Quyết định 678/QĐ-TTg 2017 Bộ Tiêu chí đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 678/QĐ-TTg

Quyết định 678/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:678/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành:19/05/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

15 tiêu chí đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp

Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/05/2017 tại Quyết định số 678/QĐ-TTg.
Bộ tiêu chí bao gồm 15 tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp; trong đó có: Tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành nông lâm thủy sản; Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất trồng trọt; Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất chăn nuôi; Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất thủy sản; Tốc độ tăng thu nhập từ chế biến nông lâm thủy sản; Tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm thủy sản; Tỷ lệ nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp; Tỷ lệ nữ trong số nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp… Các tiêu chí này được tính theo %, từ 3%/năm trở lên, tùy theo từng vùng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 678/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 678/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP
NĂM 2020
-----------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020.
Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức, thực hiện và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, đánh giá, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả quá trình thực hiện tái cơ cấu toàn ngành từ Trung ương đến địa phương theo Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 kèm theo Quyết định này; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, QHĐP, TH, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3b). Dh
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Tr
nh Đình Dũng
 
 
BỘ TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
 

TT
Tên và nội dung tiêu chí
Đơn vị tính
Chỉ tiêu chung và theo vùng
Chung
ĐBSH
MNPB
BTB-DHMT
TN
ĐNB
ĐBSCL
1
Tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành nông lâm thủy sản
%/năm
≥3
≥3
≥3
≥3
≥5
≥4
≥3
2
Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất trồng trọt
%/năm
≥3
≥3
≥3
≥3
≥3
≥3
≥3
3
Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất chăn nuôi
%/năm
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
4
Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất thủy sản
%/năm
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
5
Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất rừng sản xuất
%/năm
≥5
≥5
≥6
≥5
≥5
≥3
≥3
6
Tốc độ tăng thu nhập trên một hecta đất diêm nghiệp
%/năm
≥3,5
-
-
≥4
-
-
≥5
7
Tốc độ tăng thu nhập từ chế biến nông lâm thủy sản
%/năm
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
≥5
8
Tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm thủy sản
%/năm
≥3,5
≥4
≥4
≥4
≥6,5
≥5,5
≥5
9
Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết
%
≥15
≥10
≥20
≥20
≥20
≥20
≥20
10
Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương
%
≥10
≥10
≥10
≥10
≥10
≥10
≥10
11
Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước
%
≥20
≥30
≥15
≥20
≥15
≥15
≥30
12
Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được quản lý bền vững có xác nhận
%
≥25
≥20
≥20
≥20
≥20
≥30
≥30
13
Tỷ lệ nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp
%
≥35
≥46
≥27
≥37
≥34
≥49
≥41
14
Tỷ lệ nữ trong số nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp
%
≥40
≥40
≥40
≥40
≥40
≥40
≥40
15
Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi trên địa bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả, sạch
%
≥60
≥70
≥20
≥80
≥50
≥90
≥90

Ghi chú:
- ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng
- MNPB: Miền núi phía Bắc
- BTB: Bắc Trung bộ
- DHMT: Duyên hải miền Trung
- TN: Tây Nguyên
- ĐNB: Đông Nam bộ
- ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi