Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 22/2023/QĐ-UBND Quảng Bình sửa đổi Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 22/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 04/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 22/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2023/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
___________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1466/TTr-SNN ngày 05 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về cấp phép đối với các hoạt động liên quan đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 và khoản 8 Điều 2 như sau:
“6. Để vật liệu, khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản khác, đào ao, giếng ở bãi sông.”
“8. Xây dựng công trình ở bãi sông, bãi nổi hoặc cù lao nơi chưa có công trình xây dựng theo dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.”
2. Bổ sung khoản 6a vào sau khoản 6 và bổ sung khoản 9 Điều 2 như sau:
“6a. Khai thác đất, đá, cát, sỏi khoáng sản khác ở lòng sông.”
“9. Xây dựng công trình quốc phòng, an ninh, công trình giao thông, thủy lợi, công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm, trạm bơm, âu thuyền ở bãi sông, bãi nổi hoặc cù lao nơi chưa có công trình xây dựng.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 10 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều nộp 03 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp các hoạt động cấp phép cần phải có văn bản chấp thuận, thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 04 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định.”
“3. Thành phần hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận, thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp phép trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định và hồ sơ liên quan kèm theo. Trường hợp phải xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, cho ý kiến chấp thuận trước khi cấp phép và quyết định cấp phép ngay sau khi nhận văn bản chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời hạn xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |