Quyết định 56/2021/QĐ-UBND Bình Định quy định khung giá các loại rừng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 56/2021/QĐ-UBND

Quyết định 56/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:56/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành:14/09/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 56/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 56/2021/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 56/2021/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 56/2021/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 14 tháng 9 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 260/TTr-SNN ngày 08/9/2021 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 252/BC-STP ngày 16 tháng 8 năm 2021.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định khung các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm:

1. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

2. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước đầu tư; rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp luật;

3. Đối với rừng ngoài quy hoạch 3 loại rừng thì áp dụng như rừng sản xuất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến phương pháp định giá rừng, khung giá rừng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Giá rừng tự nhiên: Giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên (Gtn) được tính bằng tiền cho 01 ha, bao gồm giá cây đứng (G) và giá quyền sử dụng rừng (Gsd).

a) Giá cây đứng rừng tự nhiên (G) là giá trị cây gỗ tại rừng, được tính bằng tiền cho 01 ha của khu rừng.

b) Giá quyền sử dụng rừng tự nhiên (Gsd) là tổng thu nhập được tính bằng tiền cho 01 ha mà chủ rừng được hưởng từ rừng trong thời gian được giao rừng, cho thuê rừng.

2. Giá rừng trồng: Giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng được tính bằng tiền cho 01 ha rừng trồng mà chủ rừng được hưởng từ rừng trong thời gian được giao rừng, cho thuê rừng. Giá rừng trồng bao gồm tổng chi phí đầu tư tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến (TNrt) đối với rừng trồng tại thời điểm định giá.

a) Chi phí đã đầu tư (CPrt) là tổng hợp toàn bộ chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp từ thời điểm bắt đầu trồng rừng đến thời điểm định giá.

b) Thu nhập dự kiến (TNrt) bao gồm thu từ gỗ và các nguồn khác từ thời điểm định giá cho đến hết chu kỳ kinh doanh rừng trồng.

3. Khung giá rừng: Khung giá rừng quy định giá cận dưới và giá cận trên cho các loại rừng làm căn cứ xây dựng bảng giá các loại rừng trên từng địa bàn cụ thể.

Điều 4. Mục đích

Làm căn cứ để tính tiền trong các trường hợp:

1. Định giá rừng trong trường hợp khi Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; trường hợp làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

a) Rừng tự nhiên: Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng; giá trị làm cơ sở tính các loại thuế, phí, lệ phí chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (G) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên.

b) Rừng trồng: Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng trồng; giá trị làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến mà không tính giá trị đã đầu tư tạo rừng trong cơ cấu giá rừng trồng.

2. Định giá rừng trong trường hợp góp vốn; cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước.

a) Rừng tự nhiên: Giá trị góp vốn, thoái vốn chỉ được tính bằng giá trị cây đứng (G) mà không tính giá quyền sử dụng rừng (Gsd) trong cơ cấu giá rừng.

b) Rừng trồng: Giá trị góp vốn, cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrtt) và thu nhập dự kiến (TNrtt).

3. Định giá rừng trong trường hợp khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng.

a) Rừng tự nhiên: Giá trị thiệt hại bao gồm giá cây đứng, giá quyền sử dụng rừng và thiệt hại về môi trường. Hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường có giá trị bằng: 05 đối với rừng đặc dụng, 04 đối với rừng phòng hộ và 03 đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

b) Rừng trồng: Giá trị thiệt hại bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến trong thời gian sử dụng rừng (TNrt) và thiệt hại về môi trường. Hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường có giá trị bằng: 03 đối với rừng đặc dụng, 02 đối với rừng phòng hộ và 01 đối với rừng sản xuất.

4. Định giá rừng trong trường hợp cho thuê rừng.

a) Rừng tự nhiên: Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (G) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên.

b) Rừng trồng: Giá cho thuê rừng trồng chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê rừng (TNrt) mà không tính giá trị tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) trong cơ cấu giá rừng trồng.

5. Định giá rừng trong trường hợp thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng đất với rừng trồng mới trồng chưa thành rừng.

Trường hợp rừng mới trồng chưa thành rừng có liên quan đến hoạt động thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giá rừng trồng tối thiểu được xác định bằng tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt).

6. Định giá rừng trong trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 5. Xác định khung giá rừng

1. Khung giá rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Bảng khung giá rừng tỉnh Bình Định.

- Phụ lục 01, phụ lục 02: Khung giá rừng tự nhiên.

- Phụ lục 03: Khung giá rừng trồng phòng hộ.

- Phụ lục 04: Khung giá rừng trồng phòng hộ ven biển.

- Phụ lục 05: Khung giá rừng trồng đặc dụng.

- Phụ lục 06: Khung giá rừng trồng sản xuất.

- Phụ lục 07: Hướng dẫn sử dụng khung giá rừng.

(Có các phụ lục kèm theo Quyết định này)

3. Điều chỉnh khung giá các loại rừng

Khung giá rừng được xem xét điều chỉnh trong trường hợp khi các yếu tố hình thành giá rừng có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai khung giá rừng trên địa bàn tỉnh để áp dụng theo đúng quy định của pháp luật.

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, cộng đồng về định giá rừng.

c) Chủ trì phối hợp Sở Tài Chính, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.

d) Chủ trì phối hợp Sở Tài Chính hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.

đ) Khi có biến động giá cả trên thị trường ảnh hưởng đến khung giá, phối hợp với Sở Tài Chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp.

e) Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định.

3. Trách nhiệm của các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.

4. Trách nhiệm của các chủ rừng

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng thực hiện những nội dung có liên quan theo quy định.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2021. Bãi bỏ Quyết định số 3015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành Quy định Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt giá bồi thường cây rừng tự nhiên để chuyển mục đích sử dụng rừng và giá bồi thường rừng tự nhiên bị thiệt hại trong tố tụng hình sự.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 7;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- PVPNN;
- Lưu: VT, K13 (35b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

PHỤ LỤC 01:

KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Đơn vị tính: Triệu đồng/ha

Dòng

Trạng thái rừng

Khung giá rừng tự nhiên (Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) trên địa bàn tỉnh Bình Định

Đai cao <300m

Đai cao 300m - 700m

Đai cao >700m

Giá rừng tự nhiên (Gtn)

Giá cây đứng (G)

Giá quyền sử dụng (Gsd)

Giá rừng tự nhiên (Gtn)

Giá cây đứng (G)

Giá quyền sử dụng (Gsd)

Giá rừng tự nhiên (Gtn)

Giá cây đứng (G)

Giá quyền sử dụng (Gsd)

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

 

A

a

b

c

d

e

g

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

s

t

 

1. Khu vực An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

M: 8m3 - 10m3

7,7

9,4

6,3

7,9

1,5

1,5

9,1

10,7

6,1

7,7

2,9

2,9

9,9

11,6

6,3

7,9

3,6

3,7

2

M: 10m3 - 50m3

9,4

41,3

7,9

39,6

1,5

1,8

10,7

41,7

7,7

38,4

2,9

3,3

11,6

43,6

7,9

39,6

3,7

4,0

3

M: 50m3 - 100m3

41,3

81,0

39,6

78,9

1,8

2,2

41,7

80,5

38,4

76,8

3,3

3,7

43,6

83,5

39,6

79,1

4,0

4,4

 

1.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

M: 100m3 - 150m3

81,1

162,1

78,9

159,7

2,2

2,4

80,4

179,1

76,8

175,3

3,7

3,8

83,5

192,0

79,1

187,4

4,4

4,6

5

M: 150m3 - 200m3

162,1

215,6

159,7

213,0

2,4

2,6

179,1

237,7

175,3

233,6

3,8

4,0

192,0

254,5

187,4

249,8

4,6

4,7

 

1.3. Rừng giàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

M: 200m3 - 250m3

215,6

305,3

213,0

302,5

2,6

2,8

237,7

325,3

233,6

321,1

4,0

4,2

254,5

343,9

249,8

339,0

4,7

4,9

7

M: 250m3 - ≥300m3

305,3

365,9

302,5

362,9

2,8

3,0

325,3

389,6

321,1

385,2

4,2

4,4

343,9

411,7

339,0

406,6

4,9

5,1

 

2. Khu vực Vĩnh Thạnh, Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

M: 8m3 - 10m3

7,5

9,2

6,4

8,1

1,1

1,1

9,3

10,8

6,3

7,8

2,9

2,9

10,0

11,6

6,4

7,9

3,6

3,7

9

M: 10m3 - 50m3

9,2

41,4

8,1

40,0

1,1

1,4

10,8

42,4

7,8

39,4

2,9

3,0

11,6

43,7

7,9

39,7

3,7

4,0

10

M: 50m3 - 100m3

41,4

81,7

40,0

79,9

1,4

1,8

42,4

81,7

39,4

78,6

3,0

3,1

43,7

83,9

39,7

79,5

4,0

4,4

 

2.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

M: 100m3- 150m3

81,7

163,0

79,9

160,9

1,8

2,1

81,7

178,3

78,6

175,1

3,1

3,2

83,8

192,3

79,5

187,8

4,4

4,5

12

M: 150m3 - 200m3

163,0

216,8

160,9

214,3

2,1

2,4

178,3

236,6

175,1

233,3

3,2

3,3

192,3

254,9

187,8

250,3

4,5

4,6

 

2.3. Rừng giàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

M: 200m3 - 250m3

216,8

314,3

214,3

311,6

2,4

2,7

236,6

330,9

233,3

327,5

3,3

3,4

254,9

349,2

250,3

344,5

4,6

4,8

14

M: 250m3 - ≥300m3

314,3

376,9

311,6

373,9

2,7

3,0

330,9

396,4

327,5

392,9

3,4

3,5

349,2

418,1

344,5

413,2

4,8

4,9

 

3. Khu vực Vân Canh, An Nhơn, Quy Nhơn, Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

M: 8m3 - 10m3

7,8

9,4

6,3

8,0

1,5

1,5

8,9

10,4

6,0

7,5

2,9

2,9

9,7

11,2

6,0

7,6

3,6

3,7

16

M: 10m3 - 50m3

9,4

41,5

8,0

39,7

1,5

1,8

10,4

40,7

7,5

37,4

2,9

3,3

11,2

41,9

7,6

37,9

3,7

4,0

17

M: 50m3 - 100m3

41,5

81,6

39,7

79,4

1,8

2,2

40,7

78,5

37,4

74,8

3,3

3,7

41,9

80,2

37,9

75,7

4,0

4,4

 

3.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

M: 100m3 - 150m3

81,6

161,8

79,4

159,4

2,2

2,4

78,5

179,6

74,8

175,8

3,7

3,8

80,1

194,3

75,7

189,8

4,4

4,6

19

M: 150m3 - 200m3

161,8

215,1

159,4

212,5

2,4

2,6

179,6

238,3

175,8

234,2

3,8

4,0

194,3

257,7

189,8

252,9

4,6

4,7

 

3.3. Rừng giàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

M: 200m3 - 250m3

215,1

312,8

212,5

310,0

2,6

2,8

238,3

327,4

234,2

323,2

4,0

4,2

257,7

340,6

252,9

335,7

4,7

4,9

21

M: 250m3 - ≥300m3

312,8

375,0

310,0

372,0

2,8

3,0

327,4

392,1

323,2

387,7

4,2

4,4

340,6

407,8

335,7

402,7

4,9

5,1

 

4. Khu vực Phù Mỹ, Phù Cát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

M: 8m3 - 10m3

5,9

7,2

4,9

6,2

1,0

1,0

6,7

7,8

4,7

5,9

2,0

2,0

7,3

8,5

4,9

6,2

2,3

2,3

23

M: 10m3 - 50m3

7,2

31,9

6,2

30,8

1,0

1,1

7,8

31,5

5,9

29,4

2,0

2,1

8,5

33,3

6,2

30,9

2,3

2,4

24

M: 50m3 - 100m3

31,9

62,7

30,8

61,4

1,1

1,2

31,5

60,9

29,4

58,7

2,1

2,2

33,3

64,1

30,9

61,8

2,4

2,4

 

4.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

M: 100m3 - 150m3

62,7

151,5

61,4

150,2

1,2

1,4

60,9

167,1

58,7

164,8

2,2

2,3

64,1

176,4

61,8

173,9

2,4

2,5

26

M: 150m3 - ≥200m3

151,5

201,7

150,2

200,2

1,4

1,5

167,1

222,2

164,8

219,7

2,3

2,5

176,4

234,3

173,9

231,8

2,5

2,5

(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)

 

PHỤ LỤC 02:

KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Đơn vị tính: Triu đồng/ha

Dòng

Trạng thái rừng

Khung giá rừng tự nhiên (Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng) trên địa bàn tỉnh Bình Định

Đai cao <300m

Đai cao 300m - 700m

Đai cao >700m

Giá rừng tự nhiên (Gtn)

Giá cây đứng (G)

Giá quyền sử dụng (Gsd)

Giá rừng tự nhiên (Gtn)

Giá cây đứng (G)

Giá quyền sử dụng (Gsd)

Giá rừng tự nhiên (Gtn)

Giá cây đứng (G)

Giá quyền sử dụng (Gsd)

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

 

A

a

b

c

d

e

g

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

s

t

 

1. Khu vực An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

M: 8m3 - 10m3

8,8

10,4

6,3

7,9

2,5

2,5

10,1

11,7

6,1

7,7

4,0

4,0

11,0

12,6

6,3

7,9

4,7

4,7

2

M: 10m3 - 50m3

10,4

42,4

7,9

39,6

2,5

2,8

11,7

42,5

7,7

38,4

4,0

4,1

12,6

44,5

7,9

39,6

4,7

5,0

3

M: 50m3 - 100m3

42,4

82,1

39,6

78,9

2,8

3,2

42,5

81,0

38,4

76,8

4,1

4,2

44,5

84,5

39,6

79,1

5,0

5,4

 

1.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

M: 100m3 - 150m3

82,1

163,2

78,9

159,7

3,2

3,4

81,0

179,6

76,8

175,3

4,2

4,3

84,5

193,0

79,1

187,4

5,4

5,6

5

M: 150m3 - 200m3

163,2

216,6

159,7

213,0

3,4

3,6

179,6

238,1

175,3

233,6

4,3

4,4

193,0

255,5

187,4

249,8

5,6

5,8

 

1.3. Rừng giàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

M: 200m3 - 250m3

216,6

306,3

213,0

302,5

3,6

3,8

238,1

325,6

233,6

321,1

4,4

4,5

255,5

345,0

249,8

339,0

5,8

5,9

7

M: 250m3 - ≥300m3

306,3

367,0

302,5

362,9

3,8

4,0

325,6

389,8

321,1

385,2

4,5

4,7

345,0

412,7

339,0

406,6

5,9

6,1

 

2. Khu vực Vĩnh Thạnh, Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

M: 8m3 - 10m3

8,6

10,2

6,4

8,1

2,1

2,1

10,3

11,8

6,3

7,8

4,0

4,0

11,0

12,6

6,4

7,9

4,7

4,7

9

M: 10m3 - 50m3

10,2

42,5

8,1

40,0

2,1

2,5

11,8

43,4

7,8

39,4

4,0

4,0

12,6

44,7

7,9

39,7

4,7

5,0

10

M: 50m3 - 100m3

42,5

82,8

40,0

79,9

2,5

2,9

43,4

82,7

39,4

78,6

4,0

4,1

44,7

84,8

39,7

79,5

5,0

5,4

 

2.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

M: 100m3 - 150m3

82,8

164,1

79,9

160,9

2,9

3,2

82,7

179,3

78,6

175,1

4,1

4,2

84,9

193,3

79,5

187,8

5,4

5,6

12

M: 150m3 - 200m3

164,1

217,8

160,9

214,3

3,2

3,5

179,3

237,6

175,1

233,3

4,2

4,3

193,3

256,0

187,8

250,3

5,6

5,7

 

2.3. Rừng giàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

M: 200m3 - 250m3

217,8

315,3

214,3

311,6

3,5

3,8

237,6

331,8

233,3

327,5

4,3

4,4

256,0

350,3

250,3

344,5

5,7

5,9

14

M: 250m3 - ≥300m3

315,3

377,9

311,6

373,9

3,8

4,0

331,8

397,3

327,5

392,9

4,4

4,5

350,3

419,2

344,5

413,2

5,9

6,0

 

3. Khu vực Vân Canh, An Nhơn, Quy Nhơn, Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

M: 8m3 - 10m3

8,8

10,5

6,3

8,0

2,5

2,5

10,0

11,4

6,0

7,5

4,0

4,0

10,7

12,2

6,0

7,6

4,7

4,7

16

M: 10m3 - 50m3

10,5

42,5

8,0

39,7

2,5

2,8

11,4

41,7

7,5

37,4

4,0

4,3

12,2

42,9

7,6

37,9

4,7

5,0

17

M: 50m3 - 100m3

42,5

82,6

39,7

79,4

2,8

3,2

41,7

79,4

37,4

74,8

4,3

4,7

42,9

81,1

37,9

75,7

5,0

5,4

 

3.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

M: 100m3 - 150m3

82,7

162,9

79,4

159,4

3,2

3,4

79,5

180,6

74,8

175,8

4,7

4,9

81,1

195,3

75,7

189,8

5,4

5,6

19

M: 150m3 - 200m3

162,9

216,2

159,4

212,5

3,4

3,6

180,6

239,3

175,8

234,2

4,9

5,0

195,3

258,7

189,8

252,9

5,6

5,8

 

3.3. Rừng giàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

M: 200m3 - 250m3

216,2

313,9

212,5

310,0

3,6

3,8

239,3

328,4

234,2

323,2

5,0

5,2

258,7

341,6

252,9

335,7

5,8

5,9

21

M: 250m3 - ≥300m3

313,9

376,0

310,0

372,0

3,8

4,0

328,4

393,1

323,2

387,7

5,2

5,4

341,6

408,9

335,7

402,7

5,9

6,1

 

4. Khu vực Phù Mỹ, Phù Cát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Rừng nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

M: 8m3 - 10m3

6,9

8,2

4,9

6,2

2,0

2,0

7,7

8,9

4,7

5,9

3,0

3,0

8,4

9,6

4,9

6,2

3,5

3,5

23

M: 10m3 - 50m3

8,2

32,9

6,2

30,8

2,0

2,1

8,9

32,5

5,9

29,4

3,0

3,1

9,6

34,4

6,2

30,9

3,5

3,5

24

M: 50m3 - 100m3

32,9

63,7

30,8

61,4

2,1

2,3

32,5

61,9

29,4

58,7

3,1

3,2

34,4

65,3

30,9

61,8

3,5

3,6

 

4.2. Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

M: 100m3 - 150m3

63,7

152,6

61,4

150,2

2,3

2,4

61,9

168,2

58,7

164,8

3,2

3,4

65,3

177,5

61,8

173,9

3,6

3,6

26

M: 150m3 - ≥200m3

152,6

202,7

150,2

200,2

2,4

2,5

168,2

223,2

164,8

219,7

3,4

3,5

177,5

235,4

173,9

231,8

3,6

3,7

(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)

 

 

PHỤ LỤC 03:

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Dòng

Loại rừng trồng

Khung giá rng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha)

Đai cao >200m

Đai cao 100m - 200m

Đai cao <100m

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhp (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhp (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhp (TNrt)

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

Cn dưới

Cận trên

 

A

a

b

c

d

e

g

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

s

t

 

1. (833 keo + 635 bán địa) 1468 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Năm thứ nhất

46,7

46,7

46,7

46,7

 

 

37,6

37,6

37,6

37,6

 

 

30,2

30,2

30,2

30,2

 

 

2

Năm thứ hai

72,0

72,0

72,0

72,0

 

 

57,7

57,7

57,7

57,7

 

 

46,6

46,6

46,6

46,6

 

 

3

Năm thứ ba

90,7

90,7

90,7

90,7

 

 

72,7

72,7

72,7

72,7

 

 

59,3

59,3

59,3

59,3

 

 

4

Năm thứ tư

100,9

100,9

100,9

100,9

 

 

81,0

81,0

81,0

81,0

 

 

66,4

66,4

66,4

66,4

 

 

 

1.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

M: 30m3 - 50m3

104,2

114,7

100,9

107,5

3,3

7,2

84,7

94,1

81,0

86,3

3,7

7,8

70,4

78,9

66,4

70,5

4,0

8,4

6

M: 50m3 - 100m3

114,7

142,2

107,5

129,9

7,2

12,3

94,1

117,3

86,3

104,2

7,8

13,1

78,9

99,1

70,5

85,2

8,4

13,9

7

M: 100m3 - 150m3

142,2

164,9

129,9

147,3

12,3

17,6

117,3

136,8

104,2

118,0

13,1

18,8

99,1

116,6

85,2

96,7

13,9

19,9

8

M: 150m3 - ≥175m3

164,9

168,2

147,3

147,3

17,6

20,9

136,8

140,4

118,0

118,0

18,8

22,4

116,6

120,3

96,7

96,7

19,9

23,6

 

1.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

M: 30m3 - 50m3

105,0

115,4

100,9

107,5

4,1

7,9

85,4

94,9

81,0

86,3

4,4

8,6

71,1

79,6

66,4

70,5

4,7

9,1

10

M: 50m3 - 100m3

115,4

142,8

107,5

129,9

7,9

12,9

94,9

118,0

86,3

104,2

8,6

13,8

79,6

99,8

70,5

85,2

9,1

14,6

11

M: 100m3 - 150m3

142,8

165,6

129,9

147,3

12,9

18,3

118,0

137,5

104,2

118,0

13,8

19,5

99,8

117,3

85,2

96,7

14,6

20,6

12

M: 150m3 - ≥175m3

165,6

168,9

147,3

147,3

18,3

21,6

137,5

141,1

118,0

118,0

19,5

23,1

117,3

121,0

96,7

96,7

20,6

24,3

 

2. Keo lai: 1.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Năm th nhất

26,0

26,0

26,0

26,0

 

 

20,0

20,0

20,0

20,0

 

 

16,3

16,3

16,3

16,3

 

 

14

Năm thứ hai

43,7

43,7

43,7

43,7

 

 

34,2

34,2

34,2

34,2

 

 

28,0

28,0

28,0

28,0

 

 

15

Năm thứ ba

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

46,1

46,1

46,1

46,1

 

 

38,3

38,3

38,3

38,3

 

 

16

Năm thứ tư

62,5

62,5

62,5

62,5

 

 

49,2

49,2

49,2

49,2

 

 

40,8

40,8

40,8

40,8

 

 

 

2.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

17

M: 30m3 - 50m3

65,8

73,7

62,5

66,5

3,3

7,2

52,9

60,2

49,2

52,4

3,7

7,8

44,8

51,8

40,8

43,4

4,0

8,4

18

M: 50m3 - 100m3

73,7

83,5

66,5

66,5

7,2

17,0

60,2

70,6

52,4

52,4

7,8

18,2

51,8

62,6

43,4

43,4

8,4

19,2

19

M: 100m3 - 150m3

83,5

100,1

66,5

80,4

17,0

19,7

70,6

84,3

52,4

63,2

18,2

21,1

62,6

74,5

43,4

52,4

19,2

22,1

20

M: 150m3 - ≥175m3

100,1

112,1

80,4

91,2

19,7

20,9

84,3

94,2

63,2

71,8

21,1

22,4

74,5

83,1

52,4

59,5

22,1

23,6

 

2.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

21

M: 30m3 - 50m3

66,6

74,4

62,5

66,5

4,1

7,9

53,6

61,0

63,0

52,4

4,4

8,6

45,5

52,5

51,9

43,4

4,7

9,1

22

M: 50m3 - 100m3

74,4

84,2

66,5

66,5

7,9

17,7

61,0

71,4

52,4

52,4

8,6

19,0

52,5

63,4

43,4

43,4

9,1

20,0

23

M: 100m3 - 150m3

84,2

100,7

66,5

80,4

17,7

20,3

71,4

84,9

52,4

63,2

19,0

21,7

63,4

75,2

43,4

52,4

20,0

22,8

24

M: 150m3 - ≥175m3

100,7

112,8

80,4

91,2

20,3

21,6

84,9

94,9

63,2

71,8

21,7

23,1

75,2

83,8

52,4

59,5

22,8

24,3

 

3. Keo lai: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Năm thứ nhất

35,6

35,6

35,6

35,6

 

 

27,7

27,7

27,7

27,7

 

 

22,3

22,3

22,3

22,3

 

 

26

Năm thứ hai

58,3

58,3

58,3

58,3

 

 

45,8

45,8

45,8

45,8

 

 

37,2

37,2

37,2

37,2

 

 

27

Năm thứ ba

76,2

76,2

76,2

76,2

 

 

60,0

60,0

60,0

60,0

 

 

49,6

49,6

49,6

49,6

 

 

28

Năm thứ tư

81,2

81,2

81,2

81,2

 

 

64,0

64,0

64,0

64,0

 

 

52,7

52,7

52,7

52,7

 

 

 

3.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

M: 30m3 - 50m3

84,5

93,6

81,2

86,4

3,3

7,2

67,7

76,0

64,0

68,2

3,7

7,8

56,7

64,6

52,7

56,2

4,0

8,4

30

M: 50m3 - 100m3

93,6

103,4

86,4

86,4

7,2

17,0

76,0

86,4

68,2

68,2

7,8

18,2

64,6

75,4

56,2

56,2

8,4

19,2

31

M: 100m3 - 150m3

103,4

124,1

86,4

104,4

17,0

19,7

86,4

103,3

68,2

82,2

18,2

21,1

75,4

90,0

56,2

67,9

19,2

22,1

32

M: 150m3 - ≥175m3

124,1

139,3

104,4

118,4

19,7

20,9

103,3

115,7

82,2

93,3

21,1

22,4

90,0

100,6

67,9

77,0

22,1

23,6

 

3.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

M: 30m3 - 50m3

85,3

94,3

81,2

86,4

4,1

7,9

68,4

76,8

64,0

68,2

4,4

8,6

57,4

65,3

52,7

56,2

4,7

9,1

34

M: 50m3 - 100m3

94,3

104,1

86,4

86,4

7,9

17,7

76,8

87,2

68,2

68,2

8,6

19,0

65,3

76,2

56,2

56,2

9,1

20,0

35

M: 100m3 - 150m3

104,1

124,7

86,4

104,4

17,7

20,3

87,2

103,9

68,2

82,2

19,0

21,7

76,2

90,7

56,2

67,9

20,0

22,8

36

M: 150m3 - ≥175m3

124,7

140,0

104,4

118,4

20,3

21,6

103,9

116,4

82,2

93,3

21,7

23,1

90,7

101,3

67,9

77,0

22,8

24,3

 

4. Keo lá tràm: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Năm thứ nhất

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

27,0

27,0

27,0

27,0

 

 

21,6

21,6

21,6

21,6

 

 

38

Năm thứ hai

52,0

52,0

52,0

52,0

 

 

44,9

44,9

44,9

44,9

 

 

36,4

36,4

36,4

36,4

 

 

39

Năm thứ ba

69,6

69,6

69,6

69,6

 

 

59,2

59,2

59,2

59,2

 

 

48,7

48,7

48,7

48,7

 

 

40

Năm thứ tư

78,4

78,4

78,4

78,4

 

 

66,7

66,7

66,7

66,7

 

 

54,9

54,9

54,9

54,9

 

 

 

4.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

M: 30m3 - 50m3

82,1

91,3

78,4

83,5

3,7

7,8

70,7

79,4

66,7

71,0

4,0

8,4

59,2

67,4

54,9

58,5

4,3

8,9

42

M: 50m3 - 100m3

91,3

101,6

83,5

83,5

7,8

18,1

79,4

90,4

71,0

71,0

8,4

19,4

67,4

78,9

58,5

58,5

8,9

20,4

43

M: 100m3 - 150m3

101,6

121,9

83,5

100,9

18,1

21,0

90,4

108,0

71,0

85,6

19,4

22,4

78,9

94,1

58,5

70,6

20,4

23,5

44

M: 150m3 - ≥175m3

121,9

136,7

100,9

114,4

21,0

22,3

108,0

120,9

85,6

97,1

22,4

23,8

94,1

105,1

70,6

80,1

23,5

25,0

 

4.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

M: 30m3 - 50m3

82,8

92,0

78,4

83,5

4,4

8,5

71,5

80,2

66,7

71,0

4,8

9,2

60,0

68,2

54,9

58,5

5,1

9,7

46

M: 50m3 - 100m3

92,0

102,4

83,5

83,5

8,5

18,9

80,2

91,1

71,0

71,0

9,2

20,1

68,2

79,7

58,5

58,5

9,7

21,2

47

M: 100m3 - 150m3

102,4

122,5

83,5

100,9

18,9

21,6

91,1

108,9

71,0

85,6

20,1

23,3

79,7

94,7

58,5

70,6

21,2

24,1

48

M: 150m3 - ≥175m3

122,5

137,4

100,9

114,4

21,6

23,0

108,9

121,6

85,6

97,1

23,3

24,5

94,7

105,8

70,6

80,1

24,1

25,7

 

5. Cây bản địa: 1.111 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Năm thứ nhất

42,1

42,1

42,1

42,1

 

 

35,8

35,8

35,8

35,8

 

 

30,5

30,5

30,5

30,5

 

 

50

Năm thứ hai

63,4

63,4

63,4

63,4

 

 

52,1

52,1

52,1

52,1

 

 

45,2

45,2

45,2

45,2

 

 

51

Năm thứ ba

78,5

78,5

78,5

78,5

 

 

61,8

61,8

61,8

61,8

 

 

54,3

54,3

54,3

54,3

 

 

52

Năm thứ tư

88,0

88,0

88,0

88,0

 

 

68,9

68,9

68,9

68,9

 

 

61,0

61,0

61,0

61,0

 

 

 

5.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

M: 10m3 - 30m3

89,7

120,9

88,0

113,2

1,7

7,7

70,8

96,6

68,9

88,6

1,9

8,0

63,0

86,7

61,0

78,5

2,0

8,2

54

M: 30m3- 50m3

120,9

140,9

113,2

128,3

7,7

12,6

96,6

113,6

88,6

100,6

8,0

13,0

86,7

102,4

78,5

89,0

8,2

13,4

55

M: 50m3- 75m3

140,9

148,4

128,3

128,3

12,6

20,1

113,6

121,4

100,6

100,6

13,0

20,8

102,4

110,4

89,0

89,0

13,4

21,4

56

M: 75m3 - ≥ 100m3

148,4

155,9

128,3

128,3

20,1

27,6

121,4

129,1

100,6

100,6

20,8

28,5

110,4

118,3

89,0

89,0

21,4

29,3

 

5.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

M: 10m3 - 30m3

90,4

121,6

88,0

113,2

2,4

8,4

71,4

97,3

68,9

88,6

2,5

8,7

63,7

87,4

61,0

78,5

2,7

8,9

58

M: 30m3 - 50m3

121,6

141,5

113,2

128,3

8,4

13,2

97,3

114,3

88,6

100,6

8,7

13,7

87,4

103,1

78,5

89,0

8,9

14,1

59

M: 50m3- 75m3

141,5

149,1

128,3

128,3

13,2

20,8

114,3

122,0

100,6

100,6

13,7

21,4

103,1

111,0

89,0

89,0

14,1

22,0

60

M: 75m3 - ≥ 100m3

149,1

156,6

128,3

128,3

20,8

28,3

122,0

129,8

100,6

100,6

21,4

29,2

111,0

118,9

89,0

89,0

22,0

29,9

 

6. Thông 1.600 cây/ha; Khu vực Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Năm thứ nhất

50,2

50,2

50,2

50,2

 

 

40,8

40,8

40,8

40,8

 

 

34,1

34,1

34,1

34,1

 

 

62

Năm thứ hai

77,5

77,5

77,5

77,5

 

 

63,0

63,0

63,0

63,0

 

 

52,5

52,5

52,5

52,5

 

 

63

Năm thứ ba

106,7

106,7

106,7

106,7

 

 

86,4

86,4

86,4

86,4

 

 

72,5

72,5

72,5

72,5

 

 

64

Năm thứ tư

118,1

118,1

118,1

118,1

 

 

95,8

95,8

95,8

95,8

 

 

80,5

80,5

80,5

80,5

 

 

 

6.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

M: 10m3 - 30m3

118,1

152,1

118,1

152,1

 

 

95,8

123,4

95,8

123,4

 

 

80,5

103,4

80,5

103,4

 

 

66

M: 30m3- 50m3

155,0

177,9

152,1

172,5

2,9

5,4

126,6

145,7

123,4

139,8

3,2

5,9

106,8

123,6

103,4

117,4

3,4

6,2

67

M: 50m3- 75m3

177,9

181,9

172,5

172,5

5,4

9,4

145,7

149,8

139,8

139,8

5,9

10,0

123,6

128,0

117,4

117,4

6,2

10,6

68

M: 75m3 - ≥ 100m3

181,9

185,8

172,5

172,5

9,4

13,3

149,8

154,0

139,8

139,8

10,0

14,2

128,0

132,3

117,4

117,4

10,6

14,9

 

6.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

M: 10m3 - 30m3

118,1

152,1

118,1

152,1

 

 

95,8

123,4

95,8

123,4

 

 

80,5

103,4

80,5

103,4

 

 

70

M: 30m3 - 50m3

155,6

178,5

152,1

172,5

3,5

6,0

127,2

146,3

123,4

139,8

3,8

6,5

107,4

124,3

103,4

117,4

4,0

6,9

71

M: 50m3- 75m3

178,5

182,5

172,5

172,5

6,0

10,0

146,3

150,4

139,8

139,8

6,5

10,6

124,3

128,6

117,4

117,4

6,9

11,2

72

M: 75m3 - ≥ 100m3

182,5

186,4

172,5

172,5

10,0

13,9

150,4

154,6

139,8

139,8

10,6

14,8

128,6

132,9

117,4

117,4

11,2

15,5

 

7. Thông 1.600 cây/ha; khu vực huyện, thị xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Năm thứ nhất

47,1

47,1

47,1

47,1

 

 

39,0

39,0

39,0

39,0

 

 

32,0

32,0

32,0

32,0

 

 

74

Năm thứ hai

72,4

72,4

72,4

72,4

 

 

59,4

59,4

59,4

59,4

 

 

49,0

49,0

49,0

49,0

 

 

75

Năm thứ ba

96,3

96,3

%,3

96,3

 

 

75,0

75,0

75,0

75,0

 

 

62,3

62,3

62,3

62,3

 

 

76

Năm thứ tư

107,0

107,0

107,0

107,0

 

 

83,4

83,4

83,4

83,4

 

 

69,4

69,4

69,4

69,4

 

 

 

7.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

M: 10m3 - 30m3

107,0

137,5

107,0

137,5

 

 

83,4

107,3

83,4

107,3

 

 

69,4

89,3

69,4

89,3

 

 

78

M: 30m3 - 50m3

140,4

161,5

137,5

156,1

2,9

5,4

110,5

127,7

107,3

121,8

3,2

5,9

92,7

107,5

89,3

101,3

3,4

6,2

79

M: 50m3 - 75m3

161,5

165,5

156,1

156,1

5,4

9,4

127,7

131,8

121,8

121,8

5,9

10,0

107,5

111,9

101,3

101,3

6,2

10,6

80

M: 75m3 -≥ 100m3

165,5

169,4

156,1

156,1

9,4

13,3

131,8

136,0

121,8

121,8

10,0

14,2

111,9

116,2

101,3

101,3

10,6

14,9

 

7.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

M: 10m3 - 30m3

107,0

137,5

107,0

137,5

 

 

83,4

107,3

83,4

107,3

 

 

69,4

89,3

69,4

89,3

 

 

82

M: 30m3 - 50m3

141,0

162,1

137,5

156,1

3,5

6,0

111,1

128,3

107,3

121,8

3,8

6,5

93,3

108,2

89,3

101,3

4,0

6,9

83

M: 50m3 - 75m3

162,1

166,1

156,1

156,1

6,0

10,0

128,3

132,4

121,8

121,8

6,5

10,6

108,2

112,5

101,3

101,3

6,9

11,2

84

M: 75m3 -≥ 100m3

166,1

170,0

156,1

156,1

10,0

13,9

132,4

136,6

121,8

121,8

10,6

14,8

112,5

116,8

101,3

101,3

11,2

15,5

 

8. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1. Rừng mi trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

Năm thứ nhất

46,1

46,1

46,1

46,1

 

 

37,3

37,3

37,3

37,3

 

 

30,9

30,9

30,9

30,9

 

 

86

Năm thứ hai

72,6

72,6

72,6

72,6

 

 

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

48,7

48,7

48,7

48,7

 

 

87

Năm thứ ba

100,3

100,3

100,3

100,3

 

 

81,0

81,0

81,0

81,0

 

 

67,8

67,8

67,8

67,8

 

 

88

Năm thứ tư

111,3

111,3

111,3

111,3

 

 

90,0

90,0

90,0

90,0

 

 

75,4

75,4

75,4

75,4

 

 

 

8.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89

M: 30m3 - 50m3

115,0

126,3

111,3

118,5

3,7

7,8

94,0

104,2

90,0

95,8

4,0

8,4

79,7

89,3

75,4

80,4

4,3

8,9

90

M: 50m3 - 100m3

126,3

156,4

118,5

143,3

7,8

13,1

104,2

129,8

95,8

115,8

8,4

14,0

89,3

111,8

80,4

97,0

8,9

14,8

91

M: 100m3 - 150m3

156,4

181,2

143,3

162,4

13,1

18,8

129,8

151,3

115,8

131,3

14,0

20,0

111,8

131,3

97,0

110,2

14,8

21,1

92

M: 150m3 - ≥175m3

181,2

184,7

162,4

162,4

18,8

22,3

151,3

155,1

131,3

131,3

20,0

23,8

131,3

135,2

110,2

110,2

21,1

25,0

 

8.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93

M: 30m3 - 50m3

115,7

127,0

111,3

118,5

4,4

8,5

94,8

105,0

90,0

95,8

4,8

9,2

80,5

90,1

75,4

80,4

5,1

9,7

94

M: 50m3 - 100m3

127,0

157,1

118,5

143,3

8,5

13,8

105,0

130,5

95,8

115,8

9,2

14,7

90,1

112,5

80,4

97,0

9,7

15,5

95

M: 100m3 - 150m3

157,1

181,9

143,3

162,4

13,8

19,5

130,5

152,0

115,8

131,3

14,7

20,7

112,5

132,0

97,0

110,2

15,5

21,8

96

M: 150m3 - ≥175m3

181,9

185,4

162,4

162,4

19,5

23,0

152,0

155,8

131,3

131,3

20,7

24,5

132,0

135,9

110,2

110,2

21,8

25,7

 

9. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực các huyện, thị xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97

Năm thứ nhất

44,2

44,2

44,2

44,2

 

 

35,8

35,8

35,8

35,8

 

 

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

98

Năm thứ hai

69,6

69,6

69,6

69,6

 

 

56,3

56,3

56,3

56,3

 

 

46,9

46,9

46,9

46,9

 

 

99

Năm thứ ba

96,3

96,3

96,3

96,3

 

 

77,7

77,7

77,7

77,7

 

 

65,3

65,3

65,3

65,3

 

 

100

Năm thứ tư

106,8

106,8

106,8

106,8

 

 

86,4

86,4

86,4

86,4

 

 

72,6

72,6

72,6

72,6

 

 

 

9.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101

M: 30m3 - 50m3

110,5

121,5

106,8

113,7

3,7

7,8

90,4

100,4

86,4

92,0

4,0

8,4

76,9

86,2

72,6

77,3

4,3

8,9

102

M: 50m3 - 100m3

121,5

150,5

113,7

137,4

7,8

13,1

100,4

125,0

92,0

111,0

8,4

14,0

86,2

108,2

77,3

93,4

8,9

14,8

103

M: 100m3 - 150m3

150,5

174,7

137,4

155,9

13,1

18,8

125,0

146,1

111,0

126,1

14,0

20,0

108,2

127,0

93,4

105,9

14,8

21,1

104

M: 150m3 - ≥175m3

174,7

178,2

155,9

155,9

18,8

22,3

146,1

149,9

126,1

126,1

20,0

23,8

127,0

130,9

105,9

105,9

21,1

25,0

 

9.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

M: 30m3 - 50m3

111,2

122,2

106,8

113,7

4,4

8,5

91,2

101,2

86,4

92,0

4,8

9,2

77,7

87,0

72,6

77,3

5,1

9,7

106

M: 50m3 - 100m3

122,2

151,2

113,7

137,4

8,5

13,8

101,2

125,7

92,0

111,0

9,2

14,7

87,0

108,9

77,3

93,4

9,7

15,5

107

M: 100m3 - 150m3

151,2

175,4

137,4

155,9

13,8

19,5

125,7

146,8

111,0

126,1

14,7

20,7

108,9

127,7

93,4

105,9

15,5

21,8

108

M: 150m3 - ≥175m3

175,4

178,9

155,9

155,9

19,5

23,0

146,8

150,6

126,1

126,1

20,7

24,5

127,7

131,6

105,9

105,9

21,8

25,7

 

10. (800Keo lai + 800Thông); khu vực Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109

Năm thứ nhất

44,5

44,5

44,5

44,5

 

 

35,9

35,9

35,9

35,9

 

 

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

110

Năm thứ hai

70,5

70,5

70,5

70,5

 

 

56,9

56,9

56,9

56,9

 

 

47,2

47,2

47,2

47,2

 

 

111

Năm thứ ba

97,6

97,6

97,6

97,6

 

 

78,6

78,6

78,6

78,6

 

 

65,9

65,9

65,9

65,9

 

 

112

Năm thứ tư

108,5

108,5

108,5

108,5

 

 

87,4

87,4

87,4

87,4

 

 

73,4

73,4

73,4

73,4

 

 

 

10.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

113

M: 30m3 - 50m3

112,2

123,3

108,5

115,5

3,7

7,8

91,4

101,4

87,4

93,0

4,0

8,4

77,7

86,9

73,4

78,0

4,3

8,9

114

M: 50m3 - 100m3

123,3

152,7

115,5

139,6

7,8

13,1

101,4

126,4

93,0

112,4

8,4

14,0

86,9

109,1

78,0

94,3

8,9

14,8

115

M: 100m3 - 150m3

152,7

177,2

139,6

158,4

13,1

18,8

126,4

147,5

112,4

127,5

14,0

20,0

109,1

128,2

94,3

107,1

14,8

21,1

116

M: 150m3 - ≥175m3

177,2

180,7

158,4

158,4

18,8

22,3

147,5

151,3

127,5

127,5

20,0

23,8

128,2

132,1

107,1

107,1

21,1

25,0

 

10.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117

M: 30m3 - 50m3

112,9

124,0

108,5

115,5

4,4

8,5

92,2

102,2

87,4

93,0

4,8

9,2

78,5

87,7

73,4

78,0

5,1

9,7

118

M: 50m3 - 100m3

124,0

153,4

115,5

139,6

8,5

13,8

102,2

127,1

93,0

112,4

9,2

14,7

87,7

109,8

78,0

94,3

9,7

15,5

119

M: 100m3 - 150m3

153,4

177,9

139,6

158,4

13,8

19,5

127,1

148,2

112,4

127,5

14,7

20,7

109,8

128,9

94,3

107,1

15,5

21,8

120

M: 150m3 - ≥175m3

177,9

181,4

158,4

158,4

19,5

23,0

148,2

152,0

127,5

127,5

20,7

24,5

128,9

132,8

107,1

107,1

21,8

25,7

 

11. (800Keo lai + 800Thông); khu vực huyện, thị xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

121

Năm thứ nhất

42,6

42,6

42,6

42,6

 

 

34,4

34,4

34,4

34,4

 

 

28,6

28,6

28,6

28,6

 

 

122

Năm thứ hai

67,5

67,5

67,5

67,5

 

 

54,6

54,6

54,6

54,6

 

 

45,4

45,4

45,4

45,4

 

 

123

Năm thứ ba

93,6

93,6

93,6

93,6

 

 

75,3

75,3

75,3

75,3

 

 

63,3

63,3

63,3

63,3

 

 

124

Năm thứ tư

104,0

104,0

104,0

104,0

 

 

83,9

83,9

83,9

83,9

 

 

70,5

70,5

70,5

70,5

 

 

 

11.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

M: 30m3 - 50m3

107,7

118,3

104,0

110,5

3,7

7,8

87,9

97,6

83,9

89,2

4,0

8,4

74,8

83,9

70,5

75,0

4,3

8,9

126

M: 50m3 - 100m3

118,3

146,8

110,5

133,7

7,8

13,1

97,6

121,8

89,2

107,8

8,4

14,0

83,9

105,5

75,0

90,7

8,9

14,8

127

M: 100m3 - 150m3

146,8

170,4

133,7

151,6

13,1

18,8

121,8

142,4

107,8

122,4

14,0

20,0

105,5

124,0

90,7

102,9

14,8

21,1

128

M: 150m3 - ≥175m3

170,4

173,9

151,6

151,6

18,8

22,3

142,4

146,2

122,4

122,4

20,0

23,8

124,0

127,9

102,9

102,9

21,1

25,0

 

11.3. Rừng có trữ lượng (khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

129

M: 30m3 - 50m3

108,4

119,0

104,0

110,5

4,4

8,5

88,7

98,4

83,9

89,2

4,8

9,2

75,6

84,7

70,5

75,0

5,1

9,7

130

M: 50m3 - 100m3

119,0

147,5

110,5

133,7

8,5

13,8

98,4

122,5

89,2

107,8

9,2

14,7

84,7

106,2

75,0

90,7

9,7

15,5

131

M: 100m3 - 150m3

147,5

171,1

133,7

151,6

13,8

19,5

122,5

143,1

107,8

122,4

14,7

20,7

106,2

124,7

90,7

102,9

15,5

21,8

132

M: 150m3 - ≥175m3

171,1

174,6

151,6

151,6

19,5

23,0

143,1

146,9

122,4

122,4

20,7

24,5

124,7

128,6

102,9

102,9

21,8

25,7

(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)

 

PHỤ LỤC 04:

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Dòng

Loại rừng trồng

Khung giá rừng trồng phòng hộ ven biển trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha)

2.000 cây/ha

2.500 cây/ha

3.333 cây/ha

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhp (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhp (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhp (TNrt)

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

 

A

a

b

c

d

e

8

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

s

t

 

1. Phi lao ven biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Năm thứ nhất

47,5

47,5

47,5

47,5

 

 

59,2

59,2

59,2

59,2

 

 

78,8

78,8

78,8

78,8

 

 

2

Năm thứ hai

59,0

59,0

59,0

59,0

 

 

73,4

73,4

73,4

73,4

 

 

97,7

97,7

97,7

97,7

 

 

3

Năm thứ ba

68,4

68,4

68,4

68,4

 

 

85,3

85,3

85,3

85,3

 

 

113,4

113,4

113,4

113,4

 

 

4

Năm thứ tư

72,9

72,9

72,9

72,9

 

 

90,8

90,8

90,8

90,8

 

 

120,7

120,7

120,7

120,7

 

 

 

1.2. Rừng có trữ lưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

M: 10m3 - 30m3

72,9

93,9

72,9

93,9

 

 

90,8

116,9

90,8

116,9

 

 

120,7

155,3

120,7

155,3

 

 

6

M: 30m3 - 50m3

97,3

112,9

93,9

106,5

3,4

6,4

120,3

138,9

116,9

132,5

3,4

6,4

158,7

182,6

155,3

176,2

3,4

6,4

7

M: 50m3 - 75m3

112,9

117,3

106,5

106,5

6,4

10,8

138,9

143,3

132,5

132,5

6,4

10,8

182,6

187,0

176,2

176,2

6,4

10,8

8

M: 75m3 - ≥ 85m3

117,3

119,1

106,5

106,5

10,8

12,6

143,3

145,1

132,5

132,5

10,8

12,6

187,0

188,8

176,2

176,2

10,8

12,6

 

2. Rừng ngập mặn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Năm thứ nhất

127,2

127,2

127,2

127,2

 

 

154,6

154,6

154,6

154,6

 

 

198,4

198,4

198,4

198,4

 

 

10

Năm thứ hai

183,4

183,4

183,4

183,4

 

 

217,9

217,9

217,9

217,9

 

 

272,9

272,9

272,9

272,9

 

 

11

Năm thứ ba

224,4

224,4

224,4

224,4

 

 

261 1

261,1

261,1

261,1

 

 

319,7

319,7

319,7

319,7

 

 

12

Năm thứ tư

269,1

269,1

269,1

269,1

 

 

308,1

308,1

308,1

308,1

 

 

370,5

370,5

370,5

370,5

 

 

 

2.2. Đạt tiêu chuẩn thành rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Rừng 5 đến 7 năm

286,5

325,0

286,5

325,0

 

 

328,0

372,1

328,0

372,1

 

 

394,5

447,5

394,5

447,5

 

 

14

Rừng > 7 năm đến 10 năm

346,0

392,5

346,0

392,5

 

 

396,3

449,4

396,3

449,4

 

 

476,5

540,5

476,5

540,5

 

 

15

Rừng > 10 năm

418,1

418,1

418,1

418,1

 

 

478,6

478,6

478,6

478,6

 

 

575,6

575,6

575,6

575,6

 

 

 

PHỤ LỤC 05:

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Dòng

Loại rừng trồng

Khung giá rừng trồng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha)

Đai cao >200m

Đai cao 100m - 200m

Đai cao <100m

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhập (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhập (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhập (TNrt)

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

 

A

a

b

c

d

e

g

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

s

t

 

1. (833 keo + 635 bản địa) 1468 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Năm thứ nhất

46,7

46,7

46,7

46,7

 

 

37,6

37,6

37,6

37,6

 

 

30,2

30,2

30,2

30,2

 

 

2

Năm thứ hai

72,0

72,0

72,0

72,0

 

 

57,7

57,7

57,7

57,7

 

 

46,6

46,6

46,6

46,6

 

 

3

Năm thứ ba

90,7

90,7

90,7

90,7

 

 

72,7

72,7

72,7

72,7

 

 

59,3

59,3

59,3

59,3

 

 

4

Năm thứ tư

100,9

100,9

100,9

100,9

 

 

81,0

81,0

81,0

81,0

 

 

66,4

66,4

66,4

66,4

 

 

 

1.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

M: 30m3 - 50m3

100,9

107,5

100,9

107,5

 

 

81,0

86,3

81,0

86,3

 

 

66,4

70,5

66,4

70,5

 

 

6

M: 50m3 - 100m3

107,5

129,9

107,5

129,9

 

 

86,3

104,2

86,3

104,2

 

 

70,5

85,2

70,5

85,2

 

 

7

M: 100m3 - 150m3

129,9

147,3

129,9

147,3

 

 

104,2

118,0

104,2

118,0

 

 

85,2

96,7

85,2

96,7

 

 

8

M: 150m3 - ≥175m3

147,3

147,3

147,3

147,3

 

 

118,0

118,0

118,0

118,0

 

 

96,7

96,7

96,7

96,7

 

 

 

2. Keo lai: 1.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Năm thứ nhất

26,0

26,0

26,0

26,0

 

 

20,0

20,0

20,0

20,0

 

 

16,3

16,3

16,3

16,3

 

 

10

Năm thứ hai

43,7

43,7

43,7

43,7

 

 

34,2

34,2

34,2

34,2

 

 

28,0

28,0

28,0

28,0

 

 

11

Năm thứ ba

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

46,1

46,1

46,1

46,1

 

 

38,3

38,3

38,3

38,3

 

 

12

Năm thứ tư

62,5

62,5

62,5

62,5

 

 

49,2

49,2

49,2

49,2

 

 

40,8

40,8

40,8

40,8

 

 

 

2.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

M: 30m3 - 50m3

62,5

66,5

62,5

66,5

 

 

49,2

52,4

63,0

52,4

 

 

40,8

43,4

51,9

43,4

 

 

14

M: 50m3 - 100m3

66,5

66,5

66,5

66,5

 

 

52,4

52,4

52,4

52,4

 

 

43,4

43,4

43,4

43,4

 

 

15

M: 100m3 - 150m3

66,5

80,4

66,5

80,4

 

 

52,4

63,2

52,4

63,2

 

 

43,4

52,4

43,4

52,4

 

 

16

M: 150m3 - ≥175m3

80,4

91,2

80,4

91,2

 

 

63,2

71,8

63,2

71,8

 

 

52,4

59,5

52,4

59,5

 

 

 

3. Keo lai: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Năm thứ nhất

35,6

35,6

35,6

35,6

 

 

27,7

27,7

27,7

27,7

 

 

22,3

22,3

22,3

22,3

 

 

18

Năm thứ hai

58,3

58,3

58,3

58,3

 

 

45,8

45,8

45,8

45,8

 

 

37,2

37,2

37,2

37,2

 

 

19

Năm thứ ba

76,2

76,2

76,2

76,2

 

 

60,0

60,0

60,0

60,0

 

 

49,6

49,6

49,6

49,6

 

 

20

Năm thứ tư

81,2

81,2

81,2

81,2

 

 

64,0

64,0

64,0

64,0

 

 

52,7

52,7

52,7

52,7

 

 

 

3.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

M: 30m3 - 50m3

81,2

86,4

81,2

86,4

 

 

64,0

68,2

64,0

68,2

 

 

52,7

56,2

52,7

56,2

 

 

22

M: 50m3 - 100m3

86,4

86,4

86,4

86,4

 

 

68,2

68,2

68,2

68,2

 

 

56,2

56,2

56,2

56,2

 

 

23

M: 100m3 - 150m3

86,4

104,4

86,4

104,4

 

 

68,2

82,2

68,2

82,2

 

 

56,2

67,9

56,2

67,9

 

 

24

M: 150m3 - ≥175m3

104,4

118,4

104,4

118,4

 

 

82,2

93,3

82,2

93,3

 

 

67,9

77,0

67,9

77,0

 

 

 

4. Keo lá tràm: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Năm thứ nhất

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

27,0

27,0

27,0

27,0

 

 

21,6

21,6

21,6

21,6

 

 

26

Năm thứ hai

52,0

52,0

52,0

52,0

 

 

44,9

44,9

44,9

44,9

 

 

36,4

36,4

36,4

36,4

 

 

27

Năm thứ ba

69,6

69,6

69,6

69,6

 

 

59,2

59,2

59,2

59,2

 

 

48,7

48,7

48,7

48,7

 

 

28

Năm thứ tư

78,4

78,4

78,4

78,4

 

 

66,7

66,7

66,7

66,7

 

 

54,9

54,9

54,9

54,9

 

 

 

4.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

M: 30m3 - 50m3

78,4

83,5

78,4

83,5

 

 

66,7

71,0

66,7

71,0

 

 

54,9

58,5

54,9

58,5

 

 

30

M: 50m3 - 100m3

83,5

83,5

83,5

83,5

 

 

71,0

71,0

71,0

71,0

 

 

58,5

58,5

58,5

58,5

 

 

31

M: 100m3 - 150m3

83,5

100,9

83,5

100,9

 

 

71,0

85,6

71,0

85,6

 

 

58,5

70,6

58,5

70,6

 

 

32

M: 150m3 - ≥175m3

100,9

114,4

100,9

114,4

 

 

85,6

97,1

85,6

97,1

 

 

70,6

80,1

70,6

80,1

 

 

 

5. Cây bản địa: 1.111 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Năm thứ nhất

42,1

42,1

42,1

42,1

 

 

35,8

35,8

35,8

35,8

 

 

30,5

30,5

30,5

30,5

 

 

34

Năm thứ hai

63,4

63,4

63,4

63,4

 

 

52,1

52,1

52,1

52,1

 

 

45,2

45,2

45,2

45,2

 

 

35

Năm thứ ba

78,5

78,5

78,5

78,5

 

 

61,8

61,8

61,8

61,8

 

 

54,3

54,3

54,3

54,3

 

 

36

Năm thứ tư

88,0

88,0

88,0

88,0

 

 

68,9

68,9

68,9

68,9

 

 

61,0

61,0

61,0

61,0

 

 

 

5.2. Rừng có trữ lượng (khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

M: 10m3 - 30m3

88,0

113,2

88,0

113,2

 

 

68,9

88,6

68,9

88,6

 

 

61,0

78,5

61,0

78,5

 

 

38

M: 30m3 - 50m3

113,2

128,3

113,2

128,3

 

 

88,6

100,6

88,6

100,6

 

 

78,5

89,0

78,5

89,0

 

 

39

M: 50m3 - 75m3

128,3

128,3

128,3

128,3

 

 

100,6

100,6

100,6

100,6

 

 

89,0

89,0

89,0

89,0

 

 

40

M: 75m3 - ≥100m3

128,3

128,3

128,3

128,3

 

 

100,6

100,6

100,6

100,6

 

 

89,0

89,0

89,0

89,0

 

 

 

6. Thông 1.600 cây/ha; Khu vực Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Năm th nhất

50,2

50,2

50,2

50,2

 

 

40,8

40,8

40,8

40,8

 

 

34,1

34,1

34,1

34,1

 

 

42

Năm thứ hai

77,5

77,5

77,5

77,5

 

 

63,0

63,0

63,0

63,0

 

 

52,5

52,5

52,5

52,5

 

 

43

Năm thứ ba

106,7

106,7

106,7

106,7

 

 

86,4

86,4

86,4

86,4

 

 

72,5

72,5

72,5

72,5

 

 

44

Năm thứ tư

118,1

118,1

118,1

118,1

 

 

95,8

95,8

95,8

95,8

 

 

80,5

80,5

80,5

80,5

 

 

 

6.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

M: 10m3 - 30m3

118,1

152,1

118,1

152,1

 

 

95,8

123,4

95,8

123,4

 

 

80,5

103,4

80,5

103,4

 

 

46

M: 30m3 - 50m3

152,1

172,5

152,1

172,5

 

 

123,4

139,8

123,4

139,8

 

 

103,4

117,4

103,4

117,4

 

 

47

M: 50m3 - 75m3

172,5

172,5

172,5

172,5

 

 

139,8

139,8

139,8

139,8

 

 

117,4

117,4

117,4

117,4

 

 

48

M: 75m3 - 100m3

172,5

172,5

172,5

172,5

 

 

139,8

139,8

139,8

139,8

 

 

117,4

117,4

117,4

117,4

 

 

 

7. Thông 1.600 cây/ha; khu vực huyện, thị xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Năm thứ nhất

47,1

47,1

47,1

47,1

 

 

39,0

39,0

39,0

39,0

 

 

32,0

32,0

32,0

32,0

 

 

50

Năm thứ hai

72,4

72,4

72,4

72,4

 

 

59,4

59,4

59,4

59,4

 

 

49,0

49,0

49,0

49,0

 

 

51

Năm thứ ba

96,3

96,3

96,3

96,3

 

 

75,0

75,0

75,0

75,0

 

 

62,3

62,3

62,3

62,3

 

 

52

Năm thứ tư

107,0

107,0

107,0

107,0

 

 

83,4

83,4

83,4

83,4

 

 

69,4

69,4

69,4

69,4

 

 

 

7.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

M: 10m3 - 30m3

107,0

137,5

107,0

137,5

 

 

83,4

107,3

83,4

107,3

 

 

69,4

89,3

69,4

89,3

 

 

54

M: 30m3- 50m3

137,5

156,1

137,5

156,1

 

 

107,3

121,8

107,3

121,8

 

 

89,3

101,3

89,3

101,3

 

 

55

M: 50m3- 75m3

156,1

156,1

156,1

156,1

 

 

121,8

121,8

121,8

121,8

 

 

101,3

101,3

101,3

101,3

 

 

56

M: 75m3 - 100m3

156,1

156,1

156,1

156,1

 

 

121,8

121,8

121,8

121,8

 

 

101,3

101,3

101,3

101,3

 

 

 

8. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Năm thứ nhất

46,1

46,1

46,1

46,1

 

 

37,3

37,3

37,3

37,3

 

 

30,9

30,9

30,9

30,9

 

 

58

Năm thứ hai

72,6

72,6

72,6

72,6

 

 

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

48,7

48,7

48,7

48,7

 

 

59

Năm thứ ba

100,3

100,3

100,3

100,3

 

 

81,0

81,0

81,0

81,0

 

 

67,8

67,8

67,8

67,8

 

 

60

Năm thứ tư

111,3

111,3

111,3

111,3

 

 

90,0

90,0

90,0

90,0

 

 

75,4

75,4

75,4

75,4

 

 

 

8.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

M: 30m3 - 50m3

111,3

118,5

111,3

118,5

 

 

90,0

95,8

90,0

95,8

 

 

75,4

80,4

75,4

80,4

 

 

62

M: 50m3 - 100m3

118,5

143,3

118,5

143,3

 

 

95,8

115,8

95,8

115,8

 

 

80,4

97,0

80,4

97,0

 

 

63

M: 100m3 - 150m3

143,3

162,4

143,3

162,4

 

 

115,8

131,3

115,8

131,3

 

 

97,0

110,2

97,0

110,2

 

 

64

M: 150m3 - ≥175m3

162,4

162,4

162,4

162,4

 

 

131,3

131,3

131,3

131,3

 

 

110,2

110,2

110,2

110,2

 

 

 

9. (534 Keo lai + 1.066 Thông); khu vực các huyện, thị xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Năm thứ nhất

44,2

44,2

44,2

44,2

 

 

35,8

35,8

35,8

35,8

 

 

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

66

Năm thứ hai

69,6

69,6

69,6

69,6

 

 

56,3

56,3

56,3

56,3

 

 

46,9

46,9

46,9

46,9

 

 

67

Năm thứ ba

96,3

96,3

96,3

96,3

 

 

77,7

77,7

77,7

77,7

 

 

65,3

65,3

65,3

65,3

 

 

68

Năm thứ tư

106,8

106,8

106,8

106,8

 

 

86,4

86,4

86,4

86,4

 

 

72,6

72,6

72,6

72,6

 

 

 

9.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

M: 30m3 - 50m3

106,8

113,7

106,8

113,7

 

 

86,4

92,0

86,4

92,0

 

 

72,6

77,3

72,6

77,3

 

 

70

M: 50m3 - 100m3

113,7

137,4

113,7

137,4

 

 

92,0

111,0

92,0

111,0

 

 

77,3

93,4

77,3

93,4

 

 

71

M: 100m3 - 150m3

137,4

155,9

137,4

155,9

 

 

111,0

126,1

111,0

126,1

 

 

93,4

105,9

93,4

105,9

 

 

72

M: 150m3 - ≥175m3

155,9

155,9

155,9

155,9

 

 

126,1

126,1

126,1

126,1

 

 

105,9

105,9

105,9

105,9

 

 

 

10. (800Keo lai + 800Thông); khu vực Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Năm thứ nhất

44,5

44,5

44,5

44,5

 

 

35,9

35,9

35,9

35,9

 

 

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

74

Năm thứ hai

70,5

70,5

70,5

70,5

 

 

56,9

56,9

56,9

56,9

 

 

47,2

47,2

47,2

47,2

 

 

75

Năm thứ ba

97,6

97,6

97,6

97,6

 

 

78,6

78,6

78,6

78,6

 

 

65,9

65,9

65,9

65,9

 

 

76

Năm thứ tư

108,5

108,5

108,5

108,5

 

 

87,4

87,4

87,4

87,4

 

 

73,4

73,4

73,4

73,4

 

 

 

10.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

M: 30m3 - 50m3

108,5

115,5

108,5

115,5

 

 

87,4

93,0

87,4

93,0

 

 

73,4

78,0

73,4

78,0

 

 

78

M: 50m3 - 100m3

115,5

139,6

115,5

139,6

 

 

93,0

112,4

93,0

112,4

 

 

78,0

94,3

78,0

94,3

 

 

79

M: 100m3 - 150m3

139,6

158,4

139,6

158,4

 

 

112,4

127,5

112,4

127,5

 

 

94,3

107,1

94,3

107,1

 

 

80

M: 150m3 - ≥175m3

158,4

158,4

158,4

158,4

 

 

127,5

127,5

127,5

127,5

 

 

107,1

107,1

107,1

107,1

 

 

 

11. (800Keo lai + 800Thông); khu vực huyện, thị xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

Năm thứ nhất

42,6

42,6

42,6

42,6

 

 

34,4

34,4

34,4

34,4

 

 

28,6

28,6

28,6

28,6

 

 

82

Năm thứ hai

67,5

67,5

67,5

67,5

 

 

54,6

54,6

54,6

54,6

 

 

45,4

45,4

45,4

45,4

 

 

83

Năm thứ ba

93,6

93,6

93,6

93,6

 

 

75,3

75,3

75,3

75,3

 

 

63,3

63,3

63,3

63,3

 

 

84

Năm thứ tư

104,0

104,0

104,0

104,0

 

 

83,9

83,9

83,9

83,9

 

 

70,5

70,5

70,5

70,5

 

 

 

11.2. Rừng có trữ lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

M: 30m3 - 50m3

104,0

110,5

104,0

110,5

 

 

83,9

89,2

83,9

89,2

 

 

70,5

75,0

70,5

75,0

 

 

86

M: 50m3 - 100m3

110,5

133,7

110,5

133,7

 

 

89,2

107,8

89,2

107,8

 

 

75,0

90,7

75,0

90,7

 

 

87

M: 100m3 - 150m3

133,7

151,6

133,7

151,6

 

 

107,8

122,4

107,8

122,4

 

 

90,7

102,9

90,7

102,9

 

 

88

M: 150m3 - ≥175m3

151,6

151,6

151,6

151,6

 

 

122,4

122,4

122,4

122,4

 

 

102,9

102,9

102,9

102,9

 

 

(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)

 

PHỤ LỤC 06:

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Dòng

Loại rừng trồng

Khung giá rừng trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Định (Đơn vị tính: Triệu đồng/ha)

Đai cao >200m

Đai cao 100m - 200m

Đai cao <100m

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhập (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhập (TNrt)

Giá rừng trồng (Grt)

Chi phí tạo rừng (CPrt)

Thu nhập (TNrt)

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

Cận dưới

Cận trên

 

A

a

b

c

d

e

g

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

s

t

 

1. Keo lai: 1000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Năm thứ nhất

26,0

26,0

26,0

26,0

 

 

20,0

20,0

20,0

20,0

 

 

16,3

16,3

16,3

16,3

 

 

2

Năm thứ hai

43,7

43,7

43,7

43,7

 

 

34,2

34,2

34,2

34,2

 

 

28,0

28,0

28,0

28,0

 

 

3

Năm thứ ba

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

46,1

46,1

46,1

46,1

 

 

38,3

38,3

38,3

38,3

 

 

4

Năm thứ tư

62,5

62,5

62,5

62,5

 

 

49,2

49,2

49,2

49,2

 

 

40,8

40,8

40,8

40,8

 

 

 

1.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

M: 30m3 - 50m3

77,5

92,0

62,5

66,5

15,0

25,5

65,7

80,5

49,2

52,4

16,5

28,1

58,6

73,7

40,8

43,4

17,8

30,3

6

M: 50m3 - 100m3

92,0

117,2

66,5

70,8

25,5

46,4

80,5

106,8

52,4

55,8

28,1

51,0

73,7

100,8

43,4

46,2

30,3

54,6

7

M: 100m3 - 150m3

117,2

139,6

70,8

75,4

46,4

64,2

106,8

130,0

55,8

59,4

51,0

70,6

100,8

124,9

46,2

49,3

54,6

75,6

8

M: 150m3 - 175m3

139,6

150,3

75,4

75,4

64,2

74,9

130,0

141,7

59,4

59,4

70,6

82,3

124,9

137,6

49,3

49,3

75,6

88,3

 

1.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

M: 30m3 - 50m3

77,8

92,3

62,5

66,5

15,3

25,8

66,0

80,8

49,2

52,4

16,8

28,4

58,9

73,9

40,8

43,4

18,1

30,5

10

M: 50m3 - 100m3

92,3

117,3

66,5

70,8

25,8

46,5

80,8

106,9

52,4

55,8

28,4

51,1

73,9

101,0

43,4

46,2

30,5

54,8

11

M: 100m3 - 150m3

117,3

139,7

70,8

75,4

46,5

64,3

106,9

130,1

55,8

59,4

51,1

70,7

101,0

125,0

46,2

49,3

54,8

75,7

12

M: 150m3 - ≥175m3

139,7

150,4

75,4

75,4

64,3

75,0

130,1

141,8

59,4

59,4

70,7

82,4

125,0

137,7

49,3

49,3

75,7

88,4

 

2. Keo lai: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Năm thứ nhất

35,6

35,6

35,6

35,6

 

 

27,7

27,7

27,7

27,7

 

 

22,3

22,3

22,3

22,3

 

 

14

Năm thứ hai

58,3

58,3

58,3

58,3

 

 

45,8

45,8

45,8

45,8

 

 

37,2

37,2

37,2

37,2

 

 

15

Năm thứ ba

76,2

76,2

76,2

76,2

 

 

60,0

60,0

60,0

60,0

 

 

49,6

49,6

49,6

49,6

 

 

16

Năm thứ tư

81,2

81,2

81,2

81,2

 

 

64,0

64,0

64,0

64,0

 

 

52,7

52,7

52,7

52,7

 

 

 

2.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

M: 30m3 - 50m3

96,2

111,9

81,2

86,4

15,0

25,5

80,5

96,3

64,0

68,2

16,5

28,1

70,5

86,5

52,7

56,2

17,8

30,3

18

M: 50m3 - 100m3

111,9

138,4

86,4

92,0

25,5

46,4

96,3

123,5

68,2

72,5

28,1

51,0

86,5

114,5

56,2

59,9

30,3

54,6

19

M: 100m3 - 150m3

138,4

162,2

92,0

98,0

46,4

64,2

123,5

147,9

72,5

77,3

51,0

70,6

114,5

139,3

59,9

63,7

54,6

75,6

20

M: 150m3 - ≥175m3

162,2

172,9

98,0

98,0

64,2

74,9

147,9

159,6

77,3

77,3

70,6

82,3

139,3

152,0

63,7

63,7

75,6

88,3

 

2.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

M: 30m3 - 50m3

96,5

112,2

81,2

86,4

15,3

25,8

80,8

96,6

64,0

68,2

16,8

28,4

70,8

86,7

52,7

56,2

18,1

30,5

22

M: 50m3 - 100m3

112,2

138,5

86,4

92,0

25,8

46,5

96,6

123,6

68,2

72,5

28,4

51,1

86,7

114,7

56,2

59,9

30,5

54,8

23

M: 100m3 - 150m3

138,5

162,3

92,0

98,0

46,5

64,3

123,6

148,0

72,5

77,3

51,1

70,7

114,7

139,4

59,9

63,7

54,8

75,7

24

M: 150m3 - ≥175m3

162,3

173,0

98,0

98,0

64,3

75,0

148,0

159,7

77,3

77,3

70,7

82,4

139,4

152,1

63,7

63,7

75,7

88,4

 

3. Keo lai: 2.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Rừng mới trng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Năm thứ nhất

41,9

41,9

41,9

41,9

 

 

32,8

32,8

32,8

32,8

 

 

26,3

26,3

26,3

26,3

 

 

26

Năm thứ hai

67,8

67,8

67,8

67,8

 

 

53,4

53,4

53,4

53,4

 

 

43,4

43,4

43,4

43,4

 

 

27

Năm thứ ba

87,7

87,7

87,7

87,7

 

 

69,3

69,3

69,3

69,3

 

 

57,1

57,1

57,1

57,1

 

 

28

Năm thứ tư

93,5

93,5

93,5

93,5

 

 

73,8

73,8

73,8

73,8

 

 

60,9

60,9

60,9

60,9

 

 

 

3.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

M: 30m3 - 50m3

108,2

124,5

93,5

99,6

14,7

24,9

90,0

106,1

73,8

78,6

16,2

27,5

78,4

94,3

60,9

64,7

17,5

29,6

30

M: 50m3 - 100m3

124,5

150,4

99,6

99,6

24,9

50,8

106,1

134,6

78,6

78,6

27,5

56,0

94,3

124,9

64,7

64,7

29,6

60,2

31

M: 100m3 - 150m3

150,4

174,3

99,6

106,1

50,8

68,2

134,6

158,9

78,6

83,7

56,0

75,2

124,9

149,7

64,7

68,9

60,2

80,8

32

M: 150m3 - ≥175m3

174,3

196,6

106,1

112,9

68,2

83,7

158,9

181,3

83,7

89,1

75,2

92,2

149,7

172,5

68,9

73,5

80,8

99,0

 

3.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

M: 30m3 - 50m3

108,4

124,7

93,5

99,6

14,9

25,1

90,2

106,4

73,8

78,6

16,4

27,8

78,6

94,6

60,9

64,7

17,7

29,9

34

M: 50m3 - 100m3

124,7

150,7

99,6

99,6

25,1

51,1

106,4

134,9

78,6

78,6

27,8

56,3

94,6

125,2

64,7

64,7

29,9

60,5

35

M: 100m3 - 150m3

150,7

174,5

99,6

106,1

51,1

68,4

134,9

159,1

78,6

83,7

56,3

75,4

125,2

149,9

64,7

68,9

60,5

81,0

36

M: 150m3 - ≥175m3

174,5

196,7

106,1

112,9

68,4

83,8

159,1

181,4

83,7

89,1

75,4

92,3

149,9

172,6

68,9

73,5

81,0

99,1

 

4. Keo lai: 2.500 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Năm thứ nhất

49,9

49,9

49,9

49,9

 

 

39,2

39,2

39,2

39,2

 

 

31,3

31,3

31,3

31,3

 

 

38

Năm thứ hai

79,9

79,9

79,9

79,9

 

 

62,9

62,9

62,9

62,9

 

 

51,1

51,1

51,1

51,1

 

 

39

Năm thứ ba

102,5

102,5

102,5

102,5

 

 

80,8

80,8

80,8

80,8

 

 

66,5

66,5

66,5

66,5

 

 

40

Năm thứ tư

109,1

109,1

109,1

109,1

 

 

86

86

86

86

 

 

70,9

70,9

70,9

70,9

 

 

 

4.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

M: 30m3 - 50m3

123,6

140,7

109,1

116,2

14,5

24,5

102

118,8

86

91,6

16

27,2

88,2

104,8

70,9

75,5

17,3

29,3

42

M: 50m3 - 100m3

140,7

166,3

116,2

116,2

24,5

50,1

118,8

146,9

91,6

91,6

27,2

55,3

104,8

135

75,5

75,5

29,3

59,5

43

M: 100m3 - 150m3

166,3

191

116,2

123,7

50,1

67,3

146,9

171,9

91,6

97,6

55,3

74,3

135

160,3

75,5

80,4

59,5

79,9

44

M: 150m3 - ≥175m3

191

214,2

123,7

131,7

67,3

82,5

171,9

195

97,6

104

74,3

91

160,3

183,4

80,4

85,6

79,9

97,8

 

4.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

M: 30m3 - 50m3

123,8

141,0

109,1

116,2

14,7

24,8

102,2

119,0

86,0

91,6

16,2

27,4

88,5

105,0

70,9

75,5

17,6

29,5

46

M: 50m3 - 100m3

141,0

166,6

116,2

116,2

24,8

50,4

119,0

147,2

91,6

91,6

27,4

55,6

105,0

135,3

75,5

75,5

29,5

59,8

47

M: 100m3 - 150m3

166,6

191,2

116,2

123,7

50,4

67,5

147,2

172,0

91,6

97,6

55,6

74,4

135,3

160,5

75,5

80,4

59,8

80,1

48

M: 150m3 - ≥175m3

191,2

214,3

123,7

131,7

67,5

82,6

172,0

195,1

97,6

104,0

74,4

91,1

160,5

183,5

80,4

85,6

80,1

97,9

 

5. Keo lai: 3.333 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Năm thứ nhất

63,1

63,1

63,1

63,1

 

 

49,9

49,9

49,9

49,9

 

 

39,7

39,7

39,7

39,7

 

 

50

Năm thứ hai

100,0

100,0

100,0

100,0

 

 

78,9

78,9

78,9

78,9

 

 

64,0

64,0

64,0

64,0

 

 

51

Năm thứ ba

126,7

126,7

126,7

126,7

 

 

99,9

99,9

99,9

99,9

 

 

82,3

82,3

82,3

82,3

 

 

52

Năm thứ tư

134,9

134,9

134,9

134,9

 

 

106,4

106,4

106,4

106,4

 

 

87,6

87,6

87,6

87,6

 

 

 

5.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

M: 30m3 - 50m3

149,4

168,2

134,9

143,7

14,5

24,5

122,4

140,5

106,4

113,3

16,0

27,2

104,9

122,6

87,6

93,3

17,3

29,3

54

M: 50m3 - 100m3

168,2

193,8

143,7

143,7

24,5

50,1

140,5

168,6

113,3

113,3

27,2

55,3

122,6

152,8

93,3

93,3

29,3

59,5

55

M: 100m3 - 150m3

193,8

220,3

143,7

153,0

50,1

67,3

168,6

195,1

113,3

120,8

55,3

74,3

152,8

179,2

93,3

99,3

59,5

79,9

56

M: 150m3 - ≥175m3

220,3

245,4

153,0

162,9

67,3

82,5

195,1

219,5

120,8

128,5

74,3

91,0

179,2

203,6

99,3

105,8

79,9

97,8

 

5.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

M: 30m3 - 50m3

149,6

168,5

134,9

143,7

14,7

24,8

122,6

140,7

106,4

113,3

16,2

27,4

105,2

122,8

87,6

93,3

17,6

29,5

58

M: 50m3 - 100m3

168,5

194,1

143,7

143,7

24,8

50,4

140,7

168,9

113,3

113,3

27,4

55,6

122,8

153,1

93,3

93,3

29,5

59,8

59

M: 100m3 - 150m3

194,1

220,5

143,7

153,0

50,4

67,5

168,9

195,2

113,3

120,8

55,6

74,4

153,1

179,4

93,3

99,3

59,8

80,1

60

M: 150m3 - ≥175m3

220,5

245,5

153,0

162,9

67,5

82,6

195,2

219,6

120,8

128,5

74,4

91,1

179,4

203,7

99,3

105,8

80,1

97,9

 

6. Keo lá tràm: 1.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Năm thứ nhất

22,4

22,4

22,4

22,4

 

 

19,5

19,5

19,5

19,5

 

 

15,8

15,8

15,8

15,8

 

 

62

Năm thứ hai

39,8

39,8

39,8

39,8

 

 

33,6

33,6

33,6

33,6

 

 

27,4

27,4

27,4

27,4

 

 

63

Năm thứ ba

54,5

54,5

54,5

54,5

 

 

45,6

45,6

45,6

45,6

 

 

37,7

37,7

37,7

37,7

 

 

64

Năm thứ tư

62,3

62,3

62,3

62,3

 

 

52,1

52,1

52,1

52,1

 

 

43,2

43,2

43,2

43,2

 

 

 

6.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

M: 30m3 - 50m3

78,5

93,7

62,3

66,4

16,2

27,3

69,8

85,5

52,1

55,5

17,7

30,0

62,2

78,2

43,2

46,1

19,0

32,1

66

M: 50m3 - 100m3

93,7

120,4

66,4

70,7

27,3

49,7

85,5

113,5

55,5

59,2

30,0

54,3

78,2

106,9

46,1

49,0

32,1

57,9

67

M: 100m3 - 150m3

120,4

144,0

70,7

75,3

49,7

68,7

113,5

138,0

59,2

62,9

54,3

75,1

106,9

132,3

49,0

52,2

57,9

80,1

68

M: 150m3 - 175m3

144,0

155,5

75,3

75,3

68,7

80,2

138,0

150,5

62,9

62,9

75,1

87,6

132,3

145,8

52,2

52,2

80,1

93,6

 

6.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

M: 30m3 - 50m3

78,7

94,0

62,3

66,4

16,4

27,6

70,0

85,8

52,1

55,5

17,9

30,3

62,4

78,5

43,2

46,1

19,2

32,4

70

M: 50m3 - 100m3

94,0

120,5

66,4

70,7

27,6

49,8

85,8

113,6

55,5

59,2

30,3

54,4

78,5

107,1

46,1

49,0

32,4

58,1

71

M: 100m3 - 150m3

120,5

144,1

70,7

75,3

49,8

68,8

113,6

138,1

59,2

62,9

54,4

75,2

107,1

132,4

49,0

52,2

58,1

80,2

72

M: 150m3 - ≥175m3

144,1

155,6

75,3

75,3

68,8

80,3

138,1

150,6

62,9

62,9

75,2

87,7

132,4

145,9

52,2

52,2

80,2

93,7

 

7. Keo lá tràm: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Năm thứ nhất

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

27,0

27,0

27,0

27,0

 

 

21,6

21,6

21,6

21,6

 

 

74

Năm thứ hai

52,0

52,0

52,0

52,0

 

 

44,9

44,9

44,9

44,9

 

 

36,4

36,4

36,4

36,4

 

 

75

Năm thứ ba

69,6

69,6

69,6

69,6

 

 

59,2

59,2

59,2

59,2

 

 

48,7

48,7

48,7

48,7

 

 

76

Năm thứ tư

78,4

78,4

78,4

78,4

 

 

66,7

66,7

66,7

66,7

 

 

54,9

54,9

54,9

54,9

 

 

 

7.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

M: 30m3 - 50m3

94,6

110,8

78,4

83,5

16,2

27,3

84,4

101,0

66,7

71,0

17,7

30,0

73,9

90,6

54,9

58,5

19,0

32,1

78

M: 50m3 - 100m3

110,8

138,6

83,5

88,9

27,3

49,7

101,0

129,9

71,0

75,6

30,0

54,3

90,6

120,3

58,5

62,4

32,1

57,9

79

M: 100m3 - 150m3

138,6

163,4

88,9

94,7

49,7

68,7

129,9

155,6

75,6

80,5

54,3

75,1

120,3

146,4

62,4

66,3

57,9

80,1

80

M: 150m3 - ≥175m3

163,4

174,9

94,7

94,7

68,7

80,2

155,6

168,1

80,5

80,5

75,1

87,6

146,4

159,9

66,3

66,3

80,1

93,6

 

7.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

M: 30m3 - 50m3

94,8

111,1

78,4

83,5

16,4

27,6

84,6

101,3

66,7

71,0

17,9

30,3

74,1

90,9

54,9

58,5

19,2

32,4

82

M: 50m3 - 100m3

111,1

138,7

83,5

88,9

27,6

49,8

101,3

130,0

71,0

75,6

30,3

54,4

90,9

120,5

58,5

62,4

32,4

58,1

83

M: 100m3 - 150m3

138,7

163,5

88,9

94,7

49,8

68,8

130,0

155,7

75,6

80,5

54,4

75,2

120,5

146,5

62,4

66,3

58,1

80,2

84

M: 150m3 - ≥175m3

163,5

175,0

94,7

94,7

68,8

80,3

155,7

168,2

80,5

80,5

75,2

87,7

146,5

160,0

66,3

66,3

80,2

93,7

 

8. Keo lá tràm: 2.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

Năm thứ nhất

34,6

34,6

34,6

34,6

 

 

32,0

32,0

32,0

32,0

 

 

25,4

25,4

25,4

25,4

 

 

86

Năm thứ hai

60,0

60,0

60,0

60,0

 

 

52,4

52,4

52,4

52,4

 

 

42,4

42,4

42,4

42,4

 

 

87

Năm thứ ba

79,4

79,4

79,4

79,4

 

 

68,2

68,2

68,2

68,2

 

 

56,1

56,1

56,1

56,1

 

 

88

Năm thứ tư

88,9

88,9

88,9

88,9

 

 

76,2

76,2

76,2

76,2

 

 

62,8

62,8

62,8

62,8

 

 

 

8.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89

M: 30m3 - 50m3

104,4

121,0

88,9

94,6

15,5

26,4

93,2

110,2

76,2

81,2

17,0

29,0

81,2

97,9

62,8

66,8

18,4

31,1

90

M: 50m3 - 100m3

121,0

148,9

94,6

100,9

26,4

48,0

110,2

139,1

81,2

86,5

29,0

52,6

97,9

127,4

66,8

71,2

31,1

56,2

91

M: 100m3 - 150m3

148,9

173,9

100,9

107,5

48,0

66,4

139,1

164,8

86,5

92,0

52,6

72,8

127,4

153,6

71,2

75,8

56,2

77,8

92

M: 150m3 - ≥175m3

173,9

185,0

107,5

107,5

66,4

77,5

164,8

176,9

92,0

92,0

72,8

84,9

153,6

166,7

75,8

75,8

77,8

90,9

 

8.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93

M: 30m3 - 50m3

104,7

121,2

88,9

94,6

15,8

26,6

93,5

110,5

76,2

81,2

17,3

29,3

81,4

98,2

62,8

66,8

18,6

31,4

94

M: 50m3 - 100m3

121,2

149,0

94,6

100,9

26,6

48,1

110,5

139,2

81,2

86,5

29,3

52,7

98,2

127,6

66,8

71,2

31,4

56,4

95

M: 100m3 - 150m3

149,0

174,0

100,9

107,5

48,1

66,5

139,2

164,9

86,5

92,0

52,7

72,9

127,6

153,7

71,2

75,8

56,4

77,9

96

M: 150m3 - ≥175m3

174,0

185,1

107,5

107,5

66,5

77,6

164,9

177,0

92,0

92,0

72,9

85,0

153,7

166,8

75,8

75,8

77,9

91,0

 

9. Keo lá tràm: 2.500 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97

Năm thứ nhất

40,8

40,8

40,8

40,8

 

 

38,2

38,2

38,2

38,2

 

 

30,2

30,2

30,2

30,2

 

 

98

Năm thứ hai

70,1

70,1

70,1

70,1

 

 

61,7

61,7

61,7

61,7

 

 

49,9

49,9

49,9

49,9

 

 

99

Năm thứ ba

92,0

92,0

92,0

92,0

 

 

79,5

79,5

79,5

79,5

 

 

65,2

65,2

65,2

65,2

 

 

100

Năm thứ tư

102,3

102,3

102,3

102,3

 

 

88,2

88,2

88,2

88,2

 

 

72,5

72,5

72,5

72,5

 

 

 

9.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101

M: 30m3 - 50m3

117,5

134,7

102,3

108,9

15,2

25,8

104,9

122,4

88,2

94,0

16,7

28,4

90,5

107,7

72,5

77,2

18,0

30,5

102

M: 50m3 - 100m3

134,7

162,9

108,9

116,0

25,8

46,9

122,4

151,6

94,0

100,1

28,4

51,5

107,7

137,4

77,2

82,2

30,5

55,2

103

M: 100m3 - 150m3

162,9

188,5

116,0

123,6

46,9

64,9

151,6

177,9

100,1

106,6

51,5

71,3

137,4

163,8

82,2

87,5

55,2

76,3

104

M: 150m3 - ≥175m3

188,5

199,4

123,6

123,6

64,9

75,8

177,9

189,8

106,6

106,6

71,3

83,2

163,8

176,7

87,5

87,5

76,3

89,2

 

9.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

M: 30m3 - 50m3

117,7

134,9

102,3

108,9

15,4

26,0

105,1

122,7

88,2

94,0

16,9

28,7

90,8

108,0

72,5

77,2

18,3

30,8

106

M: 50m3 - 100m3

134,9

163,1

108,9

116,0

26,0

47,1

122,7

151,8

94,0

100,1

28,7

51,7

108,0

137,6

77,2

82,2

30,8

55,4

107

M: 100m3 - 150m3

163,1

188,6

116,0

123,6

47,1

65,0

151,8

178,0

100,1

106,6

51,7

71,4

137,6

163,9

82,2

87,5

55,4

76,4

108

M: 150m3 - ≥175m3

188,6

199,5

123,6

123,6

65,0

75,9

178,0

189,9

106,6

106,6

71,4

83,3

163,9

176,8

87,5

87,5

76,4

89,3

 

10. Keo lá tràm: 3.333 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109

Năm thứ nhất

51,0

51,0

51,0

51,0

 

 

48,5

48,5

48,5

48,5

 

 

38,3

38,3

38,3

38,3

 

 

110

Năm thứ hai

86,9

86,9

86,9

86,9

 

 

77,3

77,3

77,3

77,3

 

 

62,4

62,4

62,4

62,4

 

 

111

Năm thứ ba

112,7

112,7

112,7

112,7

 

 

98,2

98,2

98,2

98,2

 

 

80,5

80,5

80,5

80,5

 

 

112

Năm th

124,4

124,4

124,4

124,4

 

 

108,3

108,3

108,3

108,3

 

 

88,9

88,9

88,9

88,9

 

 

 

10.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

113

M: 30m3 - 50m3

139,6

158,3

124,4

132,5

15,2

25,8

125,0

143,7

108,3

115,3

16,7

28,4

106,9

125,2

88,9

94,7

18,0

30,5

114

M: 50m3 - 100m3

158,3

187,8

132,5

140,9

25,8

46,9

143,7

174,4

115,3

122,9

28,4

51,5

125,2

156,0

94,7

100,8

30,5

55,2

115

M: 100m3 - 150m3

187,8

215,2

140,9

150,3

46,9

64,9

174,4

202,0

122,9

130,7

51,5

71,3

156,0

183,6

100,8

107,3

55,2

76,3

116

M: 150m3 - ≥175m3

215,2

226,1

150,3

150,3

64,9

75,8

202,0

213,9

130,7

130,7

71,3

83,2

183,6

196,5

107,3

107,3

76,3

89,2

 

10.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117

M: 30m3 - 50m3

139,8

158,5

124,4

132,5

15,4

26,0

125,2

144,0

108,3

115,3

16,9

28,7

107,2

125,5

88,9

94,7

18,3

30,8

118

M: 50m3 - 100m3

158,5

188,0

132,5

140,9

26,0

47,1

144,0

174,6

115,3

122,9

28,7

51,7

125,5

156,2

94,7

100,8

30,8

55,4

119

M: 100m3 - 150m3

188,0

215,3

140,9

150,3

47,1

65,0

174,6

202,1

122,9

130,7

51,7

71,4

156,2

183,7

100,8

107,3

55,4

76,4

120

M: 150m3 - 175m3

215,3

226,2

150,3

150,3

65,0

75,9

202,1

214,0

130,7

130,7

71,4

83,3

183,7

196,6

107,3

107,3

76,4

89,3

 

11. Bạch đàn: 1.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

121

Năm thứ nhất

26,0

26,0

26,0

26,0

 

 

20,0

20,0

20,0

20,0

 

 

16,4

16,4

16,4

16,4

 

 

122

Năm thứ hai

43,7

43,7

43,7

43,7

 

 

34,3

34,3

34,3

34,3

 

 

28,0

28,0

28,0

28,0

 

 

123

Năm thứ ba

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

46,2

46,2

46,2

46,2

 

 

38,4

38,4

38,4

38,4

 

 

124

Năm thứ tư

62,6

62,6

62,6

62,6

 

 

49,3

49,3

49,3

49,3

 

 

40,9

40,9

40,9

40,9

 

 

 

11.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

M: 30m3 - 50m3

80,2

96,4

62,6

66,6

17,6

29,8

68,4

85,0

49,3

52,5

19,1

32,5

61,3

78,2

40,9

43,6

20,4

34,6

126

M: 50m3 - 100m3

96,4

125,0

66,6

70,9

29,8

54,1

85,0

114,6

52,5

55,9

32,5

58,7

78,2

108,6

43,6

46,3

34,6

62,3

127

M: 100m3 - 150m3

125,0

150,2

70,9

75,5

54,1

74,7

114,6

140,6

55,9

59,5

58,7

81,1

108,6

135,5

46,3

49,4

62,3

86,1

128

M: 150m3 - ≥175m3

150,2

162,7

75,5

75,5

74,7

87,2

140,6

154,1

59,5

59,5

81,1

94,6

135,5

150,0

49,4

49,4

86,1

100,6

 

11.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

129

M: 30m3 - 50m3

80,4

96,7

62,6

66,6

17,8

30,1

68,6

85,2

49,3

52,5

19,3

32,7

61,5

78,4

40,9

43,6

20,6

34,8

130

M: 50m3 - 100m3

96,7

125,1

66,6

70,9

30,1

54,2

85,2

114,7

52,5

55,9

32,7

58,8

78,4

108,8

43,6

46,3

34,8

62,5

131

M: 100m3 - 150m3

125,1

150,3

70,9

75,5

54,2

74,8

114,7

140,7

55,9

59,5

58,8

81,2

108,8

135,6

46,3

49,4

62,5

86,2

132

M: 150m3 - ≥175m3

150,3

162,8

75,5

75,5

74,8

87,3

140,7

154,2

59,5

59,5

81,2

94,7

135,6

150,1

49,4

49,4

86,2

100,7

 

12. Bạch đàn: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

133

Năm thứ nhất

35,7

35,7

35,7

35,7

 

 

27,8

27,8

27,8

27,8

 

 

22,4

22,4

22,4

22,4

 

 

134

Năm thứ hai

58,4

58,4

58,4

58,4

 

 

45,8

45,8

45,8

45,8

 

 

37,3

37,3

37,3

37,3

 

 

135

Năm thứ ba

76,4

76,4

76,4

76,4

 

 

60,0

60,0

60,0

60,0

 

 

49,6

49,6

49,6

49,6

 

 

136

Năm thứ tư

81,3

81,3

81,3

81,3

 

 

64,0

64,0

64,0

64,0

 

 

52,8

52,8

52,8

52,8

 

 

 

12.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

137

M: 30m3 - 50m3

98,9

116,4

81,3

86,6

17,6

29,8

83,1

100,7

64,0

68,2

19,1

32,5

73,2

90,8

52,8

56,2

20,4

34,6

138

M: 50m3 - 100m3

116,4

146,3

86,6

92,2

29,8

54,1

100,7

131,3

68,2

72,6

32,5

58,7

90,8

122,2

56,2

59,9

34,6

62,3

139

M: 100m3 - 150m3

146,3

172,8

92,2

98,1

54,1

74,7

131,3

158,4

72,6

77,3

58,7

81,1

122,2

149,9

59,9

63,8

62,3

86,1

140

M: 150m3 - ≥175m3

172,8

185,3

98,1

98,1

74,7

87,2

158,4

171,9

77,3

77,3

81,1

94,6

149,9

164,4

63,8

63,8

86,1

100,6

 

12.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

141

M: 30m3 - 50m3

99,1

116,7

81,3

86,6

17,8

30,1

83,3

100,9

64,0

68,2

19,3

32,7

73,4

91,0

52,8

56,2

20,6

34,8

142

M: 50m3 - 100m3

116,7

146,4

86,6

92,2

30,1

54,2

100,9

131,4

68,2

72,6

32,7

58,8

91,0

122,4

56,2

59,9

34,8

62,5

143

M: 100m3 - 150m3

146,4

172,9

92,2

98,1

54,2

74,8

131,4

158,5

72,6

77,3

58,8

81,2

122,4

150,0

59,9

63,8

62,5

86,2

144

M: 150m3 - ≥175m3

172,9

185,4

98,1

98,1

74,8

87,3

158,5

172,0

77,3

77,3

81,2

94,7

150,0

164,5

63,8

63,8

86,2

100,7

 

13. Bạch đàn: 2.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

145

Năm thứ nhất

42,0

42,0

42,0

42,0

 

 

32,9

32,9

32,9

32,9

 

 

26,4

26,4

26,4

26,4

 

 

146

Năm th hai

68,0

68,0

68,0

68,0

 

 

53,4

53,4

53,4

53,4

 

 

43,4

43,4

43,4

43,4

 

 

147

Năm thứ ba

87,9

87,9

87,9

87,9

 

 

69,3

69,3

69,3

69,3

 

 

57,1

57,1

57,1

57,1

 

 

148

Năm thứ tư

93,8

93,8

93,8

93,8

 

 

73,8

73,8

73,8

73,8

 

 

60,8

60,8

60,8

60,8

 

 

 

13.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

149

M: 30m3 - 50m3

111,2

129,2

93,8

99,8

17,4

29,4

92,7

110,6

73,8

78,6

18,9

32,0

81,0

98,8

60,8

64,7

20,2

34,1

150

M: 50m3 - 100m3

129,2

159,6

99,8

106,3

29,4

53,3

110,6

141,6

78,6

83,7

32,0

57,9

98,8

130,5

64,7

68,9

34,1

61,6

151

M: 100m3 - 150m3

159,6

186,9

106,3

113,1

53,3

73,8

141,6

169,3

83,7

89,1

57,9

80,2

130,5

158,7

68,9

73,5

61,6

85,2

152

M: 150m3 - ≥175m3

186,9

199,2

113,1

113,1

73,8

86,1

169,3

182,6

89,1

89,1

80,2

93,5

158,7

173,0

73,5

73,5

85,2

99,5

 

13.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

153

M: 30m3 - 50m3

111,4

129,4

93,8

99,8

17,6

29,6

92,9

110,9

73,8

78,6

19,1

32,3

81,3

99,1

60,8

64,7

20,5

34,4

154

M: 50m3 - 100m3

129,4

159,8

99,8

106,3

29,6

53,5

110,9

141,8

78,6

83,7

32,3

58,1

99,1

130,6

64,7

68,9

34,4

61,7

155

M: 100m3 - 150m3

159,8

187,0

106,3

113,1

53,5

73,9

141,8

169,4

83,7

89,1

58,1

80,3

130,6

158,8

68,9

73,5

61,7

85,3

156

M: 150m3 - 175m3

187,0

199,3

113,1

113,1

73,9

86,2

169,4

182,7

89,1

89,1

80,3

93,6

158,8

173,1

73,5

73,5

85,3

99,6

 

14. Bạch đàn: 2.500 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

157

Năm thứ nhất

50,0

50,0

50,0

50,0

 

 

39,4

39,4

39,4

39,4

 

 

31,5

31,5

31,5

31,5

 

 

158

Năm thứ hai

80,1

80,1

80,1

80,1

 

 

62,9

62,9

62,9

62,9

 

 

51,1

51,1

51,1

51,1

 

 

159

Năm thứ ba

102,7

102,7

102,7

102,7

 

 

80,6

80,6

80,6

80,6

 

 

66,5

66,5

66,5

66,5

 

 

160

Năm thứ tư

109,3

109,3

109,3

109,3

 

 

85,9

85,9

85,9

85,9

 

 

70,8

70,8

70,8

70,8

 

 

 

14.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

161

M: 30m3 - 50m3

126,6

145,6

109,3

116,4

17,3

29,2

104,7

123,3

85,9

91,5

18,8

31,8

90,9

109,4

70,8

75,4

20,1

34,0

162

M: 50m3 - 100m3

145,6

176,9

116,4

124,0

29,2

52,9

123,3

155,0

91,5

97,5

31,8

57,5

109,4

141,5

75,4

80,3

34,0

61,2

163

M: 100m3 - 150m3

176,9

205,1

124,0

131,9

52,9

73,2

155,0

183,4

97,5

103,8

57,5

79,6

141,5

170,1

80,3

85,5

61,2

84,6

164

M: 150m3 - 175m3

205,1

217,3

131,9

131,9

73,2

85,4

183,4

196,6

103,8

103,8

79,6

92,8

170,1

184,3

85,5

85,5

84,6

98,8

 

14.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

165

M: 30m3 - 50m3

126,9

145,9

109,3

116,4

17,6

29,5

105,0

123,6

85,9

91,5

19,1

32,1

91,2

109,6

70,8

75,4

20,4

34,2

166

M: 50m3 - 100m3

145,9

177,1

116,4

124,0

29,5

53,1

123,6

155,2

91,5

97,5

32,1

57,7

109,6

141,7

75,4

80,3

34,2

61,4

167

M: 100m3 - 150m3

177,1

205,2

124,0

131,9

53,1

73,3

155,2

183,5

97,5

103,8

57,7

79,7

141,7

170,2

80,3

85,5

61,4

84,7

168

M: 150m3 - ≥175m3

205,2

217,4

131,9

131,9

73,3

85,5

183,5

196,7

103,8

103,8

79,7

92,9

170,2

184,4

85,5

85,5

84,7

98,9

 

15. Bạch đàn: 3.333 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

169

Năm thứ nhất

63,3

63,3

63,3

63,3

 

 

50,1

50,1

50,1

50,1

 

 

39,9

39,9

39,9

39,9

 

 

170

Năm thứ hai

100,3

100,3

100,3

100,3

 

 

78,7

78,7

78,7

78,7

 

 

63,9

63,9

63,9

63,9

 

 

171

Năm thứ ba

126,9

126,9

126,9

126,9

 

 

99,8

99,8

99,8

99,8

 

 

82,1

82,1

82,1

82,1

 

 

172

Năm thứ tư

135,2

135,2

135,2

135,2

 

 

106,3

106,3

106,3

106,3

 

 

87,5

87,5

87,5

87,5

 

 

 

15.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

173

M: 30m3 - 50m3

152,5

173,2

135,2

144,0

17,3

29,2

125,1

145,0

106,3

113,2

18,8

31,8

107,6

127,1

87,5

93,1

20,1

34,0

174

M: 50m3 - 100m3

173,2

206,2

144,0

153,3

29,2

52,9

145,0

178,1

113,2

120,6

31,8

57,5

127,1

160,3

93,1

99,1

34,0

61,2

175

M: 100m3 - 150m3

206,2

236,4

153,3

163,2

52,9

73,2

178,1

208,0

120,6

128,4

57,5

79,6

160,3

190,2

99,1

105,6

61,2

84,6

176

M: 150m3 - ≥175m3

236,4

248,6

163,2

163,2

73,2

85,4

208,0

221,2

128,4

128,4

79,6

92,8

190,2

204,4

105,6

105,6

84,6

98,8

 

15.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177

M: 30m3 - 50m3

152,8

173,5

135,2

144,0

17,6

29,5

125,4

145,3

106,3

113,2

19,1

32,1

107,9

127,3

87,5

93,1

20,4

34,2

178

M: 50m3 - 100m3

173,5

206,4

144,0

153,3

29,5

53,1

145,3

178,3

113,2

120,6

32,1

57,7

127,3

160,5

93,1

99,1

34,2

61,4

179

M: 100m3 - 150m3

206,4

236,5

153,3

163,2

53,1

73,3

178,3

208,1

120,6

128,4

57,7

79,7

160,5

190,3

99,1

105,6

61,4

84,7

180

M: 150m3 - 175m3

236,5

248,7

163,2

163,2

73,3

85,5

208,1

221,3

128,4

128,4

79,7

92,9

190,3

204,5

105,6

105,6

84,7

98,9

 

16. Keo lai gỗ lớn: 1.000 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

181

Năm thứ nhất

26,0

26,0

26,0

26,0

 

 

20,0

20,0

20,0

20,0

 

 

16,3

16,3

16,3

16,3

 

 

182

Năm thứ hai

43,7

43,7

43,7

43,7

 

 

34,2

34,2

34,2

34,2

 

 

28,0

28,0

28,0

28,0

 

 

183

Năm thứ ba

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

46,1

46,1

46,1

46,1

 

 

38,3

38,3

38,3

38,3

 

 

184

Năm thứ tư

62,5

62,5

62,5

62,5

 

 

49,2

49,2

49,2

49,2

 

 

40,8

40,8

40,8

40,8

 

 

 

16.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

185

M: 50m3 - 100m3

109,7

161,0

62,5

66,5

47,2

94,5

99,4

153,1

49,2

52,4

50,2

100,7

93,6

148,9

40,8

43,4

52,8

105,5

186

M: 100m3 - 150m3

161,0

189,7

66,5

80,4

94,5

109,3

153,1

179,6

52,4

63,2

100,7

116,4

148,9

174,4

43,4

52,4

105,5

122,0

187

M: 150m3 - ≥200m3

189,7

224,7

80,4

91,2

109,3

133,5

179,6

213,8

63,2

71,8

116,4

142,0

174,4

208,3

52,4

59,5

122,0

148,8

 

16.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

188

M: 50m3 - 100m3

110,0

161,4

62,5

66,5

47,5

94,9

99,8

153,4

49,2

52,4

50,6

101,0

93,9

149,2

40,8

43,4

53,1

105,8

189

M: 100m3 - 150m3

161,4

190,0

66,5

80,4

94,9

109,6

153,4

179,9

52,4

63,2

101,0

116,7

149,2

174,7

43,4

52,4

105,8

122,3

190

M: 150m3 - ≥200m3

190,0

224,8

80,4

91,2

109,6

133,6

179,9

213,9

63,2

71,8

116,7

142,1

174,7

208,4

52,4

59,5

122,3

148,9

 

17. Keo lai gỗ lớn: 1.600 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

191

Năm thứ nhất

35,6

35,6

35,6

35,6

 

 

27,7

27,7

27,7

27,7

 

 

22,3

22,3

22,3

22,3

 

 

192

Năm thứ hai

58,3

58,3

58,3

58,3

 

 

45,8

45,8

45,8

45,8

 

 

37,2

37,2

37,2

37,2

 

 

193

Năm thứ ba

76,2

76,2

76,2

76,2

 

 

60,0

60,0

60,0

60,0

 

 

49,6

49,6

49,6

49,6

 

 

194

Năm thứ tư

81,2

81,2

81,2

81,2

 

 

64,0

64,0

64,0

64,0

 

 

52,7

52,7

52,7

52,7

 

 

 

17.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

195

M: 50m3 - 100m3

128,4

180,9

81,2

86,4

47,2

94,5

114,2

168,9

64,0

68,2

50,2

100,7

105,5

161,7

52,7

56,2

52,8

105,5

196

M: 100m3 - 150m3

180,9

213,7

86,4

104,4

94,5

109,3

168,9

198,6

68,2

82,2

100,7

116,4

161,7

189,9

56,2

67,9

105,5

122,0

197

M: 150m3 - ≥200m3

213,7

251,9

104,4

118,4

109,3

133,5

198,6

235,3

82,2

93,3

116,4

142,0

189,9

225,8

67,9

77,0

122,0

148,8

 

17.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

198

M: 50m3 - 100m3

128,7

181,3

81,2

86,4

47,5

94,9

114,6

169,2

64,0

68,2

50,6

101,0

105,8

162,0

52,7

56,2

53,1

105,8

199

M: 100m3 - 150m3

181,3

214,0

86,4

104,4

94,9

109,6

169,2

198,9

68,2

82,2

101,0

116,7

162,0

190,2

56,2

67,9

105,8

122,3

200

M: 150m3 - ≥200m3

214,0

252,0

104,4

118,4

109,6

133,6

198,9

235,4

82,2

93,3

116,7

142,1

190,2

225,9

67,9

77,0

122,3

148,9

 

18. Keo lá tràm gỗ lớn: 1000cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

201

Năm thứ nhất

22,4

22,4

22,4

22,4

 

 

19,5

19,5

19,5

19,5

 

 

15,8

15,8

15,8

15,8

 

 

202

Năm thứ hai

39,8

39,8

39,8

39,8

 

 

33,6

33,6

33,6

33,6

 

 

27,4

27,4

27,4

27,4

 

 

203

Năm thứ ba

54,5

54,5

54,5

54,5

 

 

45,6

45,6

45,6

45,6

 

 

37,7

37,7

37,7

37,7

 

 

204

Năm thứ tư

62,3

62,3

62,3

62,3

 

 

52,1

52,1

52,1

52,1

 

 

43,2

43,2

43,2

43,2

 

 

 

18.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

205

M: 50m3 - 100m3

112,4

166,7

62,3

66,4

50,1

100,3

105,2

161,9

52,1

55,5

53,1

106,4

98,9

157,3

43,2

46,1

55,7

111,2

206

M: 100m3 - 150m3

166,7

196,3

66,4

80,3

100,3

116,0

161,9

190,0

55,5

67,0

106,4

123,0

157,3

184,2

46,1

55,5

111,2

128,7

207

M: 150m3 - ≥200m3

196,3

232,5

80,3

91,0

116,0

141,5

190,0

226,0

67,0

76,0

123,0

150,0

184,2

219,9

55,5

63,1

128,7

156,8

 

18.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

208

M: 50m3 -  100m3

112,7

167,1

62,3

66,4

50,4

100,7

105,6

162,3

52,1

55,5

53,5

106,8

99,3

157,7

43,2

46,1

56,1

111,6

209

M: 100m3 - 150m3

167,1

196,5

66,4

80,3

100,7

116,2

162,3

190,3

55,5

67,0

106,8

123,3

157,7

184,4

46,1

55,5

111,6

128,9

210

M: 150m3 - ≥200m3

196,5

232,6

80,3

91,0

116,2

141,6

190,3

226,1

67,0

76,0

123,3

150,1

184,4

220,0

55,5

63,1

128,9

156,9

 

19. Keo lá tràm gỗ lớn: 1600cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

211

Năm thứ nhất

29,8

29,8

29,8

29,8

 

 

27,0

27,0

27,0

27,0

 

 

21,6

21,6

21,6

21,6

 

 

212

Năm thứ hai

52,0

52,0

52,0

52,0

 

 

44,9

44,9

44,9

44,9

 

 

36,4

36,4

36,4

36,4

 

 

213

Năm thứ ba

69,6

69,6

69,6

69,6

 

 

59,2

59,2

59,2

59,2

 

 

48,7

48,7

48,7

48,7

 

 

214

Năm thứ tư

78,4

78,4

78,4

78,4

 

 

66,7

66,7

66,7

66,7

 

 

54,9

54,9

54,9

54,9

 

 

 

19.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

215

M: 50m3 - 100m3

128,5

183,8

78,4

83,5

50,1

100,3

119,8

177,4

66,7

71,0

53,1

106,4

110,6

169,7

54,9

58,5

55,7

111,2

216

M: 100m3 - 150m3

183,8

216,9

83,5

100,9

100,3

116,0

177,4

208,6

71,0

85,6

106,4

123,0

169,7

199,3

58,5

70,6

111,2

128,7

217

M: 150m3 - ≥200m3

216,9

255,9

100,9

114,4

116,0

141,5

208,6

247,1

85,6

97,1

123,0

150,0

199,3

236,9

70,6

80,1

128,7

156,8

 

19.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

218

M: 50m3 - 100m3

128,8

184,2

78,4

83,5

50,4

100,7

120,2

177,8

66,7

71,0

53,5

106,8

111,0

170,1

54,9

58,5

56,1

111,6

219

M: 100m3 - 150m3

184,2

217,1

83,5

100,9

100,7

116,2

177,8

208,9

71,0

85,6

106,8

123,3

170,1

199,5

58,5

70,6

111,6

128,9

220

M: 150m3 - ≥200m3

217,1

256,0

100,9

114,4

116,2

141,6

208,9

247,2

85,6

97,1

123,3

150,1

199,5

237,0

70,6

80,1

128,9

156,9

 

20. Bạch đàn gỗ lớn: 1000cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

221

Năm thứ nhất

26,0

26,0

26,0

26,0

 

 

20,0

20,0

20,0

20,0

 

 

16,4

16,4

16,4

16,4

 

 

222

Năm thứ hai

43,7

43,7

43,7

43,7

 

 

34,3

34,3

34,3

34,3

 

 

28,0

28,0

28,0

28,0

 

 

223

Năm thứ ba

58,7

58,7

58,7

58,7

 

 

46,2

46,2

46,2

46,2

 

 

38,4

38,4

38,4

38,4

 

 

224

Năm thứ tư

62,6

62,6

62,6

62,6

 

 

49,3

49,3

49,3

49,3

 

 

40,9

40,9

40,9

40,9

 

 

 

20.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

225

M: 50m3 - 100m3

113,0

167,6

62,6

66,6

50,4

101,0

102,8

159,6

49,3

52,5

53,5

107,1

97,0

155,5

40,9

43,6

56,1

111,9

226

M: 100m3 - 150m3

167,6

197,3

66,6

80,5

101,0

116,8

159,6

187,2

52,5

63,3

107,1

123,9

155,5

182,0

43,6

52,5

111,9

129,5

227

M: 150m3 - ≥200m3

197,3

233,8

80,5

91,3

116,8

142,5

187,2

222,9

63,3

71,9

123,9

151,0

182,0

217,5

52,5

59,7

129,5

157,8

 

20.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

228

M: 50m3 - 100m3

113,4

167,9

62,6

66,6

50,8

101,3

103,2

159,9

49,3

52,5

53,9

107,4

97,3

155,9

40,9

43,6

56,4

112,3

229

M: 100m3 - 150m3

167,9

197,6

66,6

80,5

101,3

117,1

159,9

187,5

52,5

63,3

107,4

124,2

155,9

182,3

43,6

52,5

112,3

129,8

230

M: 150m3 - ≥200m3

197,6

233,9

80,5

91,3

117,1

142,6

187,5

223,0

63,3

71,9

124,2

151,1

182,3

217,6

52,5

59,7

129,8

157,9

 

21. Bạch đàn gỗ lớn: 1600cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

231

Năm thứ nhất

35,7

35,7

35,7

35,7

 

 

27,8

27,8

27,8

27,8

 

 

22,4

22,4

22,4

22,4

 

 

232

Năm thứ hai

58,4

58,4

58,4

58,4

 

 

45,8

45,8

45,8

45,8

 

 

37,3

37,3

37,3

37,3

 

 

233

Năm thứ ba

76,4

76,4

76,4

76,4

 

 

60,0

60,0

60,0

60,0

 

 

49,6

49,6

49,6

49,6

 

 

234

Năm thứ tư

81,3

81,3

81,3

81,3

 

 

64,0

64,0

64,0

64,0

 

 

52,8

52,8

52,8

52,8

 

 

 

21.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

235

M: 50m3 - 100m3

131,7

187,6

81,3

86,6

50,4

101,0

117,5

175,3

64,0

68,2

53,5

107,1

108,9

168,1

52,8

56,2

56,1

111,9

236

M: 100m3 - 150m3

187,6

221,3

86,6

104,5

101,0

116,8

175,3

206,2

68,2

82,3

107,1

123,9

168,1

197,4

56,2

67,9

111,9

129,5

237

M: 150m3 - ≥200m3

221,3

261,1

104,5

118,6

116,8

142,5

206,2

244,4

82,3

93,4

123,9

151,0

197,4

234,9

67,9

77,1

129,5

157,8

 

21.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

238

M: 50m3 - 100m3

132,1

187,9

81,3

86,6

50,8

101,3

117,9

175,6

64,0

68,2

53,9

107,4

109,2

168,5

52,8

56,2

56,4

112,3

239

M: 100m3 - 150m3

187,9

221,6

86,6

104,5

101,3

117,1

175,6

206,5

68,2

82,3

107,4

124,2

168,5

197,7

56,2

67,9

112,3

129,8

240

M: 150m3 - ≥200m3

221,6

261,2

104,5

118,6

117,1

142,6

206,5

244,5

82,3

93,4

124,2

151,1

197,7

235,0

67,9

77,1

129,8

157,9

 

22. Xoan gỗ lớn: 1000cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

241

Năm thứ nhất

25,8

25,8

25,8

25,8

 

 

19,8

19,8

19,8

19,8

 

 

16,1

16,1

16,1

16,1

 

 

242

Năm thứ hai

43,5

43,5

43,5

43,5

 

 

33,9

33,9

33,9

33,9

 

 

27,8

27,8

27,8

27,8

 

 

243

Năm thứ ba

58,4

58,4

58,4

58,4

 

 

45,9

45,9

45,9

45,9

 

 

38,1

38,1

38,1

38,1

 

 

244

Năm thứ tư

62,2

62,2

62,2

62,2

 

 

49,0

49,0

49,0

49,0

 

 

40,5

40,5

40,5

40,5

 

 

 

22.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

245

M: 50m3 - 100m3

124,3

175,5

62,2

80,1

62,1

95,4

114,2

163,0

49,0

62,9

65,2

100,1

108,2

155,9

40,5

52,1

67,7

103,8

246

M: 100m3 - 150m3

175,5

221,6

80,1

90,7

95,4

130,9

163,0

208,6

62,9

71,3

100,1

137,3

155,9

201,5

52,1

59,2

103,8

142,3

247

M: 150m3 - ≥200m3

221,6

265,2

90,7

90,7

130,9

174,5

208,6

254,3

71,3

71,3

137,3

183,0

201,5

249,0

59,2

59,2

142,3

189,8

 

22.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

248

M: 50m3 - 100m3

124,7

175,8

62,2

80,1

62,5

95,7

114,5

163,2

49,0

62,9

65,5

100,3

108,6

156,2

40,5

52,1

68,1

104,1

249

M: 100m3 - 150m3

175,8

221,7

80,1

90,7

95,7

131,0

163,2

208,7

62,9

71,3

100.3

137,4

156,2

201,6

52,1

59,2

104,1

142,4

250

M: 150m3 - ≥200m3

221,7

265,3

90,7

90,7

131,0

174,6

208,7

254,4

71,3

71,3

137,4

183,1

201,6

249,1

59,2

59,2

142,4

189,9

 

23. Xoan gỗ lớn: 1600cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.1. Rừng mới trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

251

Năm thứ nhất

35,3

35,3

35,3

35,3

 

 

27,4

27,4

27,4

27,4

 

 

22,0

22,0

22,0

22,0

 

 

252

Năm thứ hai

57,8

57,8

57,8

57,8

 

 

45,2

45,2

45,2

45,2

 

 

36,8

36,8

36,8

36,8

 

 

253

Năm thứ ba

75,9

75,9

75,9

75,9

 

 

59,5

59,5

59,5

59,5

 

 

49,0

49,0

49,0

49,0

 

 

254

Năm thứ tư

80,8

80,8

80,8

80,8

 

 

63,4

63,4

63,4

63,4

 

 

52,3

52,3

52,3

52,3

 

 

 

23.2. Rừng có trữ lượng (Không cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

255

M: 50m3 - 100m3

142,9

199,3

80,8

103,9

62,1

95,4

128,6

181,7

63,4

81,6

65,2

100,1

120,0

171,1

52,3

67,3

67,7

103,8

256

M: 100m3 - 150m3

199,3

248,7

103,9

117,8

95,4

130,9

181,7

229,8

81,6

92,5

100,1

137,3

171,1

218,6

67,3

76,3

103,8

142,3

257

M: 150m3 - ≥200m3

248,7

292,3

117,8

117,8

130,9

174,5

229,8

275,5

92,5

92,5

137,3

183,0

218,6

266,1

76,3

76,3

142,3

189,8

 

23.3. Rừng có trữ lượng (Cung ứng dịch vụ môi trường rừng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

258

M: 50m3 - 100m3

143,3

199,6

80,8

103,9

62,5

95,7

128,9

181,9

63,4

81,6

65,5

100,3

120,4

171,4

52,3

67,3

68,1

104,1

259

M: 100m3 - 150m3

199,6

248,8

103,9

117,8

95,7

131,0

181,9

229,9

81,6

92,5

100,3

137,4

171,4

218,7

67,3

76,3

104,1

142,4

260

M: 150m3 - ≥200m3

248,8

292,4

117,8

117,8

131,0

174,6

229,9

275,6

92,5

92,5

137,4

183,1

218,7

266,2

76,3

76,3

142,4

189,9

(Ghi chú: M là trữ lượng rừng)

 

PHỤ LỤC 07

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG GIÁ RỪNG

VÍ DỤ 1: ĐỊNH GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

I. YÊU CẦU: Định giá 10 ha rừng tự nhiên với khu rừng có các đặc điểm sau đây:

- Địa điểm khu rừng: xã An Nghĩa, huyện An Lão;

- Vị trí khu rừng có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là 200 - 250m;

- Trữ lượng rừng bình quân: 160m3/ha

- Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

II. THỰC HIỆN:

1. Định giá cây đứng (G) và giá quyền sử dụng rừng tự nhiên (Gsd)

1.1. Định giá cây đứng (G)

a) Để định giá cây đứng rừng tự nhiên nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:

Trong đó:

- Gcđx: Giá cây đứng cần định giá (triệu đồng/ha);

- Gcđa: Giá cây đứng cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);

- Gcđb: Giá cây đứng cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);

- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);

- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);

- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).

b) Tra cứu Phụ lục 01: “Khung giá rừng tự nhiên - khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng’’

- Trữ lượng rừng cần định giá là 160m3/ha thuộc khung từ 150m3-200m3/ha (dòng 5);

- Tra Dòng 5, Cột A (Cột trạng thái rừng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 150m3/ha; cận trên Mb = 200m3/ha;

- Tra Dòng 5, Cột c, ứng với giá cận dưới Gcđa = 159,7 triệu đồng/ha;

- Tra Dòng 5, Cột d, ứng với giá cận trên Gcđb = 213,0 triệu đồng/ha;

Đơn giá cây đứng của khu rừng cần định giá là: (1)

c) Tổng giá trị cây đứng khu rừng 10 ha là: 170,4 triệu đồng/ha x 10ha = 1.704 triệu đồng

1.2. Định giá quyền sử dụng rừng tự nhiên (Gsd)

a) Để định giá quyền sử dụng rừng tự nhiên nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:

Trong đó:

- Gsdx: Giá quyền sử dụng rừng cần định giá (triệu đồng/ha);

- Gsda: Giá quyền sử dụng rừng cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);

- Gsdb: Giá quyền sử dụng rừng cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);

- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);

- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);

- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).

b) Tra cứu Phụ lục 01: “Khung giá rừng tự nhiên - khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng”

- Trữ lượng rừng cần định giá là 160m3/ha thuộc khung từ 150m3 - ≤200m3/ha (dòng 5);

- Tra Dòng 5, Cột A (Cột trạng thái rừng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 150m3/ha; cận trên Mb = 200m3/ha;

- Tra Dòng 5, Cột e, ứng với giá cận dưới Gsda = 2,4 triệu đồng/ha;

- Tra Dòng 5, Cột g, ứng với giá cận trên Gsdb = 2,6 triệu đồng/ha;

Đơn giá sử dụng rừng của khu rừng cần định giá là: (2)

c) Tổng giá trị cây đứng khu rừng 10 ha là: 2,5 triệu đồng/ha x 10ha = 25 triệu đồng

1.3. Tổng cộng giá rừng tự nhiên (Gtn)

a) Đơn giá khu rừng cần định giá là: (3)

Gtnx = Gcđx + Gsdx = 170,4 triệu đồng/ha + 2,5 triệu đồng/ha = 172,9 triệu đồng/ha;

b) Tổng giá trị khu rừng: 172,9 triệu đồng/ha x 10ha = 1.729 triệu đồng

2. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp khi Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; trường hợp làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật

- Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng; giá trị làm cơ sở tính các loại thuế, phí, lệ phí chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (G) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên (Gtn = G + Gsd)

- Đơn giá quyền sử dụng rừng của khu rừng cần định giá là: Gsdx = 2,5 triệu đồng/ha (được tính tại (2))

- Tổng giá trị quyền sử dụng rừng của khu rừng cần định giá: 2,5 triệu đồng/ha x 10ha = 25 triệu đồng

3. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp góp vốn; cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước

- Giá trị góp vốn, thoái vốn chỉ được tính bằng giá trị cây đứng (G) mà không tính giá quyền sử dụng rừng (Gsd) trong cơ cấu giá rừng (Gtn = G + Gsd).

- Đơn giá cây đứng của khu rừng cần định giá là: Gcđx = 170,4 triệu đồng/ha

(được tính tại (1))

- Tổng giá trị cây đứng khu rừng 10 ha cần định giá là: 170,4 triệu đồng/ha x 10ha = 1.740 triệu đồng

4. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng

- Đơn giá khu rừng cần định giá là: Gtnx = 172,9 triệu đồng/ha; (được tính tại (3))

- Giá trị bồi thường thiệt hại (BTtn) bao gồm giá cây đứng, giá quyền sử dụng rừng và thiệt hại về môi trường: BTtnx = Gtnx x Dtn x Ktn

Trong đó:

BTtnx là giá trị bồi thường thiệt hại của khu rừng cần định giá;

Gtnx là giá rừng tự nhiên của khu rừng cần định giá;

Dtn là mức độ thiệt hại;

Ktn = 3 hệ số điều chỉnh về môi trường đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

- Tổng giá trị giá trị bồi thường thiệt khu rừng 10 ha là:

+ Nếu mức độ thiệt hại là 100% thì giá trị thiệt hại là:

BTtnx= 172,9 triệu đồng/ha x 10 ha x 3 = 5.187 triệu đồng

+ Nếu mức độ thiệt hại là 50% thì giá trị thiệt hại là:

BTtnx = 172,9 triệu đồng/ha x 10 ha x 3 x 50% = 2.593,5 triệu đồng

5. Định giá rừng tự nhiên trong trường hợp cho thuê rừng

- Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên chỉ được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd) mà không tính giá trị cây đứng (G) trong cơ cấu giá rừng tự nhiên (Gtn = G + Gsd).

- Đơn giá quyền sử dụng rừng của khu rừng cần định giá là: Gsdx = 2,5 triệu đồng/ha (được tính tại (2))

- Tổng giá trị khởi điểm thuê 10 ha rừng tự nhiên trong thời hạn 50 năm là:

2,5 triệu đồng/ha x 10ha = 25 triệu đồng

 

VÍ DỤ 2: ĐỊNH GIÁ RỪNG TRỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

I. YÊU CẦU: Định giá 10ha rừng trồng có các đặc điểm sau đây:

- Loại rừng: Rừng phòng hộ đầu nguồn;

- Vị trí: Vị trí khu rừng có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là 250m;

- Loài cây - Mật độ trồng: 1.000 cây Keo lai;

- Trữ lượng rừng cần định giá: Bình quân 120m3/ha;

- Khu rừng không cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

II. THỰC HIỆN:

1. Xác định chi phí tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến (TNrt) của khu rừng cần định giá

1.1. Chi phí tạo rừng (Grt)

a) Để xác định chi phí tạo rừng của khu rừng trồng nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:

Trong đó:

- CPrtx: Chi phí tạo rừng cần định giá (triệu đồng/ha);

- CPrta: Chi phí tạo rừng cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);

- CPrtb: Chi phí tạo rừng cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);

- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);

- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);

- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).

b) Tra cứu Phụ lục 03: “Khung giá rừng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh”

- Trữ lượng rừng cần định giá là 120m3/ha thuộc khung từ 100m3-150m3/ha (Dòng 19);

- Tra Dòng 19, Cột A (Cột loại rừng trồng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 100m3/ha; cận trên Mb = 150m3/ha;

- Tra Dòng 19, Cột c, ứng với giá cận dưới Grta = 66,5 triệu đồng/ha;

- Tra Dòng 19, Cột d, ứng với giá cận trên Grtb = 80,4 triệu đồng/ha;

Đơn giá chi phí tạo rừng của khu rừng cần định giá là: (4)

c) Tổng chi phí tạo rừng của khu rừng 10 ha là:

72,1 triệu đồng/ha x 10ha = 721 triệu đồng

1.2. Xác định thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá (TNrt)

a) Để xác định thu nhập dự kiến của khu rừng trồng nêu trên được thực hiện thông qua phương pháp nội suy theo công thức tính sau:

Trong đó:

- TNrtx: Thu nhập dự kiến của khu rừng trồng cần định giá (triệu đồng/ha);

- TNrta: Thu nhập dự kiến cận dưới trong khung giá (triệu đồng/ha);

- TNrtb: Thu nhập dự kiến cận trên trong khung giá (triệu đồng/ha);

- Ma: Trữ lượng rừng cận dưới trong khung giá (m3/ha);

- Mb: Trữ lượng rừng cận trên trong khung giá (m3/ha);

- Mx: Trữ lượng của rừng cần định giá (m3/ha).

b) Tra cứu Phụ lục 03: “Khung giá rừng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh”

- Trữ lượng rừng cần định giá là 120m3/ha thuộc khung từ 100m3-150m3/ha (Dòng 19);

- Tra Dòng 19, Cột A (Cột loại rừng trồng): trữ lượng rừng cận dưới Ma = 100m3/ha; cận trên Mb = 150m3/ha;

- Tra Dòng 19, Cột e, ứng với giá cận dưới TNrta = 17,0 triệu đồng/ha;

- Tra Dòng 19, Cột g, ứng với giá cận trên TNrtb = 19,7 triệu đồng/ha;

Đơn giá thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá là: (5)

c) Tổng thu nhập dự kiến của khu rừng 10 ha cần định giá là:

18,1 triệu đồng/ha x 10ha = 181 triệu đồng

1.3. Tổng cộng giá rừng trồng của khu rừng cần định giá (Grt)

a) Đơn giá khu rừng cần định giá là: (6)

Grtx = CPrtx + TNrtx = 72,1 triệu đồng/ha + 18,1 triệu đồng/ha = 90,2 triệu đồng/ha;

b) Tổng giá trị khu rừng: 90,2 triệu đồng/ha x 10ha = 902 triệu đồng

2. Định giá rừng trồng trong trường hợp khi Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; trường hợp làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật:

- Giá trị thu hồi, giá trị khi thanh lý rừng trồng; giá trị làm cơ sở để tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến mà không tính giá trị đã đầu tư tạo rừng trong cơ cấu giá rừng trồng.

- Đơn giá thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá là:

TNrtx = 18,1 triệu đồng/ha (được tính tại (5))

- Tổng giá trị thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá:

18,1 triệu đồng/ha x 10ha = 181 triệu đồng

3. Định giá rừng trồng trong trường hợp góp vốn; cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước

- Giá trị góp vốn, cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, thoái vốn Nhà nước bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) và thu nhập dự kiến (TNrt).

- Đơn giá rừng trồng của khu rừng cần định giá là: Grtx = 90,2 triệu đồng/ha

(được tính tại (6))

- Tổng giá trị khu rừng 10 ha cần định giá là:

90,2 triệu đồng/ha x 10ha = 902 triệu đồng

4. Định giá rừng trồng trong trường hợp khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng

- Đơn giá rừng trồng của khu rừng cần định giá là: Grtx = 90,2 triệu đồng/ha

(được tính tại (6))

- Giá trị thiệt hại bao gồm bao gồm tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt), thu nhập dự kiến (TNrt) và thiệt hại về môi trường: BTrtx = Grtx x Drt x Krt

Trong đó:

BTrtx là giá trị bồi thường thiệt hại của khu rừng cần định giá;

Grtx là giá rừng trồng của khu rừng cần định giá;

Drt là mức độ thiệt hại;

Krt = 2 hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường đối với rừng trồng phòng hộ.

- Tổng giá trị giá trị bồi thường thiệt khu rừng 10 ha là:

+ Nếu mức độ thiệt hại là 100% thì giá trị thiệt hại là:

BTrtx = 90,2 triệu đồng/ha x 10 ha x 2 = 1.804 triệu đồng

+ Nếu mức độ thiệt hại là 50% thì giá trị thiệt hại là:

BTrtx = 90,2 triệu đồng/ha x 10 ha x 2 x 50% = 902 triệu đồng

5. Định giá rừng trồng trong trường hợp cho thuê rừng

- Giá cho thuê rừng trồng chỉ được tính bằng thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê rừng (TNrt) mà không tính giá trị tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng (CPrt) trong cơ cấu giá rừng trồng (Grt = TNrt + CPrt).

- Đơn giá thu nhập dự kiến của khu rừng cần định giá là: TNrtx = 18,1 triệu đồng/ha

(được tính tại (5))

- Tổng giá trị khởi điểm thuê 10 ha rừng trồng phòng hộ trong thời hạn 10 năm là:

18,1 triệu đồng/ha x 10ha = 181 triệu đồng

6. Định giá rừng trồng trong trường hợp thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng đất với rừng trồng mới trồng chưa thành rừng

a) Xác định giá trị thu hồi, chuyển mục đích sử dụng 10 ha rừng trồng chưa thành rừng có đặc điểm sau:

- Loại rừng: Rừng trồng phòng hộ;

- Vị trí: Vị trí khu rừng có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là 250m;

- Loài cây - Mật độ trồng: 1.000 cây Keo lai;

- Rừng trồng năm thứ hai.

b) Tra cứu Phụ lục 03: “Khung giá rừng trồng phòng hộ trên địa bàn tỉnh”

- Tra cứu rừng trồng Keo lai: 1.000 cây/ha; năm thứ hai (dòng 14); tương ứng với giá 43,7 triệu đồng/ha

- Tổng giá trị thu hồi khu rừng 10 ha là:

GTrt = 43,7 triệu đồng/ha x 10ha = 437 triệu đồng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2254/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng (bao gồm thẩm quyền giải quyết Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh)

Quyết định 2254/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng (bao gồm thẩm quyền giải quyết Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh)

Công nghiệp, Xây dựng, Hành chính, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi