Quyết định 55/2004/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 55/2004/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2004/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Hồng Giang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi (SMS: 200277 - Không gửi qua fax) - Theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ban hành ngày 01/11/2004, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định: các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi khi tiến hành phải có giấy phép gồm: Xây dựng công trình mới hoặc nâng cấp công trình đã có, Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất, khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất, khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng, Trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m, Khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh, hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, Xây dựng kho, bến, bãi bốc dỡ, tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện, Xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng thuỷ sản, Chôn phế thải, chất thải... Căn cứ tính chất của các hoạt động và đặc điểm của công trình thuỷ lợi, cơ quan cấp phép quyết định thời hạn của giấy phép. Trong trường hợp thời hạn sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có thể gia hạn sử dụng giấy phép. Mỗi lần gia hạn không được vượt quá thời hạn của giấy phép đã cấp... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 55/2004/QĐ-BNN tại đây
tải Quyết định 55/2004/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 55/2004/QĐ-BNN NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2004 BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi,
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(ban
hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004
của Bộ trưởng
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định
về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép cho các hoạt động của tổ chức, cá nhân
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Các hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi khi tiến hành phải có giấy phép gồm:
1. Xây dựng công trình
mới hoặc nâng cấp công trình đã có;
2. Khoan, đào điều tra,
khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới
đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác
vật liệu xây dựng;
3. Trồng cây lâu năm
thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m;
4. Khai thác các hoạt
động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu khoa học làm
ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh, dịch
vụ;
5. Các hoạt động giao
thông vận tải của xe cơ giới trừ các trường hợp sau:
a) Các loại xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật;
b) Xe cơ giới đi trên
đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
c) Xe cơ giới đi qua
công trình thủy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có tải trọng, kích thước
phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi;
6. Xây dựng kho, bến,
bãi bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư phương tiện;
7. Xây dựng chuồng trại
chăn thả gia súc, nuôi trồng thủy sản;
8. Chôn phế thải, chất
thải;
9. Nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác;
10. Xây dựng các công
trình ngầm, bao gồm: đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp
thoát nước.
Việc cấp giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đối với cống dưới đê tuân theo quy định của
pháp luật về Đê điều
Điều 2. Căn cứ để cấp giấy phép
Việc cấp giấy phép
đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải căn cứ:
1. Pháp lệnh Khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
2. Quy hoạch hệ thống
công trình thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Hồ sơ thiết kế và hiện trạng của công trình thủy
lợi.
Điều 3. Thời hạn, gia hạn sử dụng giấy phép
1. Căn cứ tính chất của
các hoạt động và đặc điểm của công trình thủy lợi, cơ quan cấp phép quyết định
thời hạn của giấy phép.
2. Trong trường hợp thời
hạn sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có thể gia hạn sử
dụng giấy phép. Mỗi lần gia hạn không được vượt quá thời hạn của giấy phép đã
cấp.
3. Thời hạn sử dụng của
giấy phép có thể bị thay đổi khi xảy ra tình huống đặc biệt cần phải hạn chế
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Việc thay đổi thời hạn
của giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện bằng
văn bản, có nêu rõ lý do.
Điều 4. Điều chỉnh nội dung giấy phép
Trong thời hạn sử
dụng giấy phép, tổ chức, cá nhân muốn thay đổi quy mô của các hoạt động phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 7 Quy định này.
Điều 5. Đình chỉ hiệu lực sử dụng của giấy phép
1. Giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị đình chỉ hiệu lực trong các trường
hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng các quy định
trong giấy phép được cấp
b) Các hoạt động gây hư
hỏng hoặc ảnh hưởng đến việc vận hành của công trình thủy lợi;
c) Khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép vì lý do quốc phòng,
an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
2. Việc dình chỉ hiệu lực
sử dụng của giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải
được thực hiện bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
3. Tùy từng trường hợp
cụ thể cơ quan cấp phép quyết định thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép.
Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép
không có các quyền liên quan đến giấy phép.
4. Trường hợp các điều
kiện đình chỉ hiệu lực sử dụng của giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền ra
quyết định khôi phục hiệu lực của giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này). Tổ chức, cá nhân có quyền làm đơn đề
nghị khôi phục hiệu lực của giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy
định tại điểm a và b khoản 1 Điều này).
Điều 6. Thu hồi giấy phép
1. Việc thu hồi giấy
phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được áp dụng trong
những trường hợp sau:
a) Giấy phép đã bị đình
chỉ hiệu lực sử dụng 2 lần đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b
khoản 1 Điều 5 Quy định này;
b) Tổ chức, cá nhân tự ý chuyển nhượng giấy phép;
c) Tổ chức được cấp giấy phép bị giải thể hoặc bị Tòa
án tuyên bố phá sản; cá nhân được cấp giấy phép bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố
là đã chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;
d) Giấy phép cấp không
đúng thẩm quyền;
đ) Khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
2. Việc thu hồi giấy
phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải thực hiện bằng văn
bản, có nêu rõ lý do.
CHƯƠNG II
THẨM QUYỂN CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG,
ĐÌNH CHỈ, KHÔI PHỤC, THU HỒI GIẤY PHÉP CHO CÁC
HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 7. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung,
đình chỉ, khôi phục, thu hồi giấy phép.
1. Đối với công trình
thủy lợi quan trọng quốc gia, công trình thủy lợi thuộc dự án đầu tư do Thủ
tướng Chính phủ quyết định và hồ chứa nước có dung tích từ 10.000.000 (mười
triệu) m3 trở lên:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, gia hạn,
điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép các hoạt động quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 9 và khoản 10 Điều 1 Quy định này;
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép các
hoạt động quy định tại Điều 1 Quy định này trừ các hoạt động được cấp phép tại
điểm a khoản 1 Điều này; trường hợp đối với hồ chứa có liên quan đến nhiều
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi cấp giấy phép theo quy định tại
khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Quy định này thì
phải được sự đồng ý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Đối với các công
trình thủy lợi khác.
Cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại
khoản 2 Điều 22 Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001, tổ
chức thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi nào thì cấp hoặc ủy quyền
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép đói
với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi đó.
Điều 8. Cơ quan tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép
1. Cục Thủy lợi là cơ
quan giúp Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Quy
định này.
2. Các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp nào giúp Uỷ ban nhân cấp đó tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ xin cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Quy định này.
CHƯƠNG III
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 9. Hồ sơ xin
cấp giấy phép
Hồ sơ xin cấp giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép
hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục I);
2. Tùy từng hoạt động cụ
thể mà tổ chức, cá nhân xin phép phải có văn bản sau:
a) Hồ sơ kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và các tài liệu liên quan khác đối với các hoạt động quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 10 Điều 1 Quy định
này;
b) Dự án đầu tư đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các tài liệu liên quan khác đối với các hoạt
động quy định tại khoản 4 Điều 1 Quy định này;
c) Chứng nhận về tải
trọng, kích thước của xe cơ giới đối với các hoạt động quy định tại khoản 5
Điều 1 Quy định này;
d) Bản sao công chứng hộ
chiếu nổ mìn và các tài liệu kỹ thuật liên quan đối với các hoạt động quy định
tại khoản 9 Điều 1 Quy định này.
3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động xin
phép;
4. Báo cáo đánh giá ảnh
hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
5. Văn bản thỏa thuận
với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
6. Văn bản thỏa thuận về
sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với
chủ sử dụng đất hợp pháp;
7. Báo cáo đánh giá tác
động môi trường đối với các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo
quy định của pháp luật.
Điều 10. Trình tự cấp giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân xin
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi nộp hồ
sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Quy định này.
2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kề từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ
điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
Điều 11. Hồ sơ xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Hồ sơ xin gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép bao gồm:
1. Đơn xin gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo
mẫu (Phụ lục II);
2. Bản sao giấy phép đã
được cấp;
3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ
sung, phương án bảo đảm an toàn cho công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp xin điều
chỉnh nội dung giấy phép);
4. Báo cáo việc thực
hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; biên bản các lần vi phạm và hình
thức xử phạt (nếu có);
5. Văn bản thỏa thuận
với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo Vệ công trình thủy lợi.
Điều 12. Trình tự xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép
1. Tổ chức, cá nhân xin
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại
Điều 8 của Quy định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều
kiện để gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp
gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
nội dung cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và
thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
CHƯƠNG IV
TRÁCH NHIỆM, QUVỀN HẠN CỦA CƠ QUAN CẤP PHÉP
VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP CHO CÁC
HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan cấp phép
Cơ quan cấp giấy phép có
trách nhiệm và quyền hạn sau:
1. Cấp, gia hạn, thay
đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép
theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Quy định này.
2. Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp phép.
Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tiếp nhận và
thẩm định hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ có trách nhiệm,
quyền hạn sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ và
hướng dẫn thủ tục xin cấp phép.
2. Yêu cầu tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép bổ sung hồ sơ theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ xin
cấp giấy phép trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cấp phép.
4. Lưu trữ hồ sơ liên
quan đến việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
tthủy lợi.
5. Thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân xin phép, nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp,
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
Điều 15. Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép
Tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có các
quyền sau:
1. Được tiến hành các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí, thời hạn, quy mô
theo quy định của giấy phép.
2. Được Nhà nước bảo hộ
quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép.
3. Được Nhà nước bồi
thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi hoặc thay đổi thời hạn
vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo
quy định của pháp luật
4. Yêu cầu tổ chức, cá
nhân gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại đối với lợi ích hợp pháp của mình
về các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
5. Đề nghị cơ quan cấp
giấy phép gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định.
6. Chuyển nhượng, cho
thuê, để thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản đầu tư vào các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
7. Khiếu nại, khởi kiện
các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép
Tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có các
nghĩa vụ sau:
1. Chấp hành các quy
định của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và pháp luật khác có
liên quan.
2. Chấp hành các quy
định về vị trí, thời hạn, quy mô các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi ghi trong giấy phép đã được cấp.
3. Thực hiện nghĩa vụ về
tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Khi tiến hành các
hoạt động phải bảo đảm an toàn cho công trình thủy lợi, khắc phục ngay những sự
cố và bồi thường thiệt hại do hoạt động của mình gây ra.
5. Không làm cản trở
hoặc gây thiệt hại đến việc khai thác tổng hợp công trình thủy lợi.
6. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các dữ liệu, thông tin về các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Tạo điều kiện cho tổ
chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước cho phép thực hiện hoạt động nghiên
cứu khoa học điều tra, khảo sát, đánh giá công trình thủy lợi tại khu vực được
cấp phép của mình.
CHƯƠNG V
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Kiểm tra, thanh tra
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này trong phạm vi cả nước.
2. Uỷ ban nhân dân các
cấp có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này tại địa
phương.
Điều 18. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm
việc thực hiện giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tùy
theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm
hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Tổ chức thực hiện trong thời hạn 6 tháng kể từ
khi Quy định này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân đang có các hoạt động quy định
tại Điều 1 Quy định này phải hoàn thành việc xin cấp giấy phép cho hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện và
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần thiết.
PHỤ LỤC I
Tên
tổ chức, cá nhân
|
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính
gửi. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
(Uỷ ban
nhân dân tỉnh, huyện, xã...)
Tên tổ chức, cá nhân xin
cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:................................. Số
Fax:..............................................
Xin được cấp giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên hệ thống
công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình
thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:
..........................
- Vị trí của các hoạt
động...................
- Thời hạn xin cấp
phép....; từ... ngày... tháng.....năm, đến ngày... tháng... năm.....
Các tài liệu kèm theo:
1. Hồ sơ kỹ thuật và các tài liệu liên quan khác đối
với các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và
khoản 10 Điều 1 quy định này;
2. Dự án đầu tư và các
tài liệu liên quan khác đối với các hoạt động quy định tại khoản 4 Điều 1 Quy
định này;
3. Chứng nhận về tải
trọng, kích thước của xe cơ giới đối với các hoạt động quy định tại khoản 5
Điều 1 Quy định này;
4. Bản sao công chứng hộ
chiếu nổ mìn và các tài liệu kỹ thuật liên quan đối với các hoạt động quy định
tại khoản 9 Điều 1 Quy định này.
5. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động xin
phép;
6. Báo cáo đánh giá ảnh
hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
7. Văn bản thỏa thuận
với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
8. Văn bản thỏa thuận về
sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
9. Báo cáo đánh giá tác
động môi trường (đối với các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo
quy định của pháp luật).
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Uỷ ban nhân
dân tỉnh, huyện, xã...) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép)
thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được
phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC II
Tên
tổ chức, cá nhân
|
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ...., ngày.... tháng....
năm..... |
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU
CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Uỷ han nhân dân tỉnh, huyện,
xã....)
Tên tổ chức, cá nhân xin
gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:............................................ Số Fax:
.................................
Đang tiến hành các hoạt
động........ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép
số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy
phép từ..... đến.....
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động xin
gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung:.........
- Vị trí của các hoạt
động ............
- Thời hạn xin gia hạn...;
từ.... ngày..: tháng... năm..., đến ngày... tháng... năm....
Các tài liệu kèm theo:
1. Bản sao giấy phép đã được
cấp;
2. Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp xin điều
chỉnh nội dung giấy phép);
3. Báo cáo việc thực
hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp; biên bản các lần vi phạm và hình
thức xử phạt (nếu có);
4. Văn bản thỏa thuận
với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Uỷ ban nhân
dân tỉnh, huyện, xã) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép)
gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt
động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
Tổ chức, cá
nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục III
Bộ NÔNG NGHIệp và PHáT TRIểN NÔNG THÔN Số: ........./GP-BNN-TL |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 200... |
GIấY PHéP HOạT ĐộNG TRONG PHạM VI BảO Vệ
CôNG TRìNH THủY Lợi
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi;
Căn cứ Nghị đinh số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số...../2004/QĐ-BNN
ngày...../...../2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy định về việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Cục
trưởng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tổ chức/cá nhân) được tiến hành các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi.............. thuộc hệ
thống thủy lợi......... như sau:
- Tên hoạt động:
- Phạm vi hoạt động:
- Thời gian hoạt động:
Thời hạn của giấy phép
là...... năm, kể từ ngày........ tháng..... năm......... đến ngày... tháng.....
năm........
Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và
nghĩa vụ quy định tại Điều 15 và Điều 16 Quyết định số................ của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 3. Cục Thủy lợi có trách nhiệm kiểm tra việc thực
hiện Giấy phép này.
Bộ
trưởng Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Tên tổ chức, cá nhân,
- UBND tỉnh,
- Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh.....
- Lưu VP.
PHỤ LỤC IV
Uỷ ban nhân dân (Tỉnh, huyện, xã) |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ....., ngày.... tháng.... năm 200... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
ỦY BAN NHÂN
DÂN (TỈNH, HUYỆN, Xà)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày... tháng... năm...;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị đinh số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
...../2004/QĐ-BNN-TL ngày ...../...../2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy định về việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị
của.........................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tổ chức/cá nhân) được tiến hành các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi................ thuộc hệ
thống thủy lợi............... như sau:
- Tên hoạt động:
- Phạm vi hoạt động:
- Thời gian hoạt động:
Thời hạn..... năm, từ ngày..... tháng..... năm....... đến ngày.....
tháng.... năm.....
Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) phải thực hiện các quyền và
nghĩa vụ quy định tại Điều 15 và Điều 16 Quyết định số.................... của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 3................ có trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện Giấy phép này .
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (TỈNH, HUYỆN,
Xà....)
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục V
Bộ NÔNG NGHIệp và PHáT TRIểN NÔNG THÔN Số: ........./GP-BNN-TL |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 200... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Gia hạn giấy phép)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 86/2003[NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chúc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số....../2004/QĐ-BNN ngày
...../2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về
việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi số ngày..... tháng..... năm đã cấp cho (tổ chức cá nhân)
với thời gian gia hạn là.......năm, từ ngày..... tháng..... năm....... đến
ngày.... tháng..... năm......
Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các
quy định trong giấy phép đã cấp.
Điều 3. Cục Thủy lợi có trách nhiệm kiểm tra việc thực
hiện Giấy phép này.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Tên tổ chức, cá nhân,
- UBND tỉnh,
- Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh....
- Lưu VP.
Phụ lục Vi
UỶ BAN NHÂN DÂN (Tỉnh,
huyện, xã...) Số: ........./GP-UB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày.... tháng.... năm 200... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỬY LỢI
(Gia hạn giấy phép)
UỶ BAN NHÂN DÂN (TỈNH, HUYỆN,
Xà....)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày.......tháng..... năm.....;
Căn cứ Pháp lệnh Khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi;
Căn cứ Quyết định
số....../2004/QĐ-BNN ngày...../....../2004 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
việc giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị
của......................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia hạn giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi số..... ngày...... tháng.... năm đã cấp cho (tổ chức/cá
nhân) với thời gian gia hạn là.... năm, từ ngày..... tháng..... năm..... đến
ngày..... tháng.... năm.......
Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy
định trong giấy phép đã cấp.
Điều 3................ có trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện Giấy phép này .
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (TỈNH, HUYỆN,
Xà....)
(Ký tên, đóng dấu)