Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2013/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 17/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê
Ngày 17/12/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê.
Xem chi tiết Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHÂN CẤP ĐÊ
VÀ QUY ĐỊNH TẢI TRỌNG CHO PHÉP ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI ĐI TRÊN ĐÊ
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đê điều.
NỘI DUNG PHÂN CẤP ĐÊ
Đoạn đê hữu sông Hồng từ K47+980 đến K85+689 thuộc địa bàn thành phố Hà Nội được xếp vào cấp đê đặc biệt.
Đê sông được phân cấp dựa trên các tiêu chí sau:
Diện tích bảo vệ (ha) |
Cấp đê
Số dân được đê bảo vệ (người) |
||||
Trên 1.000.000 |
Trên 500.000 đến 1.000.000 |
Trên 100.000 đến 500.000 |
Từ 10.000 đến 100.000 |
Dưới 10.000 |
|
Trên 150.000 |
I |
I |
II |
II |
II |
Trên 60.000 đến 150.000 |
I |
II |
II |
III |
III |
Trên 15.000 đến 60.000 |
I |
II |
II |
III |
IV |
Từ 4.000 đến 15.000 |
- |
III |
III |
III |
V |
Dưới 4.000 |
- |
- |
III |
IV |
V |
Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m) |
Cấp đê |
Trên 3m |
I – II |
Trên 2m đến 3m |
II – III |
Từ 1m đến 2m |
III – IV |
Dưới 1m |
V |
Lưu lượng lũ thiết kế (m3/s) |
Cấp đê |
Trên 7.000 |
I – II |
Trên 3.500 đến 7.000 |
II – III |
Từ 500 đến 3.500 |
III – IV |
Dưới 500 |
V |
Đê biển và đê cửa sông được phân cấp dựa trên các tiêu chí sau:
Diện tích bảo vệ (ha) |
Cấp đê
Số dân được đê bảo vệ (người) |
||||
Trên 200.000 |
Trên 100.000 đến 200.000 |
Trên 50.000 đến 100.000 |
Từ 10.000 đến 50.000 |
Dưới 10.000 |
|
Trên 100.000 |
I |
I |
II |
III |
III |
Trên 50.000 đến 100.000 |
II |
II |
III |
III |
III |
Trên 10.000 đến 50.000 |
III |
III |
III |
III |
IV |
Từ 5.000 đến 10.000 |
III |
III |
III |
IV |
V |
Dưới 5.000 |
III |
IV |
IV |
V |
V |
Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m) |
Cấp đê |
Trên 3m |
I – II |
Trên 2m đến 3m |
II – III |
Từ 1m đến 2m |
III – IV |
Dưới 1m |
V |
Tuỳ theo vị trí của tuyến đê để áp dụng tiêu chí phân cấp của đê sông hoặc đê biển và đê cửa sông theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 9 Thông tư này.
Đê bối được phân cấp V đối với mọi trường hợp.
Đê sau khi đã được xác định cấp theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này, có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm cấp theo các tiêu chí sau đây:
QUY ĐỊNH TẢI TRỌNG CHO PHÉP ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI ĐI TRÊN ĐÊ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng |