Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 344 QĐ/KT của Bộ Trưởng Bộ Thủy lợi về việc ban hành quy phạm phân cấp đê QPTL.A.6-77

Cơ quan ban hành: Bộ Thủy sản
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 344 QĐ/KT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Khắc Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/03/1977
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 344 QĐ/KT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 344 QĐ/KT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 344 QĐ/KT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 344 QĐ/KT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THỦY LỢI
-------


Số: 344 QĐ/KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 1977

BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY LỢI

Căn cứ Nghị định số 138-CP ngày 29/9/1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy lợi;

Xét yêu cầu thống nhất quản lý toàn ngành;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ kỹ thuật,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này “quy phạm phân cấp đê” QPTL.A.6-77.

Đang theo dõi

Điều 2. Quy phạm này là căn cứ dùng để thiết kế và quản lý các loại đê sông và đê biển ở các tỉnh phía Bắc và đê biển ở các tỉnh phía Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Các ông Giám đốc các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, Giám đốc Sở thủy lợi, Trưởng Ty thủy lợi chịu trách nhiệm thi hành quy phạm này.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy phạm này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 1977. Các quy định trước đây trái với quy phạm này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY LỢI
THỨ TRƯỞNG






Vũ Khắc Mẫn

QUY PHẠM PHÂN CẤP ĐÊ

QPTL. A. 6 – 77

Chương 1.

PHÂN LOẠI ĐÊ

Đang theo dõi

1.1. Theo vị trí, tác dụng và điều kiện làm việc đê

Đang theo dõi

1. Đê sông: là những công trình dọc sông ngăn cách nước lũ và thủy triều ở biển dâng vào sông vào các vùng được bảo vệ khỏi bị ngập.

Đang theo dõi

2. Đê phân lũ: là những công trình dọc theo dòng phân lũ ngăn cách nước phân lũ với các vùng bảo vệ khỏi ngập lụt. Có nơi một dòng sông mà lưu lượng nước trong mùa lũ tại mặt cắt đang xét gồm có nước lũ của lưu vực sông đó mà nước phân lũ thì đê ở đoạn sông đó được phân loại theo thành phần lưu lượng lớn hơn (gọi là đê phân lũ nếu lưu lượng phân lũ chiếm tỷ lệ lớn hơn, gọi là đê sông nếu lưu lượng phân lũ chiếm tỷ lệ nhỏ hơn).

Đang theo dõi

3. Đê biển: là những công trình dọc ven bờ biển, ngăn cách nước biển với các vùng đất đã gần biển khỏi ngập nước mặn.

Đang theo dõi

1.2. Theo vai trò phòng lụt của đê có ba loại

Đang theo dõi

1. Đê chính: là đê chống lũ theo tiêu chuẩn phòng lũ của từng triền sông và đê ngăn mặn theo tiêu chuẩn ngăn triều, chống bão (nước dâng) của các vùng duyên hải. Mỗi bên bờ sông và ven bờ biển chỉ có một tuyến đê chính.

Đang theo dõi

2. Đê quai: là đê chống lũ, ngăn mặn cho những vùng nhỏ hẹp ven sông, ven biển ngoài phạm vi bảo vệ của đê chính và đê ở các bãi lớn giữa sông.

Đang theo dõi

3. Đê bao: là đê nằm trong vùng đã được đê chính bảo vệ, bao các thành phố, các khu công nghiệp, nông nghiệp, các cơ sở quốc phòng quan trọng. Những đê này làm nhiệm vụ dự phòng, phòng lụt cho những nơi nói trên khi bất trắc đê chính bị vỡ.

Những đê quai, đê bao được phép tăng cường để thay nhiệm vụ chống lũ, ngăn mặn cho những đoạn đê chính nào đó sẽ được xếp vào loại đê chính khi chúng đã bảo đảm các tiêu chuẩn chống lũ, ngăn mặn như đê chính. Những đoạn đê chính đã được thay thế và hết nhiệm vụ sẽ được xếp vào loại đê bao (đê phía đồng trong đê mới) hoặc đê quai (đê phía sông, biển, ngoài đê mới) hay san phá nếu không cần thiết giữ lại, do Bộ Thủy lợi quyết định.

Đang theo dõi

1.3. Ranh giới giữa đê sông và đê biển ở vùng cửa sông thông với biển được xác định tại mặt cắt ngang sông mà ở đó đường quá trình mực nước H - t hoàn toàn phụ thuộc vào sự thay đổi của thủy triều, không thể hiện ảnh hưởng của lũ. Đường quá trình H - t đó ứng với dạng lũ thiết kế cùng tổ hợp với triều và bão (nước dâng) đã quy định cho thiết kế đê.

Đang theo dõi

Chương 2. PHÂN CẤP ĐÊ

Đang theo dõi
2.1. Căn cứ vào diện tích khu vực được bảo vệ khỏi ngập lụt, tầm quan trọng về chính trị, kinh tế, dân sinh … trong các khu vực đó, lưu lượng lũ thiết kế hoặc lưu lượng lũ lớn nhất đã xảy ra (nếu lưu lượng này lớn hơn lưu lượng lũ thiết kế) ở sông mà chia đê thành năm cấp sau đây:
Đang theo dõi
Bảng 1-a

Loại đê

Lưu lượng thiết kế hoặc
lưu lượng lớn nhất đã
xảy ra (m3/s)

Diện tích bảo vệ khỏi
ngập lũ (ha)

Trên 7.000

7.000 đến trên 3.500

3.500 đến trên 1.000

1.000 đến 500

Dưới 500

Đê chính của đê sông đê phân lũ

Trên đê 150.000

I

I

II

II

-

50.000 đến trên 60.000

I

II

II

III

-

60.000 đến trên 15.000

II

II

III

IV

-

15.000 đến 4.000

II

III

IV

IV

V

Dưới 4.000

III

IV

V

V

 
Đang theo dõi
Bảng 1-b

Loại đê

Diện tích bảo vệ khỏi ngập lụt (ha)

Cấp đê

Đê chính của đê biển

Trên 15.000

I

15.000 đến trên 10.000

II

10.000 đến trên 5.000

III

5.000 đến 2.000

IV

dưới 2.000

V

Đang theo dõi
Bảng 1-c

Loại đê

Khu vực bảo vệ khỏi ngập lụt

Cấp đê

Đê bao

Thành phố, khu công nghiệp, quốc phòng … quan trọng

III - IV

Nông nghiệp ≥ 50.000 ha

Nông nghiệp < 50.000="" ha="">

IV

V

Đê quai ven biển

≥ 2.000 ha

IV

< 2.000="" ha="">

V

Đê quai ven sông

Tất cả mọi trường hợp (nếu Bộ Thủy lợi cho phép giữ hoặc đắp)

V

Đang theo dõi
2.2. Diện tích bảo vệ của đê sông là tổng diện tích bị ngập lụt kể cả diện tích trong các đê bao khi vỡ đê lúc nước lũ lên với lưu lượng đỉnh lũ tương đương lưu lượng lũ thiết kế đê hoặc lưu lượng lũ lớn nhất đã xảy ra (nếu lưu lượng này lớn hơn lưu lượng lũ thiết kế) ở sông cho đến lúc tại chỗ đê vỡ nước không chảy từ sông vào đồng hoặc từ đồng ra sông. Diện tích bảo vệ của đê biển là tổng diện tích bị ngập do nước triều tràn vào khi vỡ đê biển.
Đang theo dõi
2.3. Đoạn đê sông Hồng bảo vệ phần hữu sông Hồng của thành phố Hà Nội được xếp vào cấp đê đặc biệt, cao hơn đê cấp I.
Đang theo dõi
2.4. Sau khi đê chính được xếp cấp theo các bảng 1-a và 1-b có thể nâng lên một cấp (nhưng không qua cấp I) cho những đoạn đê dưới đây:
- Đê bảo vệ các thành phố, các khu công nghiệp, các cơ sở quốc phòng quan trọng;
- Đê bảo vệ các khu vực có đầu mối giao thông chính các trục giao thông chính yếu của quốc gia, các đường có vai trò giao thông quốc tế quan trọng. Việc nâng cấp này do Nhà nước quyết định theo đề nghị của Bộ Thủy lợi và các Bộ có liên quan.
Đang theo dõi
2.5. Sau khi đê chính được xếp cấp theo các bảng 1-a và 1-b cần hạ xuống một cấp cho những đoạn đê sau đây: - Đê sông tiếp với những vùng chậm lũ; - Đê bảo vệ những vùng mà diện tích đất hoang chiếm 30% trở lên.
Đang theo dõi
2.6. Hai đoạn đê khác cấp tiếp liền nhau chỉ được xếp vào hai cấp tiếp nhau. Nếu theo chỉ tiêu nào đó mà hai đoạn đê này cách nhau hai cấp thì nâng hoặc hạ cấp cho một trong hai đoạn đê chung chỉ thua một cấp, hoặc có đoạn với cấp chuyển tiếp.
Đang theo dõi
2.7. Đê của sông có lưu lượng nhỏ nối tiếp với đê của sông có lưu lượng lớn được phân cấp của đê sông lớn kể từ nơi tiếp giáp trên đoạn dài 10km - 15km khi sông nhánh có lưu lượng lớn nhất từ 2.000m3/s trở lên và trên đoạn dài 5km - 10km khi sông nhánh có lưu lượng lớn nhất dưới 2.000m3/s.
Đang theo dõi
2.8. Các công trình giao thông vận tải, công trình thủy công … cắt ngang qua đê phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của từng cấp đê.
Đang theo dõi

Chương 3.

CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU ĐỐI VỚI TỪNG CẤP ĐÊ

Đang theo dõi
3.1. Tần suất thiết kế lưu lượng lớn nhất của sông đối với đê chính được quy định ở bảng 3.1.
Tần suất đó được kể các biện pháp công trình phòng lũ khác như hồ chứa nước, phân chậm lũ của hệ thống sông theo quy hoạch phòng lũ.
Bảng 3-1

Cấp đê

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

Tần suất thiết kế của Qmax (%)

0,4

0,6

1,0

2,0

5,0

> 5,0

Tần suất thiết kế quy định ở bảng 3-1 là tần suất tối đa cho từng cấp đê (trừ cấp V). Tùy tình hình cụ thể, tần suất thiết kế cho mỗi cấp đê có thể nhỏ hơn (tiêu chuẩn chống lũ của đê cao hơn) những con số quy định ở đây, nhưng không vượt quá tần suất tối đa của cấp trên kế cận.
Đang theo dõi
3.2. Khi các tuyến đê liền nhau của hai hoặc nhiều sông trong hệ thống cùng bảo vệ cho một khu vực và tác hại khi vỡ các đê này giống nhau, nhưng đo theo tiêu chuẩn lưu lượng của sông nên các đê này khác cấp nhau thì tùy tình hình cụ thể nâng tiêu chuẩn chống lũ (giảm tần suất thiết kế ghi ở bảng 3-1) của đê cấp thấp đến mức bằng đê cấp cao kế cận.
Đang theo dõi
3.3. Cao trình đê bao không căn cứ vào mức nước tính theo tần suất thiết kế của Qmax trong bảng 3-1 mà căn cứ mức nước ngập bên ngoài đê bao khi đê chính bị vỡ trong trường hợp xuất hiện Qmax với tần suất thiết kế của đê chính này.
Đang theo dõi
3.4. Đối với đê phân lũ không áp dụng bảng 3-1 mà tiêu chuẩn chống lũ của đê được xác định theo nhiệm vụ phân lũ.
Đang theo dõi
3.5. Đối với các đê biển phải lấy mức nước của đỉnh triều cao nhất đã xảy ra để tính toán cao trình đỉnh đê.
Đang theo dõi
3.6. Khi xác định các yếu tố của sóng do gió bão cũng như mức nước dâng do gió bão để xác định cao trình đỉnh đê và gia cố mái đê tốc độ tính toán lớn nhất của gió bão. W1o (m/s) được lấy với tần suất tính toán đối với các cấp đê như sau:
- Cấp đặc biệt - 1% (1 lần trong 100 năm)
- Cấp I và II - 2% (1 lần trong 50 năm)
- Cấp III và IV - 4% (1 lần trong 25 năm)
- Cấp V - 10% (1 lần trong 10 năm)
Ở một số trường hợp cụ thể tần suất tính toán gió nói trên có thể thay đổi đối với từng cấp đê; sự thay đổi đó do Bộ Thủy lợi quyết định.
Đang theo dõi
3.7. Tổ hợp triều, bão và lũ cho các cấp đê sông ở những đoạn sông chịu ảnh hưởng triều do Bộ Thủy lợi quy định sau cho từng vùng.
Đang theo dõi
3.8. Hệ số an toàn về ổn định của đê được quy định ở bảng 3-2.
Đang theo dõi
3.9. Độ cao gia thăng an toàn của đê trên mức nước thiết kế (trong độ cao gia thăng này không kể độ cao nước dênh do sóng gió, độ cao sóng leo, độ cao dự phòng do lòng sông sẽ bị bồi cao nếu có) được quy định ở bảng 3-2.
Bảng 3-2

Cấp đê

Chỉ tiêu

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

Hệ số an toàn

1,50

1,35

1,30

1,20

1,15

1,05

Độ cao gia thăng (m)

0,8

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

Đang theo dõi
3.10. Bề rộng mặt đê - Đê cấp đặc biệt, cấp I và II có bề rộng mặt đê 6m ÷ 5m, đê cấp III là 4m, đê cấp IV là 4m ÷ 3m và đê cấp V là 3m ÷ 2m. Nếu có đê yêu cầu kết hợp giao thông mà được rộng hơn những con số quy định trên thì bề rộng mặt đê lấy theo yêu cầu của ngành giao thông.
Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG

Đang theo dõi
4.1. Quy phạm này áp dụng cho tất cả các loại đê sông ở các tỉnh phía Bắc (từ Bình Trị Thiên trở ra) và đê biển của toàn quốc. Khi quy hoạch đê, thiết kế, xây dựng đê mới hoặc tu bổ đê đã có đều phải tuân theo quy phạm này.
Đang theo dõi
4.2. Những quy định trước đây trái với quy phạm này đều bãi bỏ.
Đang theo dõi
4.3. Ngoài những chỉ tiêu kỹ thuật nêu ở chương III của quy phạm này, các chỉ tiêu kỹ thuật khác đối với từng cấp đê được quy định trong các quy phạm hiện hành.
Đang theo dõi
4.4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực tiếp chỉ đạo việc phân cấp đê trong địa phương mình thông qua phương án phân cấp đê do các Sở, Ty thủy lợi đề nghị và lập tờ trình xin duyệt các cấp đê để Bộ Thủy lợi xét duyệt từ đê cấp IV đến đê cấp đặc biệt.
Đang theo dõi
4.5. Sự thay đổi cấp của tuyến đê nào đó đã được quy định do Bộ Thủy lợi quyết định.
Đang theo dõi

PHỤ LỤC I

BẢNG THỐNG KÊ CÁC CẤP ĐÊ SÔNG, ĐÊ PHÂN LŨ

Sông

Vị trí, chiều dài tuyến đê chính

Phân đoạn tuyến đê theo vùng bảo vệ

Cấp đê

Ghi chú

Tả hoặc hữu

Dài (km)

Số đoạn

Chiều dài mỗi đoạn (km)

QTK hoặc Qmax ở đoạn sông (m3/s)

Diện tích bảo vệ của mỗi đoạn (ha)

Những đặc điểm của vùng bảo vệ (nói ở các điều 2.4 + 2.7)

Số cấp của từng đoạn

Số cấp của toàn tuyến

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

Hồng

Tả

5

I

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

-

 

II

 

 

Hữu

 

Đuống

Tả

I

 

Hữu

I

I

 

 


Người lập bản ký tên
(Ghi rõ tên, họ)

Ngày … tháng … năm 197…
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

BẢN THỐNG KÊ CÁC CẤP ĐÊ BIỂN

Bờ biển (tên huyện hoặc xã ven biển)

Tên, chiều dài tuyến đê (km)

Phân đoạn tuyến đê theo vùng bảo vệ

Cấp đê

Ghi chú

Số đoạn

Chiều dài mỗi đoạn (km)

Diện tích được bảo vệ của mỗi đoạn (ha)

Những đặc điểm vùng bảo vệ (ghi ở điều 2-4 2-6)

Cấp từng đoạn đê

Số cấp của huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hải hậu

I

 


Người lập bản ký tên
(Ghi rõ tên, họ)

Ngày … tháng … năm 197…
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 344 QĐ/KT của Bộ Trưởng Bộ Thủy lợi về việc ban hành quy phạm phân cấp đê QPTL.A.6-77

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 344 QĐ/KT

01

Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê

02

Quyết định 684/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014

03

Quyết định 469/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×