Quyết định 2561/QĐ-BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 – 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2561/QĐ-BNN-KTHT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2561/QĐ-BNN-KTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/09/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2561/QĐ-BNN-KTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2561/QĐ-BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới, giai đoạn 2010 – 2020
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Điều 2. Các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm:
1. Hoàn thành việc xây dựng đề án, văn bản hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công;
2. Tham mưu cho Bộ chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai các chương trình, dự án, đề án về xây dựng nông thôn mới theo lĩnh vực đơn vị phụ trách;
3. Điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của đơn vị để gắn với xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí quốc gia;
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, cá nhân trong cơ quan chịu trách nhiệm giúp Thủ trưởng đơn vị theo dõi, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao;
5. Hướng dẫn cụ thể các tiêu chí nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên địa bàn cấp xã, tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương tổ chức thực hiện;
6. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ công tác chỉ đạo, kiểm tra của Ban Chỉ đạo trung ương và Lãnh đạo Bộ.
7. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Bộ trưởng (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình) về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị được phân công và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 02
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-BNN-KTHT ngày 23/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nhiệm vụ triển khai |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
CÔNG TÁC QUY HOẠCH |
|
|
1 |
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Vụ Kế hoạch và các đơn vị có liên quan |
2 |
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
II |
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
3 |
Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa) |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
4 |
Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
5 |
Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
6 |
Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
7 |
Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
8 |
Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
9 |
Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch). |
Tổng cục Thủy lợi |
Các đơn vị có liên quan |
III |
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU, PHÁT TRIỂN KINH TẾ, NÂNG CAO THU NHẬP |
|
|
10 |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao |
Vụ Kế hoạch |
Các đơn vị có liên quan |
|
- Tổng cục Thủy sản phụ trách các tỉnh ĐB sông Cửu Long |
Tổng cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
|
- Tổng cục Lâm nghiệp phụ trách các tỉnh Miền núi Phía bắc và Tây Nguyên |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
|
- Cục Trồng trọt phụ trách các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ |
Cục Trồng trọt |
Các đơn vị có liên quan |
|
- Cục Chăn nuôi phụ trách các tỉnh Duyên Hải Nam trung bộ và Đông nam bộ |
Cục Chăn nuôi |
Các đơn vị có liên quan |
11 |
Tăng cường công tác khuyến nông đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp |
Vụ Khoa học công nghệ và MT |
Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư quốc gia |
12 |
Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp |
Cục Chế biến, thương mại NL thủy sản và Nghề muối |
Cục Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản |
13 |
Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm "mỗi làng một sản phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương. |
Cục Chế biến, thương mại NL thủy sản và Nghề muối |
Cục Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản |
14 |
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Trung tâm Khuyến nông khuyến ngư quốc gia và Cục Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản |
IV |
GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI |
|
|
15 |
Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
16 |
Tiếp tục triển khai CTMTQG về giảm nghèo; |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
17 |
Thực hiện các chương trình an sinh xã hội. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
V |
ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT CÓ HIỆU QUẢ Ở NÔNG THÔN |
|
|
18 |
Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
19 |
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn |
Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp công nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
20 |
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
VI |
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở NÔNG THÔN |
|
|
21 |
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị có liên quan |
VII |
PHÁT TRIỂN Y TẾ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE CƯ DÂN NÔNG THÔN |
|
|
22 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
VIII |
XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NÔNG THÔN |
|
|
23 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
24 |
Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới |
Trung tâm tin học và Thống kê |
Các đơn vị có liên quan |
IX |
CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NT |
|
|
25 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; |
Tổng cục Thủy lợi |
Các đơn vị có liên quan |
26 |
Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm: xây dựng các điểm thu gom xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng … |
Vụ Khoa học công nghệ và MT |
Trung tâm Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn |
XI |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN |
|
|
27 |
Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị có liên quan |
28 |
Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này; |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị có liên quan |
29 |
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị có liên quan |
XI |
GIỮ VỮNG AN NINH, TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN |
|
|
30 |
Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
31 |
Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
XII |
VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH |
Vụ Kế hoạch |
Vụ Tài chính, Cục KTHT&PTNT, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan |
XIII |
PHÁT ĐỘNG VÀ TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG "TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở KHU DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI" |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị liên quan |
XIV |
HỢP TÁC QUỐC TẾ |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Cục KTHT&PTNT; các đơn vị liên quan |
XV |
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN, THU THẬP SỐ LIỆU |
Trung tâm tin học và Thống kê |
Cục KTHT&PTNT; các đơn vị liên quan |