Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 61/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc về việc ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 61/2005/QĐ-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hứa Đức Nhị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/10/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 61/2005/QĐ-BNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 61/2005/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 61/2005/QĐ-BNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 61/2005/QĐ-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 61/2005/QĐ-BNN NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ PHÂN CẤP RỪNG PHÒNG HỘ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

- Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo Chính phủ.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


BẢN QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ PHÂN CẤP RỪNG PHÒNG HỘ

(Kèm theo Quyết địnhsố 61/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Văn bản này quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ, áp dụng trên phạm vi cả nước, cho tất cả đất lâm nghiệp gồm: Đất có rừng (rừng tự nhiên và rừng trồng); đất chưa có rừng, đất không còn rừng và thảm thực vật được quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp.

Rừng phòng hộ là rừng được xác định chủ yếu để phục vụ cho mục đích bảo vệ và tăng cường khả năng điều tiết nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, góp phần hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo đảm cân bằng sinh thái và an ninh môi trường.

Theo Điều 4 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, rừng phòng hộ bao gồm:

1. Rừng phòng hộ đầu nguồn;

2. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay;

3. Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;

4. Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.

 

II. TIÊU CHÍ PHÂN CẤP RỪNG PHÒNG HỘ

 

1. Rừng phòng hộ đầu nguồn

Rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm tăng cường khả năng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, các hồ chứa n­ước để hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, lòng hồ.

1.1. Tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ đầu nguồn

a) Tiêu chí 1: Lượng mưa

Mưa được xem là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới xói mòn đất, hạn hán và dòng chảy. Tuy nhiên, ảnh hưởng của nhân tố mưa tương đối phức tạp và phụ thuộc vào đặc điểm của mưa, trong đó lượng mưa và độ tập trung là ảnh hưởng nhất.

Căn cứ vào lượng mưa bình quân hàng năm và độ tập trung, chia mức độ ảnh hưởng của mưa đến xói mòn đất và dòng chảy thành 3 cấp như sau:

 

Bảng 1. Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hưởng của lượng mưa

Cấp

Ký hiệu

Chỉ tiêu

Cấp 1

M1

- Lượng mưa > 2.000 mm/năm, hoặc

- Lượng mưa 1.500-2.000mm/năm tập trung trong 2,3 tháng

Cấp 2

M2

- Lượng mưa từ 1.500-2.000mm/năm, hoặc

- Lượng mưa 1.000-1.500mm/năm tập trung trong 2,3 tháng

Cấp 3

M3

- Lượng mưa < 1.500mm/năm hoặc

- Lượng mưa < 1.000 mm/năm tập trung trong 2-3 tháng

 

b) Tiêu chí 2: Độ dốc

Độ dốc là nhân tố tự nhiên quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến xói mòn đất và dòng chảy. Độ dốc càng lớn thì xói mòn đất và dòng chảy càng lớn và ngược lại.

Căn cứ vào 3 cấp độ dốc theo 3 kiểu địa hình khác nhau:

- Vùng A: Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu > 50m

- Vùng B: Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu từ25 - 50m.

- Vùng C: Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu <25m,

Phân chia mức độ ảnh hưởng của độ dốc đến xói mòn đất, dòng chảy và khả năng điều tiết nguồn nước như sau:

 

Bảng 2. Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hưởng của độ dốc

Lượng mưa

Cấp xung yếu

Độ cao

Độ dốcĐấttương đối

- Mưa > 2000mm

- 1500-2000mm, tập trung 2, 3 tháng

- Mưa từ 1500 - 2000mm

- 1000-1500mm, tập trung 2, 3 tháng

-M­a < 1.500mm, hoặc

- 1000-1500mm, tËp trung 2, 3 th¸ng

Đỉnh

Sườn

Chân

Đỉnh

Sườn

Chân

Đỉnh

Sườn

Chân

 

 

> 250

- Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm.

- Thịt nhẹ, trung bình < 30cm

RXY

RXY

RXY

XY

XY

XY

XY

XY

XY

- Cát, cát pha, dày >80 cm.

- Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm

- Thịt nặng, sét, dày < 30cm

RXY

XY

XY

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

- Thịt, sét dày > 30 cm

- Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm

XY

XY

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

 

 

150-250

- Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm.

- Thịt nhẹ, trung bình < 30cm

XY

XY

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

- Cát, cát pha, dày >80 cm.

- Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm

- Thịt nặng, sét, dày < 30cm

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Thịt, sét,dày > 30 cm

- Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

 

 

< 150

- Cát, cát pha, ≤ 80 cm.

- Thịt nhẹ, trung bình, < 30cm

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Cát, cát pha, dày >80 cm.

- Thịt nhẹ, t/bình, từ 30 - 80cm

- Thịt nặng, sét, dày < 30cm

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Thịt, sét,dày > 30 cm

- Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

 


Bảng 1.3.BẢNG TRA CẤP XUNG YẾU RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN

Áp dụng cho vùng địa hình C: Vùng dịa hình đồi núi chia cắt sâu < 25 m

 

Lượng mưa

Cấp xung yếu

Độ cao

Độ dốcĐấttương đối

- Mưa > 2000mm

- 1500-2000mm, tập trung 2, 3 tháng

- Mưa từ 1500 - 2000mm

- 1000-1500mm, tập trung 2, 3 tháng

-M­a < 1.500mm, hoặc

- 1000-1500mm, tËp trung 2, 3 th¸ng

Đỉnh

Sườn

Chân

Đỉnh

Sườn

Chân

Đỉnh

Sườn S

Chân

 

 

> 150

- Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm.

- Thịt nhẹ, trung bình < 30cm

RXY

XY

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

- Cát, cát pha, dày >80 cm.

- Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm

- Thịt nặng, sét, dày < 30cm

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Thịt, sét dày > 30 cm

- Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

 

 

8- 150

- Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm.

- Thịt nhẹ, trung bình < 30cm

XY

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Cát, cát pha, dày >80 cm.

- Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm

- Thịt nặng, sét, dày < 30cm

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Thịt, sét, dày > 30 cm

- Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

 

 

< 80

- Cát, cát pha, ≤ 80 cm.

- Thịt nhẹ, trung bình, < 30cm

XY

XY

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Cát, cát pha, dày >80 cm.

- Thịt nhẹ, t/bình, từ 30 - 80cm

- Thịt nặng, sét, dày < 30cm

XY

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

- Thịt, sét,dày > 30 cm

- Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm

XY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

IXY

 

Chú giải: RXY = Rất xung yếu; XY = Xung yếu; IXY = Ít xung yếu

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 61/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc về việc ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 61/2005/QĐ-BNN

01

Thông tư 17/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

02

Chỉ thị 86/2006/CT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý việc chuyển mục đích sử dụng rừng

03

Thông tư 21/2007/TT-BNN về việc hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt "Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015"

04

Quyết định 350/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2016

05

Quyết định 469/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×