên bản thẩm định
có xác nhận của đại diện đoàn thẩm định và nhà sản xuất.
Nếu đảm bảo điều kiện theo quy định thì đoàn
thẩm định đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất và sơ chế. Trường hợp nhà sản xuất chỉ sơ chế rau, quả thì
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau, quả an toàn.
Nếu chưa đảm bảo điều kiện thì đoàn thẩm định
nêu rõ trong biên bản thẩm định những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để
nhà sản xuất khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, đoàn thẩm định
tiến hành kiểm tra lại và đề nghị cấp giấy chứng nhận khi đạt yêu cầu.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế
rau, quả an toàn có hiệu lực không quá 03 (ba) năm.
Trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực 01 (một)
tháng, nhà sản xuất phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm
theo Báo cáo kết quả sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn trong thời gian được cấp
Giấy chứng nhận.
Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn, sau khi khắc phục, nhà sản xuất phải
gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau,
quả an toàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Báo cáo khắc
phục.
Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều này.
4. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, sơ chế rau, quả an toàn được lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và nhà sản xuất để phục vụ việc kiểm tra, thanh tra.
5. Trường hợp nhà sản xuất đã được tổ chức chứng
nhận đánh giá và cấp Giấy chứng nhận VietGAP thì không phải gửi hồ sơ đăng ký
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 6. Chứng nhận sản xuất, sơ chế rau, quả,
chè an toàn theo VietGAP và chế biến chè theo quy trình chế biến chè an toàn
1. Trường hợp Tổ chức chứng nhận đánh giá, chứng
nhận và giám sát
a) Trình tự, nội dung đánh giá, cấp Giấy chứng
nhận VietGAP và giám sát sau khi cấp giấy chứng nhận thực hiện theo Quy chế
chứng nhận VietGAP ban hành theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN;
b) Trình tự, nội dung đánh giá, cấp giấy chứng
nhận phù hợp với tiêu chuẩn GAP khác và giám sát sau khi cấp giấy chứng nhận
thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý tiêu chuẩn đó;
c) Đối với chè an toàn: Tổ chức chứng nhận đánh
giá thêm quá trình chế biến của nhà sản xuất và chứng nhận sự phù hợp với quy trình
chế biến chè an toàn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trường hợp nhà sản xuất tự đánh giá và giám
sát nội bộ
a) Điều kiện để được tự đánh giá và giám sát nội
bộ:
Nhà sản xuất rau, quả, chè an toàn được tự đánh
giá và giám sát quá trình sản xuất theo VietGAP khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ
chế rau, quả an toàn; đối với nhà sản xuất chè an toàn phải có bản kê khai điều
kiện sản xuất, chế biến chè an toàn theo Phụ lục 5 của Quyết định này;
- Có phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được
công nhận hoặc có hợp đồng thuê phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công
nhận để kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm trên rau, quả, chè;
- Có hoặc thuê người lấy mẫu được được chỉ định
hoặc có chứng chỉ đào tạo thực hiện;
- Có hoặc thuê nhân viên chuyên ngành về trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật trình độ đại học trở lên và có thâm niên công tác từ
03 năm trở lên, có chứng chỉ đào tạo về đánh giá và giám sát nội bộ.
b) Trình tự, nội dung tự đánh giá, giám sát nội
bộ:
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá, giám sát nội
bộ;
- Phổ biến, hướng dẫn đến người lao động về kế
hoạch, chỉ tiêu, phương pháp đánh giá và giám sát nội bộ, mẫu biểu ghi chép cập
nhật thông tin sản xuất;
- Tiến hành đánh giá, giám sát theo các chỉ tiêu
và phương pháp nêu tại Phụ lục 3 của Quy chế chứng nhận VietGAP được ban hành
theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN.
Đối với chè an toàn: Nhà sản xuất tự đánh giá,
giám sát thêm quá trình chế biến và xác nhận sự phù hợp với quy trình chế biến
chè an toàn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Lấy mẫu rau, quả, chè điển hình (đại diện cho
mỗi loại sản phẩm) trong sản xuất, sơ chế, chế biến hoặc trên thị trường để
kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm theo Phụ lục 3 của Quy định này;
- Căn cứ kết quả tự đánh giá, nếu thấy đủ điều
kiện thì nhà sản xuất lập Báo cáo tự đánh giá làm căn cứ để công bố sản phẩm
rau, quả, chè an toàn.
Điều 7. Công bố sản phẩm rau, quả, chè an
toàn
1. Nhà sản xuất gửi hồ sơ công bố sản phẩm rau,
quả, chè an toàn đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản xuất, hồ sơ
gồm:
a) Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá,
giám sát của Tổ chức chứng nhận:
- Bản công bố rau, quả, chè an toàn theo mẫu tại
Phụ lục 6 của Quy định này;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận VietGAP (hoặc
Giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn GAP khác);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận phù hợp với quy
trình chế biến chè an toàn (trường hợp công bố sản phẩm chè chế biến an toàn)
do tổ chức chứng nhận cấp;
- Bản sao hợp lệ Phiếu kết quả kiểm nghiệm các
mẫu điển hình (nếu có).
b) Trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh
giá và giám sát nội bộ:
- Bản công bố rau, quả, chè
an toàn theo mẫu tại Phụ lục 6 của Quy định này;
- Kế hoạch, chỉ tiêu đánh giá và giám sát nội
bộ;
- Báo cáo tự đánh giá quá trình sản xuất, sơ
chế, chế biến;
- Bản sao hợp lệ Quyết định chỉ định phòng kiểm
nghiệm của nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất hợp đồng thuê;
- Bản sao hợp lệ Quyết định
chỉ định hoặc chứng chỉ đào tạo của người lấy mẫu;
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ
chuyên môn của nhân viên đánh giá, giám sát nội bộ;
- Bản sao hợp lệ Phiếu kết quả kiểm nghiệm các
mẫu điển hình.
2. Trong thời gian 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục
7 của Quy định này tới các nhà sản xuất có hồ sơ công bố.
3. Nhà sản xuất rau, quả, chè an toàn sau khi
công bố có trách nhiệm:
a) Thông báo công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng về việc công bố của mình;
b) Chịu sự giám sát của Tổ chức chứng nhận hoặc
thực hiện giám sát nội bộ để đảm bảo quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến phù
hợp với VietGAP, quy trình chế biến chè an toàn;
c) Khi phát hiện chất lượng rau, quả, chè sản
xuất, kinh doanh không phù hợp với công bố phải tiến hành ngay các biện pháp
khắc phục, tạm dừng việc sản xuất, kinh doanh; thu hồi sản phẩm không phù hợp
đã thu hoạch, sơ chế, chế biến hoặc đang lưu thông trên thị trường.
Trường hợp không khắc phục được nguy cơ gây mất
an toàn, phải báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chấm dứt hiệu
lực Bản công bố.
4. Hồ sơ công bố được lưu tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và nhà sản xuất để phục vụ việc kiểm tra, thanh tra.
Điều 8. Kinh doanh rau, quả, chè an toàn
1. Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh rau,
quả, chè tại cửa hàng, đại lý (sau đây gọi là người bán hàng) phải thực hiện
các quy định có liên quan của ngành thương mại, ngành y tế, đồng thời phải có
các điều kiện sau đây:
a) Bản sao hợp lệ Thông báo tiếp nhận bản công
bố rau, quả, chè an toàn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sản
xuất;
b) Hợp đồng, hóa đơn nhập, xuất; giấy xuất xứ
hàng hoá hoặc sổ sách ghi chép thể hiện rõ chủng loại, khối lượng, nguồn gốc
xuất xứ rau, quả, chè an toàn và thời gian nhập, xuất;
c) Sản phẩm rau, quả, chè an toàn phải có bao
gói, thùng chứa, dây buộc hợp vệ sinh; trên bao bì hoặc nhãn gắn trực tiếp vào
từng sản phẩm tối thiểu phải có các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất rau, quả, chè an
toàn;
- Dòng chữ "Rau, quả, chè an toàn ".
Khuyến khích in mã số, mã
vạch; lô gô VietGAP; lô gô, thương hiệu của nhà sản xuất, của Tổ chức chứng
nhận và các thông tin khác trên bao bì hoặc nhãn.
Đối với chè chế biến thành
phẩm ngoài các thông tin nêu trên phải thực hiện ghi nhãn hàng hoá đầy đủ theo
đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Nhà sản xuất hoặc người bán hàng khi kinh
doanh rau, quả, chè an toàn theo hình thức cung ứng trực tiếp cho khách hàng
hoặc bán buôn tại chợ đầu mối phải có các điều kiện sau đây:
a) Hợp đồng, hóa đơn nhập, xuất; giấy xuất xứ
hàng hoá hoặc sổ sách ghi chép thể hiện rõ chủng loại, khối lượng, nguồn gốc
xuất xứ rau, quả, chè an toàn và thời gian nhập, xuất;
b) Sản phẩm rau, quả, chè an toàn phải có bao
gói, thùng chứa, dây buộc và vận chuyển trên phương tiện hợp vệ sinh, nhưng
không bắt buộc phải có các thông tin như quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu rau, quả, chè an
toàn phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của bên nhập khẩu; trường hợp không
xuất khẩu được đưa vào lưu thông trong nước thì phải tuân thủ các yêu cầu quản
lý của Quy định này và các quy định khác của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu rau, quả, chè an
toàn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm và tuân thủ các yêu cầu quản lý của Quy
định này, cũng như các quy định khác của pháp luật.
Điều 9. Kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Kiểm tra
a) Cục Trồng trọt, Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thuỷ sản, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối,
Cục Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi chung là cơ
quan kiểm tra) theo chức năng nhiệm vụ được giao thành lập đoàn kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất nhà sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè theo quy định tại
Điều 29 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
Khi cần thiết, Cục Trồng trọt chủ trì thành lập
đoàn kiểm tra gồm đại diện của các cơ quan có liên quan nêu trên.
b) Người bán hàng, tổ chức, cá nhân xuất khẩu,
nhập khẩu rau, quả, chè an toàn chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của các
cơ quan kiểm tra ở trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Chi tiết trình tự, thủ tục kiểm tra với nhà
sản xuất; tổ chức, cá nhân nhập khẩu; người bán hàng rau, quả, chè an toàn thực
hiện theo Điều 29, Điều 35, Điều 39 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Xử lý vi phạm của nhà sản xuất
a) Trong quá trình kiểm tra, khi phát hiện nhà sản xuất
không đảm bảo điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến, không thực hiện đúng
VietGAP (hoặc tiêu chuẩn GAP khác) và quy trình chế biến chè an toàn, không thực hiện công bố sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật thì đoàn kiểm tra yêu cầu nhà sản xuất thực hiện ngay các
biện pháp khắc phục, sửa chữa trong giới hạn thời gian cụ thể; trong vòng 24 h
phải báo cáo cơ quan kiểm tra để xử lý theo thẩm quyền; trước khi tiếp tục đưa
sản phẩm ra thị trường nhà sản xuất phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan
kiểm tra.
Nếu nhà sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm thì trong
thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về vi phạm, cơ quan kiểm tra
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ của nhà
sản xuất, tên sản phẩm không phù hợp và mức độ không phù hợp của sản phẩm.
Sau khi bị thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng mà nhà sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm thì cơ quan kiểm tra
kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo hướng dẫn tại mục c, khoản
2 Điều này và theo các quy định khác của pháp luật.
b) Trong quá trình kiểm tra, khi phát hiện có
dấu hiệu không đảm bảo chất lượng thì đoàn kiểm tra được phép lấy mẫu sản phẩm.
Nếu kết quả kiểm nghiệm khẳng định sản phẩm không phù hợp với quy định tại Phụ
lục 3 của Quyết định này thì cơ quan kiểm tra thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng; tạm đình chỉ sản xuất, chế biến sản phẩm không phù
hợp để khắc phục vi phạm; tuỳ mức độ vi phạm cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xử phạt theo hướng dẫn tại mục c, khoản 2 Điều này và
theo các quy định khác của pháp luật.
c) Trường hợp nhà sản xuất vi phạm nghiêm trọng
hoặc không khắc phục vi phạm sau khi bị thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng hoặc tái phạm 2 lần kiểm tra liên tiếp thì Cục Trồng trọt,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế an toàn; chấm dứt hiệu lực Bản công bố rau, quả, chè an
toàn; yêu cầu tổ chức chứng nhận thu hồi giấy chứng nhận sản xuất, sơ chế rau,
quả, chè theo VietGAP, giấy chứng nhận chế biến chè theo quy trình chế biến chè
an toàn.
Tuỳ theo mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra còn
kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính theo các quy định
hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm,
hàng hoá; trường hợp nghiêm trọng bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Xử lý vi phạm của người bán hàng rau, quả,
chè an toàn thực hiện theo Điều 40 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Xử lý vi phạm của người nhập khẩu rau, quả,
chè an toàn thực hiện theo theo Điều 36 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Kiểm tra và xử lý vi phạm tổ chức chứng nhận
a) Tổ chức chứng nhận VietGAP chịu sự giám sát,
kiểm tra và xử lý vi phạm theo Quy chế chứng nhận VietGAP ban hành theo Quyết
định số 84/2008/QĐ-BNN và các văn bản quy phạm pháp luật khác;
b) Cục Trồng trọt chủ trì, phối hợp với Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản kiểm tra và xử lý vi phạm các tổ chức,
cá nhân đăng ký hoạt động tại Việt Nam để chứng nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn
GAP khác tương đương VietGAP.
Điều 10. Quy
định về lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu
1. Việc lấy mẫu
đất, nước và sản phẩm rau, quả, chè theo Quy định này phải do người lấy mẫu
được chỉ định hoặc có chứng chỉ đào tạo thực hiện.
2. Phương pháp lấy mẫu
a) Số lượng mẫu và phương pháp lấy mẫu đất theo
tiêu chuẩn TCVN 4046:1985 và TCVN 5297:1995 hoặc 10TCN 367:1999;
b) Số lượng mẫu và phương pháp lấy mẫu nước theo
tiêu chuẩn TCVN 6000-1995 đối với nước ngầm, TCVN 5996-1995 đối với nước sông
và suối, TCVN 5994-1995 đối với nước ao, hồ tự nhiên và nhân tạo;
c) Mẫu sản phẩm rau, quả, chè được lấy theo
phương pháp lấy mẫu quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối
với từng loại sản phẩm.
3. Các mẫu đất, nước và sản phẩm rau, quả, chè
phải được phân tích tại các phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận,
theo phương pháp thử nêu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ luc 3 của Quy định này
hoặc các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.
4. Trong thời gian chờ ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật: Rau, quả, chè an toàn – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm thì các
mẫu rau, quả, chè được coi là an toàn nếu đáp ứng các chỉ tiêu vệ sinh an toàn
thực phẩm nêu tại Phụ lục 3 của Quy định này.
Điều 11. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm
1. Nhà sản xuất chịu chi phí lấy mẫu và phân
tích mẫu đất, nước để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau,
quả an toàn; chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu sản phẩm; chi phí chứng nhận sản
xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn phù hợp VietGAP, chi phí chứng nhận chế biến
chè phù hợp quy trình chế biến chè an toàn; trừ trường hợp được ngân sách nhà
nước hỗ trợ.
2. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu phục vụ
kiểm tra trong sản xuất và tiêu thụ trên thị trường do cơ quan kiểm tra chi
trả; trường hợp cơ quan kiểm tra kết luận nhà sản xuất, người bán hàng vi phạm
quy định thì nhà sản xuất, người bán hàng phải trả chi phí lấy mẫu và thử
nghiệm mẫu.
Điều 12. Phân công thực hiện
1. Cục Trồng trọt
a) Hướng dẫn xây dựng qui hoạch các vùng sản
xuất rau, quả, chè an toàn tập trung trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương;
chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển rau, quả, chè an toàn;
b) Thực hiện đào tạo, chỉ định và quản lý hoạt
động người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm theo quy định. Chỉ định và quản lý hoạt
động tổ chức chứng nhận rau, quả, chè an toàn theo Quyết định 84/2008/QĐ-BNN.
c) Đào tạo, tập huấn về VietGAP, chứng nhận
VietGAP, người đánh giá và giám sát nội bộ cho tổ chức, cá nhân liên quan trên
phạm vi cả nước;
d) Hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; chỉ
định và giám sát hoạt động của tổ chức chứng nhận;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
thuộc Bộ trong kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, chứng nhận rau, quả, chè an toàn theo VietGAP;
e) Thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng danh sách người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ
định; nhà sản xuất đủ điều kiện sản xuất, sơ chế an toàn; nhà sản xuất được
chứng nhận VietGAP trên cả nước.
2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ
sản
a) Phối hợp với Cục Trồng trọt kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến sản xuất, kinh doanh, chứng nhận rau,
quả, chè an toàn theo VietGAP;
b) Tham gia đào
tạo, tập huấn VietGAP, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho các nhà sản xuất,
sơ chế rau, quả, chè an toàn trên phạm vi cả nước;
c) Chủ trì kiểm tra
truy xuất nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục khi xảy ra sự cố sản
phẩm không đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm;
d) Kiểm tra có lựa
chọn theo kế hoạch hàng năm được duyệt hoặc kiểm tra đột xuất theo phân công
của Bộ trưởng về điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn.
3. Cục Chế biến,
Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
a) Trình Bộ ban
hành các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chế biến chè an toàn; quy chế chứng nhận
phù hợp quy trình chế biến chè an toàn;
b) Phối hợp với Cục
Trồng trọt kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến sản xuất,
chế biến chè an toàn;
c) Tham gia đào
tạo, tập huấn các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật bảo quản, sơ chế rau, quả an
toàn và chế biến chè an toàn cho các nhà sản xuất rau, quả, chè an toàn trên
phạm vi cả nước.
4. Cục Bảo vệ thực
vật
a) Đào tạo tập huấn
và chỉ đạo áp dụng qui trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM, ICM) trên rau, quả
và chè, quy trình sản xuất rau, quả, chè an toàn theo VietGAP;
b) Chỉ đạo, hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với hệ thống bảo vệ thực vật ở các địa phương
trong việc thực hiện nhiệm vụ về sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn;
c) Phối hợp với các
cơ quan liên quan thuộc Bộ trong kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại về
sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn trên phạm vi cả nước.
5. Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp
với các cơ quan liên quan rà soát, sửa đổi, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, quy trình sản xuất, chế biến rau, quả, chè an toàn;
b) Quản lý các đề
tài nghiên cứu, dự án sản xuất thử về sản xuất, sơ chế, bảo quản rau, quả, chè
an toàn.
6. Trung tâm Khuyến
nông - Khuyến ngư Quốc gia
a) Tham gia đào tạo tập huấn, phổ biến VietGAP;
b) Thông tin, tuyên
truyền góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn;
c) Xây dựng các mô
hình trình diễn về sản xuất rau, quả, chè an toàn theo VietGAP tại các vùng
trọng điểm để khuyến cáo nhân rộng.
7. Sở Nông nghịêp
và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố quy hoạch vùng sản xuất rau, quả, chè an toàn tập
trung và dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn tại
địa phương;
b) Đề xuất cơ chế
chính sách khuyến khích, hỗ trợ sản xuất và kinh doanh rau, quả, chè an toàn
tại địa phương;
c) Tổ chức cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế an toàn; chỉ định và quản lý hoạt động
tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động tại địa phương; thông báo tiếp nhận công
bố rau, quả, chè an toàn được sản xuất theo VietGAP của nhà sản xuất trên địa
bàn;
d) Ban hành quy
trình sản xuất rau, quả, chè an toàn phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương trên cơ sở VietGAP;
đ) Đào tạo, tập
huấn và cấp chứng chỉ về sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn trên địa bàn;
e) Kiểm tra, thanh
tra về sản xuất rau, quả, chè an toàn và phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước
địa phương kiểm tra kinh doanh rau, quả, chè an toàn trên địa bàn;
g) Thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng danh sách nhà sản xuất công bố sản xuất rau,
quả, chè an toàn; nhà sản xuất đủ điều kiện sản xuất, sơ chế an toàn; nhà sản
xuất được chứng nhận VietGAP; nhà sản xuất được chứng nhận chế biến chè an
toàn; người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ định trên
địa bàn.
Điều 13. Điều
khoản thi hành
1. Các tổ chức, cá
nhân có đăng ký sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè phải đảm bảo đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế, chế biến và thực hiện công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn
theo Quy định này với lộ trình như sau:
a) Các doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, siêu thị, hộ bán buôn hoàn thành trước
ngày 31 tháng 12 năm 2010;
b) Các hộ nông dân
sản xuất theo mô hình trang trại, hộ bán lẻ hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2012;
c) Các tổ chức, cá
nhân khác hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Các tổ chức, cá
nhân thực hiện sớm hơn so với lộ trình trên được khuyến khích và ưu tiên xem
xét hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có).
2. Giao Cục Trồng
trọt làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có
liên quan cần phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng
trọt) để kịp thời giải quyết./.
Phụ lục 1
MỨC GIỚI HẠN TỐI
ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ
KIM LOẠI NẶNG
TRONG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99
/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
TT |
Nguyên tố |
Mức giới hạn tối đa cho phép (mg/kg đất khô) |
Phương pháp thử * |
1 |
Arsen (As) |
12 |
TCVN 6649:2000
(ISO11466:1995) |
2 |
Cadimi (Cd) |
2 |
TCVN 6496:1999
(ISO11047:1995) |
3 |
Chì (Pb) |
70 |
|
4 |
Đồng (Cu) |
50 |
|
5 |
Kẽm (Zn) |
200 |
|
* Có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác
tương đương.
Phụ lục 2
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP
CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC TƯỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nguyên tố |
Mức giới hạn tối đa cho
phép (mg/lít) |
Phương pháp thử* |
1 |
Thuỷ ngân (Hg) |
0,001 |
TCVN 5941:1995 |
2 |
Cadimi (Cd) |
0,01 |
TCVN 665:2000 |
3 |
Arsen (As) |
0,1 |
TCVN 665:2000 |
4 |
Chì (Pb) |
0,1 |
TCVN 665:2000 |
* Có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác
tương đương.
Phụ lục 3
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ VI SINH
VẬT VÀ HOÁ CHẤT GÂY HẠI TRONG SẢN PHẨM RAU, QUẢ, CHÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Chỉ tiêu |
Mức giới hạn tối đa cho
phép |
Phương pháp thử* |
I |
Hàm lượng nitrat NO3 (quy định cho rau) |
mg/kg |
TCVN 5247:1990 |
1 |
Xà lách |
1.500 |
|
2 |
Rau gia vị |
600 |
|
3 |
Bắp cải, Su hào, Suplơ, Củ cải, tỏi |
500 |
|
4 |
Hành lá, Bầu bí, Ớt cây, Cà tím |
400 |
|
5 |
Ngô rau |
300 |
|
6 |
Khoai tây, Cà rốt |
250 |
|
7 |
Đậu ăn quả, Măng tây, Ớt ngọt |
200 |
|
8 |
Cà chua, Dưa chuột |
150 |
|
9 |
Dưa bở |
90 |
|
10 |
Hành tây |
80 |
|
11 |
Dưa hấu |
60 |
|
II |
Vi sinh vật gây hại (quy định cho rau, quả) |
CFU/g ** |
|
1 |
Salmonella |
0 |
TCVN 4829:2005 |
2 |
Coliforms |
200 |
TCVN 4883:1993; TCVN 6848:2007 |
3 |
Escherichia coli |
10 |
TCVN 6846:2007 |
III |
Hàm lượng kim loại nặng (quy định cho rau, quả, chè) |
mg/kg |
|
1 |
Arsen (As) |
1,0 |
TCVN 7601:2007; TCVN 5367:1991 |
2 |
Chì (Pb) |
|
TCVN 7602:2007 |
|
- Cải bắp, rau ăn lá |
0,3 |
|
|
- Quả, rau khác |
0,1 |
|
|
- Chè |
2,0 |
|
3 |
Thủy Ngân (Hg) |
0,05 |
TCVN 7604:2007 |
4 |
Cadimi (Cd) |
|
TCVN 7603:2007 |
|
- Rau ăn lá, rau thơm,
nấm |
0,1 |
|
|
- Rau ăn thân, rau ăn
củ, khoai tây |
0,2 |
|
|
- Rau khác và quả |
0,05 |
|
|
- Chè |
1,0 |
|
IV |
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (quy định cho rau, quả, chè) |
|
|
1 |
Những hóa chất có trong Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày
19/12/2007 của Bộ Y tế |
Theo Quyết định
46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế |
Theo TCVN hoặc ISO, CODEX
tương ứng |
2 |
Những hóa chất không có trong Quyết định 46/2007/QĐ-BYT
ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế |
Theo CODEX hoặc ASEAN |
|
Ghi chú: Căn cứ thực tế tình hình
sử dụng thuốc BVTV tại cơ sở sản xuất để xác định những hóa chất có nguy cơ gây
ô nhiễm cao cần phân tích.
* Có thể sử dụng phương
pháp thử khác có độ chính xác tương đương.
** Tính trên 25 g
đối với Salmonella.
Phụ lục 4
MẪU ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99
/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày……tháng…….năm ….
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh/TP......
1. Tên nhà sản xuất:……………………………………………
2. Địa chỉ :………………………………………………………….
ĐT …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu
có):
4. Đăng ký được cấp giấy chứng nhận
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh
doanh rau, quả, chè an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả,
chè an toàn, liên hệ với điều kiện cụ thể, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn:
- Diện tích sản xuất rau, quả an toàn đăng ký: ………….ha
(hoặc quy mô sản xuất:…………kg/đơn vị thời gian);
- Chủng loại rau, quả an toàn đăng ký:……………..(quy mô
diện tích hoặc quy mô sản xuất:…………kg/đơn vị thời gian của từng chủng loại);
- Địa điểm: thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản kê điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
(kèm theo);
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh/TP.........thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế
rau, quả an toàn./.
Đại diện của nhà
sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5
MẪU BẢN KÊ
KHAI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ,
CHẾ BIẾN
RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99
/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày……tháng…….năm ….
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
1.
Tên nhà sản xuất: ……………………………………………
2.
Địa chỉ :……………………ĐT …………. Fax …….Email………
3.
Điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
3.1.
Nhân lực:
Danh
sách cán bộ kỹ thuật
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Thời gian công tác |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Danh sách
hộ gia đình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT |
Họ tên chủ hộ |
DT đất trồng ( ha) |
Chứng chỉ tập huấn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
3.2. Đất trồng:
- Diện tích sản
xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất ……….kg/đơn
vị thời gian);
- Địa điểm:
thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản đồ giải
thửa, hoặc sơ đồ khu vực sản xuất;
- Kết quả phân
tích đất theo Phụ lục 1 của Quy định này (nếu có);
- Khu vực sản
xuất, sơ chế, chế biến cách ly các nguồn gây ô nhiễm ….. …..m.
3.3. Nguồn nước
tưới:
- Nguồn nước tưới
cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):……..
- Kết quả phân
tích nước tưới theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
3.4. Quy trình
sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Các loài rau,
quả, chè đăng ký sản xuất: ………………………….
- Các quy trình
sản xuất sơ chế rau, quả, chè an toàn theo GAP (VietGAP…) và chế biến chè theo
quy trình chế biến an toàn …
3.5. Điều kiện sơ
chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Diện tích khu
sơ chế …..m2, loại nhà:……….
- Diện tích kho
bảo quản :……m2, tình trạng kỹ thuật:……
- Điều kiện bao
gói sản phẩm:…………………………………………
- Quy trình sơ
chế rau, quả an toàn theo GAP (VietGAP…) và Quy trình chế biến chè an toàn…cho
loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất ………………
Chúng tôi cam kết
các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại diện của nhà sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 6
MẪU BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN CÔNG BỐ
SẢN PHẨM RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
Số:.....................
Tên nhà sản
xuất:…..……………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………….
Điện
thoại:……………….Fax:………………Email:…………………..
CÔNG BỐ:
Các sản phẩm sau
đây (tên loài cây trồng): ..…………………………
Được sản xuất, sơ
chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP,…)
cho…......., ( được chế biến theo Quy trình
chế biến chè an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
…) và mẫu điển hình đạt các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy chuẩn
kỹ thuật, hoặc quy định…
Căn cứ công bố:
Giấy chứng nhận VietGAP (hoặc giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn GAP khác) số
….ngày …tháng… năm … và Giấy chứng nhận chế biến chè an toàn do tổ chức chứng
nhận … (tên, địa chỉ của tổ chức chứng nhận) cấp hoặc Báo cáo tự đánh
giá của nhà sản xuất (số, ngày … tháng … năm… ).
… , ngày … tháng … năm 200…
Đại diện nhà sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 7
MẪU THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM RAU, QUẢ, CHÈ
AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99
/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
UỶ BAN NHÂN TỈNH/TP…. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT |
Số: ………………… |
………..,
ngày……tháng……năm 200…. |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh/TP……xác nhận đã nhận được Bản công bố sản phẩm rau,
quả, chè an toàn của nhà sản xuất: .…………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Điện
thoại:……………….Fax:………………Email:…………………..
Cho các sản phẩm
sau đây (tên loài cây trồng): ………………………
Bản thông báo này
chỉ ghi nhận sự cam kết đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất, không có giá trị
chứng nhận cho từng sản phẩm. Nhà sản xuất công bố phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về sự phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP,
…); Quy trình chế biến chè an toàn do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành… và sự phù hợp với quy định về
các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm khi phân tích mẫu điển hình.
Nơi gửi: |
……, ngày…tháng…năm 200… GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |