Quyết định 47/2016/QĐ-TTg thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 47/2016/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2016/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thí điểm hỗ trợ một lần sau đầu tư phát triển thủy sản
Ngày 31/10/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 47/2016/QĐ-TTg về thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư theo quy định tại Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ về chính sách phát triển thủy sản.
Trong đó, mức hỗ trợ đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ, bao gồm cả máy móc, trang thiết bị hàng hải, máy móc thiết bị bảo quản hải sản, máy móc, trang thiết bị bảo quản hàng hóa, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa là 35% tổng giá trị đầu tư đóng mới, tối đa 08 tỷ đồng/tàu với tàu vỏ thép có công suất máy chính từ 800CV đến dưới 1.000CV hoặc 9,8 tỷ đồng/tàu với tàu vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 1.000CV trở lên. Tương tự, chủ tàu đóng mới khai thác hải sản xa bờ sẽ được hỗ trợ 35% tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu cá, nhưng không quá 6,7 tỷ đồng/tàu với tàu vỏ thép có công suất máy chính từ 800CV đến dưới 1.000CV và tàu cá vỏ composit có tổng công suất máy chính từ 800CV trở lên; 08 tỷ đồng/tàu với tàu vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 1.000CV trở lên; 03 tỷ đồng/tàu với trường hợp đóng mới tàu cá vỏ gỗ có tổng công suất máy chính từ 800CV trở lên.
Để được hưởng mức hỗ trợ một lần như trên, tàu cá đóng mới phải sử dụng máy thủy mới; chủ tàu phải là thành viên của tổ đội, hợp tác xã, doanh nghiệp khai thác hải sản; tàu phải lắp đặt thiết bị thông tin có khả năng định vị kết nối với trạm bờ để quản lý quan sát hành trình và tàu phải có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản theo quy định… Đặc biệt, chỉ hỗ trợ sau đầu tư với tàu đóng mới đã hoàn thành là tàu khai thác hải sản xa bờ vỏ thép, vỏ vật liệu mới, vỏ gỗ và tàu dịch vụ hậu cần vỏ thép, có tổng công suất máy chính từ 800CV trở lên.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2016.
Xem chi tiết Quyết định 47/2016/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 47/2016/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 47/2016/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư theo quy định tại Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Quyết định này quy định thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư (sau đây gọi là hỗ trợ sau đầu tư) cho chủ tàu đóng mới tàu theo quy định tại Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Quyết định về số tiền hỗ trợ cho chủ tàu (sau đây gọi là Quyết định) được gửi cho chủ tàu có tên trong Quyết định và các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh, cơ quan quản lý thủy sản địa phương, Kho bạc Nhà nước cấp huyện nơi có chủ tàu được hỗ trợ và được niêm yết, công bố công khai tại trụ sở cơ quan.
Sở Tài chính phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ số lượng tàu đóng mới được hưởng chính sách hỗ trợ sau đầu tư, mức hỗ trợ theo quy định, xác định nhu cầu kinh phí hỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu của các địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ bổ sung kinh phí từ ngân sách trung ương cho các địa phương.
Căn cứ kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ, Sở Tài chính phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân giao dự toán cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.
Kinh phí hỗ trợ sau đầu tư được tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước và Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Ngoài trách nhiệm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thi hành Quyết định này, cụ thể:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển, trình cấp có thẩm quyền quyết định để thực hiện thí điểm cơ chế hỗ trợ sau đầu tư trong trường hợp sử dụng hết nguồn kinh phí hỗ trợ ngư dân đóng tàu đánh bắt xa bờ theo Quyết định số 1263/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Phụ lục I
(Kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
(Dành cho chủ tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ MỘT LẦN SAU ĐẦU TƯ
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố...
Tôi tên là: .........................................................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:………………, Ngày cấp:…………, Nơi cấp: ............
Địa chỉ:……………………………………………….. Điện thoại: .........................................
Là chủ tàu số đăng ký: ......................................................................................................
Công suất máy chính: .......................................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động: ..................................................................................................
Tôi đã đóng tàu vỏ thép/vỏ vật liệu mới/vỏ gỗ số... với tổng số tiền đầu tư đóng mới (bao gồm cả máy móc, trang thiết bị mua mới) là,... (bằng chữ:………).
Thời điểm ký hợp đồng đóng tàu: Ngày... tháng... năm…;
Căn cứ Quyết định số 47/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau đầu tư, tôi đề nghị được quyết toán hỗ trợ đóng mới tàu với số tiền là…………: (bằng chữ:………… )
Tên người thụ hưởng: số tài khoản... tại ngân hàng/Kho bạc...(nếu nhận hỗ trợ theo hình thức chuyển khoản).
Tôi cam kết việc đóng mới tàu, mua mới máy móc, trang thiết bị nêu trên là đúng sự thật và tôi chưa nhận hỗ trợ đóng mới tàu theo chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước. Nếu khai sai, tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ một lần sau đầu tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình./.
Các tài liệu gửi kèm gồm: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã |
………, ngày.... tháng.... năm... |
Phụ lục II
(Kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
UBND tỉnh......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỖ TRỢ MỘT LẦN SAU ĐẦU TƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2016/QĐ-TTg NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Quý/Năm...)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT |
Loại tàu |
Tên chủ tàu |
Loại vỏ tàu (vỏ thép, vỏ vật liệu mới, vỏ gỗ) |
Công suất máy chính |
Tổng giá trị đầu tư đóng mới tàu |
Số tiền đã hỗ trợ một lần sau đầu tư |
I |
Tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ |
|
|
|
|
|
1 |
Tàu vỏ thép từ 800CV đến dưới 1000CV |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 1... |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 2... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2 |
Tàu vỏ thép từ 1000CV trở lên |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 1... |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 2... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Tàu khai thác hải sản xa bờ |
|
|
|
|
|
1 |
Tàu vỏ thép từ 800CV đến dưới 1000CV |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 1... |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 2... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2 |
Tàu vỏ thép từ 1000CV trở lên |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 1... |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 2... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3 |
Tàu vỏ vật liệu mới |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 1... |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 2... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
4 |
Tàu vỏ gỗ |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 1... |
|
|
|
|
|
|
Số hiệu tàu 2... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nơi nhận: |
|
Phụ lục III
(Kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
UBND tỉnh……
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ MỘT LẦN SAU ĐẦU TƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2016/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Quý/Năm...)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT |
Loại tàu |
Tình hình thực hiện hỗ trợ trong kỳ |
Tình hình thực hiện hỗ trợ lũy kế từ thời điểm Quyết định số 47/2016/QĐ-TTg có hiệu lực đến thời điểm báo cáo |
||
Số tàu |
Số tiền |
Số tàu |
Số tiền |
||
I |
Tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ |
|
|
|
|
1 |
Tàu vỏ thép từ 800CV đến dưới 1000CV |
|
|
|
|
2 |
Tàu vỏ thép từ 1000CV trở lên |
|
|
|
|
II |
Tàu khai thác hải sản xa bờ |
|
|
|
|
1 |
Tàu vỏ thép từ 800CV đến dưới 1000CV |
|
|
|
|
2 |
Tàu vỏ thép từ 1000CV trở lên |
|
|
|
|
3 |
Tàu vỏ vật liệu mới |
|
|
|
|
4 |
Tàu vỏ gỗ |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nơi nhận: |
|