- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 344 QĐ/KT của Bộ Trưởng Bộ Thủy lợi về việc ban hành quy phạm phân cấp đê QPTL.A.6-77
| Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 344 QĐ/KT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Khắc Mẫn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/03/1977 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 344 QĐ/KT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 344 QĐ/KT
|
BỘ THỦY LỢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY LỢI
Căn cứ Nghị định số 138-CP ngày 29/9/1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy lợi;
Xét yêu cầu thống nhất quản lý toàn ngành;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này “quy phạm phân cấp đê” QPTL.A.6-77.
Điều 2. Quy phạm này là căn cứ dùng để thiết kế và quản lý các loại đê sông và đê biển ở các tỉnh phía Bắc và đê biển ở các tỉnh phía Nam.
Điều 3. Các ông Giám đốc các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, Giám đốc Sở thủy lợi, Trưởng Ty thủy lợi chịu trách nhiệm thi hành quy phạm này.
Điều 4. Quy phạm này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 1977. Các quy định trước đây trái với quy phạm này đều bãi bỏ.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY LỢI |
QUY PHẠM PHÂN CẤP ĐÊ
QPTL. A. 6 – 77
Chương 1.
PHÂN LOẠI ĐÊ
1.1. Theo vị trí, tác dụng và điều kiện làm việc đê
1. Đê sông: là những công trình dọc sông ngăn cách nước lũ và thủy triều ở biển dâng vào sông vào các vùng được bảo vệ khỏi bị ngập.
2. Đê phân lũ: là những công trình dọc theo dòng phân lũ ngăn cách nước phân lũ với các vùng bảo vệ khỏi ngập lụt. Có nơi một dòng sông mà lưu lượng nước trong mùa lũ tại mặt cắt đang xét gồm có nước lũ của lưu vực sông đó mà nước phân lũ thì đê ở đoạn sông đó được phân loại theo thành phần lưu lượng lớn hơn (gọi là đê phân lũ nếu lưu lượng phân lũ chiếm tỷ lệ lớn hơn, gọi là đê sông nếu lưu lượng phân lũ chiếm tỷ lệ nhỏ hơn).
3. Đê biển: là những công trình dọc ven bờ biển, ngăn cách nước biển với các vùng đất đã gần biển khỏi ngập nước mặn.
1.2. Theo vai trò phòng lụt của đê có ba loại
1. Đê chính: là đê chống lũ theo tiêu chuẩn phòng lũ của từng triền sông và đê ngăn mặn theo tiêu chuẩn ngăn triều, chống bão (nước dâng) của các vùng duyên hải. Mỗi bên bờ sông và ven bờ biển chỉ có một tuyến đê chính.
2. Đê quai: là đê chống lũ, ngăn mặn cho những vùng nhỏ hẹp ven sông, ven biển ngoài phạm vi bảo vệ của đê chính và đê ở các bãi lớn giữa sông.
3. Đê bao: là đê nằm trong vùng đã được đê chính bảo vệ, bao các thành phố, các khu công nghiệp, nông nghiệp, các cơ sở quốc phòng quan trọng. Những đê này làm nhiệm vụ dự phòng, phòng lụt cho những nơi nói trên khi bất trắc đê chính bị vỡ.
Những đê quai, đê bao được phép tăng cường để thay nhiệm vụ chống lũ, ngăn mặn cho những đoạn đê chính nào đó sẽ được xếp vào loại đê chính khi chúng đã bảo đảm các tiêu chuẩn chống lũ, ngăn mặn như đê chính. Những đoạn đê chính đã được thay thế và hết nhiệm vụ sẽ được xếp vào loại đê bao (đê phía đồng trong đê mới) hoặc đê quai (đê phía sông, biển, ngoài đê mới) hay san phá nếu không cần thiết giữ lại, do Bộ Thủy lợi quyết định.
1.3. Ranh giới giữa đê sông và đê biển ở vùng cửa sông thông với biển được xác định tại mặt cắt ngang sông mà ở đó đường quá trình mực nước H - t hoàn toàn phụ thuộc vào sự thay đổi của thủy triều, không thể hiện ảnh hưởng của lũ. Đường quá trình H - t đó ứng với dạng lũ thiết kế cùng tổ hợp với triều và bão (nước dâng) đã quy định cho thiết kế đê.
Chương 2. PHÂN CẤP ĐÊ
|
Loại đê |
Lưu lượng thiết kế hoặc Diện tích bảo vệ khỏi |
Trên 7.000 |
7.000 đến trên 3.500 |
3.500 đến trên 1.000 |
1.000 đến 500 |
Dưới 500 |
|
Đê chính của đê sông đê phân lũ |
Trên đê 150.000 |
I |
I |
II |
II |
- |
|
50.000 đến trên 60.000 |
I |
II |
II |
III |
- |
|
|
60.000 đến trên 15.000 |
II |
II |
III |
IV |
- |
|
|
15.000 đến 4.000 |
II |
III |
IV |
IV |
V |
|
|
Dưới 4.000 |
III |
IV |
V |
V |
|
Loại đê |
Diện tích bảo vệ khỏi ngập lụt (ha) |
Cấp đê |
|
Đê chính của đê biển |
Trên 15.000 |
I |
|
15.000 đến trên 10.000 |
II |
|
|
10.000 đến trên 5.000 |
III |
|
|
5.000 đến 2.000 |
IV |
|
|
dưới 2.000 |
V |
|
Loại đê |
Khu vực bảo vệ khỏi ngập lụt |
Cấp đê |
|
Đê bao |
Thành phố, khu công nghiệp, quốc phòng … quan trọng |
III - IV |
|
Nông nghiệp ≥ 50.000 ha Nông nghiệp < 50.000="" ha=""> |
IV V |
|
|
Đê quai ven biển |
≥ 2.000 ha |
IV |
|
< 2.000="" ha=""> |
V |
|
|
Đê quai ven sông |
Tất cả mọi trường hợp (nếu Bộ Thủy lợi cho phép giữ hoặc đắp) |
V |
- Đê bảo vệ các thành phố, các khu công nghiệp, các cơ sở quốc phòng quan trọng;
- Đê bảo vệ các khu vực có đầu mối giao thông chính các trục giao thông chính yếu của quốc gia, các đường có vai trò giao thông quốc tế quan trọng. Việc nâng cấp này do Nhà nước quyết định theo đề nghị của Bộ Thủy lợi và các Bộ có liên quan.
Chương 3.
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU ĐỐI VỚI TỪNG CẤP ĐÊ
Tần suất đó được kể các biện pháp công trình phòng lũ khác như hồ chứa nước, phân chậm lũ của hệ thống sông theo quy hoạch phòng lũ.
|
Cấp đê |
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
|
Tần suất thiết kế của Qmax (%) |
0,4 |
0,6 |
1,0 |
2,0 |
5,0 |
> 5,0 |
- Cấp đặc biệt - 1% (1 lần trong 100 năm)
- Cấp I và II - 2% (1 lần trong 50 năm)
- Cấp III và IV - 4% (1 lần trong 25 năm)
- Cấp V - 10% (1 lần trong 10 năm)
Ở một số trường hợp cụ thể tần suất tính toán gió nói trên có thể thay đổi đối với từng cấp đê; sự thay đổi đó do Bộ Thủy lợi quyết định.
|
Cấp đê Chỉ tiêu |
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
|
Hệ số an toàn |
1,50 |
1,35 |
1,30 |
1,20 |
1,15 |
1,05 |
|
Độ cao gia thăng (m) |
0,8 |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG
PHỤ LỤC I
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CẤP ĐÊ SÔNG, ĐÊ PHÂN LŨ
|
Sông |
Vị trí, chiều dài tuyến đê chính |
Phân đoạn tuyến đê theo vùng bảo vệ |
Cấp đê |
Ghi chú |
||||||
|
Tả hoặc hữu |
Dài (km) |
Số đoạn |
Chiều dài mỗi đoạn (km) |
QTK hoặc Qmax ở đoạn sông (m3/s) |
Diện tích bảo vệ của mỗi đoạn (ha) |
Những đặc điểm của vùng bảo vệ (nói ở các điều 2.4 + 2.7) |
Số cấp của từng đoạn |
Số cấp của toàn tuyến |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
Hồng |
Tả |
… |
5 |
… |
… |
… |
… |
I |
|
|
|
|
- |
|
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
|
2 |
|
|
|
|
- |
|
… |
… |
… |
… |
II |
|
|
|
|
Hữu |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
Đuống |
Tả |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
I |
|
|
Hữu |
… |
I |
… |
… |
… |
… |
I |
… |
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
Ngày … tháng … năm 197… |
PHỤ LỤC II
BẢN THỐNG KÊ CÁC CẤP ĐÊ BIỂN
|
Bờ biển (tên huyện hoặc xã ven biển) |
Tên, chiều dài tuyến đê (km) |
Phân đoạn tuyến đê theo vùng bảo vệ |
Cấp đê |
Ghi chú |
||||
|
Số đoạn |
Chiều dài mỗi đoạn (km) |
Diện tích được bảo vệ của mỗi đoạn (ha) |
Những đặc điểm vùng bảo vệ (ghi ở điều 2-4 2-6) |
Cấp từng đoạn đê |
Số cấp của huyện |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Hải hậu |
… |
I |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
Ngày … tháng … năm 197… |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!