Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 456/QĐ-BNN-NTTS 2008 về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 456/QĐ-BNN-NTTS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Việt Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/02/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 456/QĐ-BNN-NTTS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 456/QĐ-BNN-NTTS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 456/QĐ-BNN-NTTS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 456/QĐ-BNN-NTTS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT GIỐNG, NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG

-----------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ban hành kèm theo Lệnh số 06/2004/L/CTN ngày 12 tháng 5 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2010;

Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về Điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nuôi trồng thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về Điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 176/QĐ-BTS ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (cũ) “Về việc ban hành một số Quy định tạm thời đối với tôm chân trắng”.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ sở sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng; các đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Việt Thắng

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT GIỐNG, NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng

Đang theo dõi

1. Mục đích

Phát triển nuôi tôm chân trắng hiệu quả, đảm bảo an toàn cho các loài tôm bản địa, góp phần đa dạng sinh học và hướng tới phát triển nuôi tôm chân trắng bền vững.

Đang theo dõi

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Đang theo dõi
a. Đối tượng: tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931 hoặc Penaeus vannamei Boone, 1931).
Đang theo dõi
b. Phạm vi áp dụng: Các tỉnh ven biển trong cả nước.
Đang theo dõi

Chương II

SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CHÂN TRẮNG

Đang theo dõi

Điều 2. Điều kiện cơ sở sản xuất giống

Đang theo dõi

1. Vị trí xây dựng Trại.

Đang theo dõi

a. Phải nằm trong vùng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

b. Thuận tiện giao thông, có nguồn điện  ổn định cho sản xuất.

Đang theo dõi

c. Môi trường đất và nước không bị nhiễm bẩn với chất thải từ khu dân cư, khu công nghiệp, bến cảng, dầu khí và thuốc bảo vệ thực vật.

Đang theo dõi

d. Nơi có nguồn nước mặn, nước ngọt ổn định quanh năm.

- Nước mặn:

Sử dụng nguồn nước có độ mặn không dưới 28‰, đảm bảo các chỉ tiêu lý, hoá học theo yêu cầu dưới đây.

Bảng 1: Giá trị giới hạn cho phép nồng độ một số chất trong môi trường nước mặn để sản xuất tôm giống

TT

Thông số

Đơn vị tính

Giá trị giới hạn

1

pH

 

7,5 – 8,5

2

Oxy hoà tan

Mg/l

≥ 5

3

BOD5(200C)

Mg/l

< 10

4

NH3-N

Mg/l

≤ 0,1

5

NO2-N

MPN/ml

< 0,25

6

Coliform

Mg/l

≤ 10

7

H2S

 

< 0,02

- Nước ngọt:

Sử dụng nguồn nước ngọt đảm bảo các chỉ tiêu lý, hoá học theo yêu cầu dưới đây.

Bảng 2: Giá trị giới hạn cho phép nồng độ một số chất trong môi trường nước ngọt để sản xuất tôm giống

TT

Thông số

Đơn vị tính

Giá trị giới hạn

1

pH

 

7,5 – 8,5

2

BOD5(200C)

Mg/l

<25 5

3

COD

Mg/l

35<COD,100

4

Oxy hoà tan

Mg/l

< 3

5

CO2

Mg/l

≤ 12

6

Magiê

Mg/l

≤ 50

7

Coliform

MPN/ml

≤ 50

8

Chất rắn lơ lửng

Mg/l

≤ 80

Đang theo dõi

2. Yêu cầu cơ sở vật chất kỹ thuật

Đang theo dõi

a) Các loại bể sản xuất xây dựng phải đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất và đáp ứng:

- Đối với các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long trại sản xuất tôm giống phải nằm trong vùng sản xuất giống tập trung đã được Bộ quy hoạch, kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất, công suất 500 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên;

- Đối với các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Bình Thuận trại sản xuất tôm giống phải nằm trong vùng đã dược Bộ và địa phương quy hoạch, kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất, công suất 250 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên, từ ngày 01/1/2010 phải nâng công suất đạt 500 triệu tôm PL15/trại/năm trở lên.

Đang theo dõi

b) Phải có hệ thống bể nuôi tôm bố mẹ, bể giao vĩ và bể cho đẻ. Nền nhà đặt các bể phải được láng bằng vật liệu không thấm nước, dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng.

Đang theo dõi

c) Hệ thống bể ương nuôi ấu trùng và ấp trứng Artemia được bố trí độc lập nằm trong nhà bao che, được bố trí ánh sáng hợp lý, nền nhà đặt các bể nêu trên pải được láng bằng vật liệu dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng.

Đang theo dõi

d) Nhà lưu giữ và nuôi sinh khối tảo phải được trang bị Điều hoà nhiệt độ, đèn neon và thiết bị lọc, sục khí sạch. Nhà nuôi sinh khối tảo phải đảm bảo vệ sinh và vô trùng.

Đang theo dõi

đ) Hệ thóng cung cấp nước cho trại sản xuất tôm giống gồm: trạm bơm đầu nguồn, bể lắng, bể xử lý nước, bể lọc nước và bể chứa nước đã lọc phải đảm bảo cung cấp đủ nước sạch đáp ứng công suất của trại.

Đang theo dõi

e) Hệ thống xử lý nước thải

- Hệ thống tiêu nước thải yêu cầu phải thoát nước nhanh, không ứ đọng trong quá trình sản xuất, côn trùng và vật gây hại không theo đường thoát nước xâm nhập vào trại.

- Bể xử lý nước thải yêu cầu phải xử lý được lượng nước thải của cả hệ thống. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải theo quy định của Bộ Thủy sản.

- Bể chứa nước thải phải tách biệt khu sản xuất, không gây ô nhiễm ngược lại khu sản xuất.

Đang theo dõi

f) Nhà đặt máy và kho vật tư thiết bị

- Nhà đặt máy xây dựng không được liền kề với nguồn cung cấp nước và khu nhà sản xuất.

- Kho vật tư thiết bị được xây dựng riêng biệt với nhà đặt máy.

Đang theo dõi

3. Phải có cán bộ kỹ thuật có trình độ trung cấp nuôi trồng thủy sản trở lên.

Đang theo dõi

Điều 3. Yêu cầu chất lượng tôm chân trắng bố mẹ

Đang theo dõi

1. Nguồn gốc tôm bố mẹ

Đang theo dõi

a) Tôm bố mẹ phải nhập từ các trại tôm giống có nguồn gốc từ Hawaii. Tôm phải được cơ quan thú y thủy sản kiểm dịch trước khi nuôi thích nghi, thuần hoá và thành thục. Các trại sản xuất tôm giống phải tiến hành kiểm tra các bệnh quan trọng du tôm đã thông qua kiểm dịch. Sau thời gian thích nghi và nuôi thành thục, tôm đạt khối lượng ≥ 40 gram/con được chọn làm tôm bố mẹ.

Đang theo dõi

b) Nếu tôm bố mẹ được ương nuôi từ postlarvae 12 – 15 ngày tuổi thì phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

- PL12-15 được sản xuất từ tôm bố mẹ sạch bệnh hoặc có khả năng kháng bệnh, có chứng chỉ nguồn gốc và chứng nhận kiểm dịch củ cơ quan có thẩm quyền.

- Quá trình ương nuôi P>12-15 thành tôm hậu bị phải được tiến hành trong bể có kiểm soát các yếu tố môi trường và bệnh.

- Tôm hậu bị phải được kiểm tra đảm bảo sạch bệnh trước khi tuyển chọn làm tôm bố mẹ để nuôi thành thục và cho đẻ.

Đang theo dõi

c) Không tuyển chọn tôm bố mẹ từ nguồn tôm nuôi thương phẩm tại các ao đầm.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu kỹ thuật

Đang theo dõi

a) Chọn tôm bố mẹ nuôi vỗ thành thục

Chất lượng tôm bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật sau:

- Khối lượng: đối với tôm đực không nhỏ hơn 35(g), đối với tôm cái không nhỏ hơn 40(g).

- Ngoại hình: Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt; râu dài 1,5 – 2,0 lần chiều dài thân, đầu đủ các phần phụ bộ.

- Màu sắc: tự nhiên như màu của loài.

- Trạng thái hoạt động: khoẻ mạnh, hoạt động bình thường.

- Mức độ nhiễm bệnh: Không có mầm bệnh Taura (TSV), bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh đầu vàng (YHV), bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV), BP,…; không có mầm bệnh vi khuẩn.

- Cơ quan sinh dục: đối với tôm đực Petasma còn nguyên vẹn, không có vết lạ, túi chứa tinh hơi phồng, màu trắng sữa; đối với tôm cái Thelycum còn nguyên vẹn, không có vết lạ, buồng trứng từ giai đoạn I đến III.

Đang theo dõi

b) Chọn tôm bố mẹ cho đẻ

Chất lượng tôm bố mẹ để cho đẻ phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật sau:

- Ngoại hình: Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt, râu dài 1,5 – 2,0 lần chiều dài thân, đầy đủ các phần phụ bộ.

- Màu sắc: tự nhiên như màu của loài.

- Khối lượng: đối với tôm đực khối lượng không nhỏ hơn 40 (g), đối với tôm cái không nhỏ hơn 45(g).

- Tuyến sinh dục: đối với tôm đực túi chứa tinh căng phồng, không bị các vết đen, có màu trắng sữa; đối với tôm cái tuyến sinh dục phát triển lan rộng ở phía trên của khoang giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng xuống đuôi, có màu hồng đậm.

- Mức độ nhiễm bệnh: không mang mầu bệnh virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…), không có mầm bệnh vi khuẩn.

- Thưòi gian sử dụng tôm bố mẹ: nuôi và cho đẻ chỉ được sử dụng không quá 5 đến 6 tháng tính từ lần đẻ đầu tiên.

Đang theo dõi

Điều 4. Yêu cầu chất lượng giống tôm chân trắng

Đang theo dõi

1. Nguồn gốc:

- Tôm giống chân trắng PL12 phải được sản xuất từ tôm bố mẹ đảm bảo chất lượng theo Quy định (tại mục 2 của Điều 3).

- Nếu tôm chân trắng giống được nhập khẩu thì cỡ phải từ PL12 trở lệ, có xuất xứ rõ ràng và có chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Chỉ tiêu cảm quan

- Trạng thái hoạt động: tôm bơi thành đàn ngược dòng liên tục quanh thành bể ương hoặc chậu, có phản xạ tốt khi có tác động đột ngột của tiếng động mạnh hoặc ánh sáng.

- Ngoại hình: các phụ bộ hoàn chỉnh, các đốt bụng hình chữ nhật; đầu và thân cân đối, không có dị tật; chân đuôi mở rộng dạng chữ V khi bơi.

- Màu sắc: màu tự nhiên của loài.

- Chiều dài thân: chiều dài thân lớn hơn 9 mm, tôm đồng đều về kích cỡ, tỉ lệ chênh lệch đàn không lớn hơn 10%.

Đang theo dõi

3. Mức độ nhiễm bệnh

- Bệnh do vi khuẩn: không có mầm bệnh

- Bệnh do nấm: không có mầm bệnh

- Bệnh nguyên sinh động vật: cho phép dưới 10% số cá thể trong mẫu nhiễm

- Bệnh virus: không có mầm bệnh virus (TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP,…).

Đang theo dõi

Điều 5. Vệ sinh an toàn, phòng bệnh

Đang theo dõi

1. Thực hiện biện pháp vệ sinh khử trùng đối với người và phương tiện trước khi vào khu sản xuất (theo nội quy của cơ sở). Tiêu độc, xử lý hệ thống trại sau mỗi đợt cho đẻ và sau khi dập dịch.

Đang theo dõi

2. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng chuyên dùng đảm bảo vệ sinh.

Đang theo dõi

3. Bảo quản, sử dụng thuốc, chế phẩm sinh học, thức ăn theo quy định của Bộ Thủy sản (tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BTS).

Đang theo dõi

Điều 6. Quản lý hoạt động trại sản xuất

Đang theo dõi

1. Có hồ sơ lưu, nhật ký ghi chép từng đợt sản xuất giống như: số lượng tôm bố mẹ, khối lượng cá thể, nguồn gốc, tình trạng sức khoẻ, mức độ thành thục, số lượng trứng, tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ nở, tỉ lệ sống, triệu chứng bệnh (nếu có). Số lượng, ngày tháng nhập, xuất tôm bố mẹ và tôm giống…

Đang theo dõi

2. Mỗi lô hàng tôm giống đạt tiêu chuẩn xuất trại phải được đóng gói, có nhãn mác hàng hoá ghi trên bao bì (theo quy định hiện hành).

Đang theo dõi

Chương III

NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG

Đang theo dõi

Điều 7. Yêu cầu chung đối với vùng nuôi tôm chân trắng

Đang theo dõi

1. Tôm chân trắng chỉ được nuôi: Đối với các tỉnh Nam Bộ (đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long) được nuôi tôm chân trắng theo hình thức thâm canh. Các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Thuận được nuôi tôm chân trắng theo nhu cầu của các nhà đầu tư và nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của địa phương.

Đang theo dõi

2. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng phải quản lý không được để tôm thoát ra môi trường nước xung quanh.

Đang theo dõi

3. Hệ thống cấp và thoát nước trong cơ sở nuôi tôm chân trắng phải được bố trí riêng rẽ để tránh gây ô nhiễm.

Đang theo dõi

4. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng thâm canh (kể từ Quảng Ninh đến đồng bằng sông Cửu Long) thực hiện đúng Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 191: 2004 Vùng nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (kèm theo).

Đang theo dõi

Điều 8. Phòng trừ dịch bệnh

Đang theo dõi

1. Thực hiện biện páp phòng ngừa bệnh, dịch là chính, vệ sinh khử trùng đối với ngươi và phương tiện trước khi vào khu sản xuất. Xử lý hệ thống ao/đầm, dụng cụ sản xuất sau mỗi đơt thu hoạch và sau khi dập dịch.

Đang theo dõi

2. Cơ sở sản xuất phải phối hợp với các cơ quan chức năng, tạo mọi Điều kiện để các cơ qan chức năng thực hiện phòng chống dịch.

Đang theo dõi

3. Bảo quản, sử dụng thuốc, chế phẩm sinh học, thức ăn theo quy định.

Đang theo dõi

4. Chủ đầu tư nuôi tôm chân trắng phải chấp hành sự giám sát và kiểm tra của các cơ quan quản lý, cơ quan thú y địa phương và Trung ương về phòng trừ dịch bệnh, tự trả chi phí khử trùng, tiêu độc và tiêu diệt mầm bệnh khi có dịch bệnh xảy ra. Khi có dịch bệnh phải xem xét nguyên nhân và truy cứu trách nhiệm.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 456/QĐ-BNN-NTTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành một số quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT

Văn bản liên quan Quyết định 456/QĐ-BNN-NTTS

01

Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×