- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 61/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc về việc ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 61/2005/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hứa Đức Nhị |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
12/10/2005 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 61/2005/QĐ-BNN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 61/2005/QĐ-BNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 61/2005/QĐ-BNN NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ PHÂN CẤP RỪNG PHÒNG HỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢN QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ PHÂN CẤP RỪNG PHÒNG HỘ
(Kèm theo Quyết địnhsố 61/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Văn bản này quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ, áp dụng trên phạm vi cả nước, cho tất cả đất lâm nghiệp gồm: Đất có rừng (rừng tự nhiên và rừng trồng); đất chưa có rừng, đất không còn rừng và thảm thực vật được quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp.
Rừng phòng hộ là rừng được xác định chủ yếu để phục vụ cho mục đích bảo vệ và tăng cường khả năng điều tiết nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, góp phần hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo đảm cân bằng sinh thái và an ninh môi trường.
Theo Điều 4 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, rừng phòng hộ bao gồm:
1. Rừng phòng hộ đầu nguồn;
2. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay;
3. Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;
4. Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.
II. TIÊU CHÍ PHÂN CẤP RỪNG PHÒNG HỘ
1. Rừng phòng hộ đầu nguồn
Rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm tăng cường khả năng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, các hồ chứa nước để hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, lòng hồ.
1.1. Tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ đầu nguồn
a) Tiêu chí 1: Lượng mưa
Mưa được xem là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới xói mòn đất, hạn hán và dòng chảy. Tuy nhiên, ảnh hưởng của nhân tố mưa tương đối phức tạp và phụ thuộc vào đặc điểm của mưa, trong đó lượng mưa và độ tập trung là ảnh hưởng nhất.
Căn cứ vào lượng mưa bình quân hàng năm và độ tập trung, chia mức độ ảnh hưởng của mưa đến xói mòn đất và dòng chảy thành 3 cấp như sau:
Bảng 1. Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hưởng của lượng mưa
| Cấp | Ký hiệu | Chỉ tiêu |
| Cấp 1 | M1 | - Lượng mưa > 2.000 mm/năm, hoặc - Lượng mưa 1.500-2.000mm/năm tập trung trong 2,3 tháng |
| Cấp 2 | M2 | - Lượng mưa từ 1.500-2.000mm/năm, hoặc - Lượng mưa 1.000-1.500mm/năm tập trung trong 2,3 tháng |
| Cấp 3 | M3 | - Lượng mưa < 1.500mm/năm hoặc - Lượng mưa < 1.000 mm/năm tập trung trong 2-3 tháng |
b) Tiêu chí 2: Độ dốc
Độ dốc là nhân tố tự nhiên quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến xói mòn đất và dòng chảy. Độ dốc càng lớn thì xói mòn đất và dòng chảy càng lớn và ngược lại.
Căn cứ vào 3 cấp độ dốc theo 3 kiểu địa hình khác nhau:
- Vùng A: Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu > 50m
- Vùng B: Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu từ25 - 50m.
- Vùng C: Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu <25m,
Phân chia mức độ ảnh hưởng của độ dốc đến xói mòn đất, dòng chảy và khả năng điều tiết nguồn nước như sau:
Bảng 2. Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hưởng của độ dốc
| Lượng mưa Cấp xung yếu Độ cao Độ dốcĐấttương đối | - Mưa > 2000mm - 1500-2000mm, tập trung 2, 3 tháng | - Mưa từ 1500 - 2000mm - 1000-1500mm, tập trung 2, 3 tháng | -Ma < 1.500mm, hoặc - 1000-1500mm, tËp trung 2, 3 th¸ng | |||||||
| Đỉnh | Sườn | Chân | Đỉnh | Sườn | Chân | Đỉnh | Sườn | Chân | ||
| > 250 | - Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm. - Thịt nhẹ, trung bình < 30cm | RXY | RXY | RXY | XY | XY | XY | XY | XY | XY |
| - Cát, cát pha, dày >80 cm. - Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm - Thịt nặng, sét, dày < 30cm | RXY | XY | XY | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | |
| - Thịt, sét dày > 30 cm - Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm | XY | XY | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | |
| 150-250 | - Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm. - Thịt nhẹ, trung bình < 30cm | XY | XY | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY |
| - Cát, cát pha, dày >80 cm. - Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm - Thịt nặng, sét, dày < 30cm | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| - Thịt, sét,dày > 30 cm - Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| < 150 | - Cát, cát pha, ≤ 80 cm. - Thịt nhẹ, trung bình, < 30cm | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY |
| - Cát, cát pha, dày >80 cm. - Thịt nhẹ, t/bình, từ 30 - 80cm - Thịt nặng, sét, dày < 30cm | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| - Thịt, sét,dày > 30 cm - Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
Bảng 1.3.BẢNG TRA CẤP XUNG YẾU RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN
Áp dụng cho vùng địa hình C: Vùng dịa hình đồi núi chia cắt sâu < 25 m
| Lượng mưa
Cấp xung yếu
Độ cao Độ dốcĐấttương đối | - Mưa > 2000mm - 1500-2000mm, tập trung 2, 3 tháng | - Mưa từ 1500 - 2000mm - 1000-1500mm, tập trung 2, 3 tháng | -Ma < 1.500mm, hoặc - 1000-1500mm, tËp trung 2, 3 th¸ng | |||||||
| Đỉnh | Sườn | Chân | Đỉnh | Sườn | Chân | Đỉnh | Sườn S | Chân | ||
| > 150 | - Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm. - Thịt nhẹ, trung bình < 30cm | RXY | XY | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY |
| - Cát, cát pha, dày >80 cm. - Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm - Thịt nặng, sét, dày < 30cm | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| - Thịt, sét dày > 30 cm - Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| 8- 150 | - Cát, cát pha, dày ≤ 80 cm. - Thịt nhẹ, trung bình < 30cm | XY | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY |
| - Cát, cát pha, dày >80 cm. - Thịt nhẹ, t/bình từ 30 - 80cm - Thịt nặng, sét, dày < 30cm | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| - Thịt, sét, dày > 30 cm - Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| < 80 | - Cát, cát pha, ≤ 80 cm. - Thịt nhẹ, trung bình, < 30cm | XY | XY | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY |
| - Cát, cát pha, dày >80 cm. - Thịt nhẹ, t/bình, từ 30 - 80cm - Thịt nặng, sét, dày < 30cm | XY | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
| - Thịt, sét,dày > 30 cm - Thịt nhẹ, trung bình, > 80 cm | XY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | IXY | |
Chú giải: RXY = Rất xung yếu; XY = Xung yếu; IXY = Ít xung yếu
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!