Thông tư 32/2016/TT-BNNPTNT quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2016/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2016/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quyết toán dự án vốn Nhà nước do Bộ NNPTNT quản lý
Thông tư này nêu rõ, khi dự án đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán theo đúng nội dung, thời gian quy định. Những hạng mục công trình có tính độc lập khi hoàn thành có thể đưa vào vận hành, khai thác, sử dụng để phát huy hiệu quả từng phần thì chủ đầu tư lập và trình duyệt báo cáo quyết toán.
Đồng thời, không giao dự án đầu tư mới cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án có dự án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 24 tháng trở lên; không bố trí kế hoạch vốn để thanh toán số vốn còn thiếu cho các dự án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 12 tháng trở lên.
Nhà thầu đang có hợp đồng vi phạm quy định về thời gian lập hồ sơ quyết toán hợp đồng hoặc sau 06 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán, nhà thầu không hoàn trả kịp thời số vốn giảm trừ không được tham gia các gói thầu mới do Bộ quản lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư 32/2016/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 32/2016/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 32/2016/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày… tháng… năm….. |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc dự án dừng thực hiện vĩnh viễn thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, chủ dự án, Ban quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý có liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành.
Mỗi dự án thành phần (tiểu dự án) hoàn thành quyết toán nếu liên quan đến chi phí chung toàn dự án thì trước khi lập báo cáo quyết toán tiểu dự án, Ban quản lý Trung ương và Ban quản lý tiểu dự án phải thống nhất giá trị chi phí chung phân bổ.
Sau khi toàn bộ dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi hoàn thành, cơ quan quản lý dự án (Ban quản lý dự án trung ương) chịu trách nhiệm báo cáo tổng quyết toán toàn bộ dự án (bao gồm quyết định phê duyệt quyết toán của UBND các tỉnh và quyết định phê duyệt quyết toán chi phí chung) gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; không phải kiểm toán quyết toán lại các dự án thành phần hoặc tiểu dự án đã được UBND các tỉnh phê duyệt quyết toán.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Loại dự án | Thời hạn tối đa nộp HSQT trình phê duyệt quyết toán (bao gồm cả thời gian kiểm toán) | Thời gian tối đa để thẩm tra, phê duyệt |
Dự án quan trọng quốc gia | 09 | 07 |
Dự án nhóm A | 09 | 04 |
Dự án nhóm B | 06 | 02 |
Dự án nhóm C | 03 | 01 |
- Giao Vụ Tài chính phê duyệt quyết toán các dự án nhóm B, nhóm C do Bộ quyết định đầu tư (không bao gồm các dự án do các Tổng cục phê duyệt quyết toán);
- Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản (sau đây gọi tắt là các Tổng cục) thực hiện phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án nhóm B, nhóm C do các Tổng cục thẩm định trình Bộ trưởng quyết định đầu tư, các dự án do đơn vị trực thuộc các Tổng cục làm chủ đầu tư.
Biểu mẫu báo cáo quyết toán và hồ sơ trình duyệt quyết toán thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 09/2016/TT-BTC.
Trong quá trình thẩm tra quyết toán, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quyết toán của chủ đầu tư, chuyên viên theo dõi kiểm tra nội dung báo cáo, hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư, đối chiếu với qui định hiện hành và số lượng hồ sơ trình duyệt qui định tại Điều 8 Thông tư số 09/2016/TT-BTC. Sau khi kiểm tra, nếu thấy chưa đầy đủ theo quy định phải thông báo cho đơn vị bằng văn bản để đơn vị hoàn chỉnh bổ sung trước khi lập kế hoạch thẩm tra quyết toán.
Khi có dự án hoàn thành đủ điều kiện quyết toán, Vụ Tài chính dự thảo quyết định thành lập Hội đồng trình Bộ trưởng phê duyệt. Đồng thời, chuẩn bị điều kiện và chương trình làm việc cụ thể cho Hội đồng.
Hội đồng thẩm tra quyết toán do một Thứ trưởng phụ trách dự án làm Chủ tịch, lãnh đạo Vụ Tài chính là Phó Chủ tịch; các thành viên gồm lãnh đạo Tổng cục, Cục, Vụ có liên quan. Vụ Tài chính làm thường trực Hội đồng. Giúp việc Hội đồng thẩm tra quyết toán có Tổ công tác quyết toán. Thành phần, nhiệm vụ của Tổ công tác được qui định tại điểm c, khoản 3 Điều này.
Hội đồng thẩm tra quyết toán có nhiệm vụ xem xét, thảo luận thông qua các kết quả thẩm tra của Tổ công tác quyết toán. Kết quả làm việc của Hội đồng được thể hiện bằng Biên bản cuộc họp.
Tổ công tác quyết toán được thành lập để thẩm tra hồ sơ quyết toán trình Hội đồng thẩm tra quyết toán xem xét đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; trực tiếp thẩm tra quyết toán các dự án nhóm B, nhóm C.
Cơ quan thẩm tra quyết toán được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này quyết định thành lập Tổ công tác quyết toán. Thành phần tham gia Tổ công tác quyết toán là các Tổng cục, Cục, Vụ có liên quan, nhiệm vụ của các thành viên Tổ công tác do Tổ trưởng Tổ công tác phân công. Tổ công tác quyết toán thực hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại khoản 4 Điều này. Kết quả thẩm tra của từng thành viên được thể hiện bằng phiếu thẩm tra được qui định thống nhất tại mẫu số 01/QTDA Phụ lục kèm theo.
- Thẩm tra hồ sơ pháp lý
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
- Thẩm tra chi phí đầu tư
- Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
- Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
- Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
- Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan điều tra thực hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án
- Nhận xét, đánh giá, kiến nghị
Các thành viên tham gia thẩm tra quyết toán phải ký vào biên bản. Trường hợp có ý kiến khác, thành viên đó được quyền bảo lưu bằng văn bản giải trình của mình và kèm theo những chứng cứ chứng minh cho việc giải trình để trình người phê duyệt.
Vụ Kế hoạch có trách nhiệm rà soát nội dung, mục đích và qui mô phạm vi của dự án trước khi chấm dứt đầu tư; bố trí đủ vốn để chủ đầu tư hoàn thành công tác nghiệm thu, bàn giao, quyết toán; cử đại diện tham gia Tổ công tác quyết toán về nội dung, qui mô, hiệu quả của dự án hoàn thành, về bố trí vốn và kết quả thực hiện giải ngân của dự án từ khởi công đến thời điểm kết thúc, quyết toán.
Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu, đề xuất việc xem xét trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm về quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Chịu trách nhiệm hướng dẫn công tác nghiệm thu đánh giá hiệu quả các dự án khoa học công nghệ thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư khi các dự án này hoàn thành lập báo cáo quyết toán.
Căn cứ vào dự án được phân giao có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng qui trình nghiệm thu, hoàn công; xử lý, chấn chỉnh các chủ đầu tư không chấp hành nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công dẫn đến sai lệch so với thiết kế, với thực tế khi Thanh tra, Kiểm toán, quyết toán phát hiện;
Tổng hợp danh sách nhà thầu đang có hợp đồng vi phạm quy định về thời gian lập hồ sơ quyết toán hợp đồng; không hoàn trả kịp thời số vốn giảm trừ theo quyết định phê duyệt quyết toán theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
Cử cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm để tham gia Tổ công tác quyết toán. Đại diện của cơ quan quản lý chuyên ngành tham gia tổ công tác quyết toán chịu trách nhiệm thẩm tra về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, thủ tục đấu thầu, phê duyệt dự toán, hợp đồng, nghiệm thu hoàn công, khối lượng và chất lượng công trình do chủ đầu tư thực hiện quyết toán theo phân công của Tổ trưởng tổ công tác quyết toán.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số: 01/QTDA
BỘ NÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 201.. |
PHIẾU THẨM TRA QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN………
I. KẾT QUẢ THẨM TRA HỒ SƠ PHÁP LÝ.
- Ý kiến việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định.
- Ý kiến về trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu theo quy định về đấu thầu.
- Ý kiến về tính pháp lý của hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký kết với nhà thầu.
- Ý kiến về việc chấp hành kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán (nếu có)
II. KẾT QUẢ THẨM TRA GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN.
Số TT |
Nội dung |
Dự toán được duyệt |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Số thẩm tra quyết toán |
Chênh lệch |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
1 |
Xây lắp |
|
|
|
|
2 |
Thiết bị |
|
|
|
|
3 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
Nguyên nhân chênh lệch:
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH
- Nhận xét về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
|
CHUYÊN VIÊN THẨM TRA |
Mẫu số: 02/QTDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN THẨM TRA QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án: ………………………………
Chủ đầu tư: ………………………
Theo đề nghị của chủ đầu tư tại tờ trình số ……ngày tháng năm 201.. về việc xin phê duyệt quyết toán dự án; Hôm nay, ngày tháng năm 201.., tại…………….. đã thống nhất kết quả thẩm tra như sau:
THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1. Cơ quan thẩm tra quyết toán
2. Chủ đầu tư
3. Đại diện các đơn vị liên quan
A. KHÁI QUÁT DỰ ÁN:
Tên dự án |
: |
Chủ đầu tư |
: |
Địa điểm xây dựng |
: |
Thời gian khởi công, hoàn thành thực tế |
: |
Mục tiêu đầu tư:
Tổng mức đầu tư: đồng
Nguồn vốn (NSNN): đồng
B. KẾT QUẢ THẨM TRA QUYẾT TOÁN.
I.- Hồ sơ quyết toán.
Căn cứ pháp lý
- Căn cứ……………;
- Căn cứ……………;
Hồ sơ quyết toán
- Căn cứ ………..;
- Căn cứ ………..;
II. Số liệu quyết toán.
1. Nguồn vốn đầu tư.
Đơn vị tính: đồng
Nguồn |
Được duyệt |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Còn được thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng mức đầu tư |
Số đề nghị quyết toán |
Giá trị kiểm toán/thanh tra |
Giá trị thẩm tra quyết toán |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
- Những số liệu không chấp nhận quyết toán, nêu rõ nguyên nhân, cơ sở tính toán... đồng thời xác định lại số liệu đúng.
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản.
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
Thuộc chủ đầu tư quản lý |
Giao đơn vị khác quản lý |
||
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
|
|
|
|
1- Tài sản cố định |
|
|
|
|
2- Tài sản lưu động |
|
|
|
|
5. Tình hình thanh toán công nợ
- Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là:
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục số:..... kèm theo.
6. Đơn vị tiếp nhận tài sản
Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản
III. Nhận xét
Nhận xét về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng công trình, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm tra và số liệu đề nghị phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
C. KẾT LUẬN
Biên bản được lập thành … bản, Cơ quan thẩm tra quyết toán giữ …. bản, Chủ đầu tư giữ … bản, đơn vị liên quan giữ ….bản (nếu cần thiết).
Các thành viên tham dự cùng ký tên.
CHỦ ĐẦU TƯ |
CƠ QUAN THẨM TRA
|
|
ĐẠI DIỆN CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
|
Mẫu số: 03/QTDA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số /QĐ-BNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành…..
---------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ……
Xét đề nghị của Chủ đầu tư ......
Theo đề nghị của cơ quan thẩm tra quyết toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Tên dự án |
: |
Chủ đầu tư |
: |
Địa điểm xây dựng |
: |
Thời gian khởi công, hoàn thành thực tế |
: |
Điều 2. Kết quả đầu tư.
1. Nguồn vốn đầu tư.
Đơn vị tính: đồng
Nguồn |
Được duyệt |
Thực hiện |
Còn được thanh toán |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
- |
- Nguồn vốn…. |
|
|
|
- Nguồn vốn…. |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư.
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
Tổng dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư được quyết toán |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
|
|
1. Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
2. Xây dựng |
|
|
3. Thiết bị |
|
|
4. Quản lý dự án |
|
|
5. Tư vấn |
|
|
6. Chi khác |
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
- Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
- Chi phí không tạo nên tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
Đơn vị tính: đồng
Nội dung |
Công trình thuộc chủ đầu tư quản lý |
Công trình giao đơn vị khác quản lý |
||
|
Thực tế |
Quy đổi |
Thực tế |
Quy đổi |
1. Tài sản dài hạn (cố định) |
|
|
|
|
2. Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các bên liên quan.
1 . Trách nhiệm của chủ đầu tư: Chủ đầu tư được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn vốn |
Số tiền (đồng) |
Ghi chú |
Tổng số |
|
|
Nguồn vốn ….. |
|
|
- Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là:
Tổng nợ phải thu:
Tổng nợ phải trả:
Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục số: …… kèm theo.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản |
Tài sản dài hạn/cố định |
Tài sản ngắn hạn |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
3. Trách nhiệm của các đơn vị , cơ quan có liên quan:
4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có)
Điều 4. Thực hiện…. và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |