Quyết định 19/2022/QĐ-UBND Bình Phước quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh 2030

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 19/2022/QĐ-UBND

Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình PhướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:19/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành:14/09/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 19/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 19/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 19/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 19/2022/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 14 tháng 9 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Cân cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Khoản 5, Điều 53 Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-SNN ngày 25 tháng 8 năm 2021, Công văn số 458/SNN-CNTY ngày 05 tháng 4 năm 2022, Báo cáo số 105/BC-SNN-CNTY ngày 26 tháng 4 năm 2022 về việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi (sau đây viết tắt là MĐCN) trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Mật độ chăn nuôi

1. MĐCN trên địa bàn tỉnh là 1,5 đơn vị vật nuôi trên một ha đất nông nghiệp (ĐVN/ha).

2. MĐCN tại các huyện, thị xã, thành phố như sau:

STT

Các huyện, thị xã, thành phố

Mật độ chăn nuôi (ĐVN/ha)

Năm 2021

Năm 2030

1

Thành phố Đồng Xoài

0,16

0,21

2

Huyện Đồng Phú

0,41

1,0

3

Huyện Chơn Thành

1,22

1,62

4

Huyện Hớn Quản

1,54

2,39

5

Thị xã Bình Long

0,92

2,25

6

Huyện Lộc Ninh

1,51

2,4

7

Huyện Bù Đốp

1,15

2,19

8

Huyện Bù Gia Mập

0,17

1,0

9

Thị xã Phước Long

0,25

0,14

10

Huyện Phú Riềng

0,10

2,34

11

Huyện Bù Đăng

0,08

1,0

Toàn tỉnh

0,68

1,5

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung MĐCN vùng trong trường hợp cần thiết.

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo MĐCN theo quy định tại Quyết định này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp để các địa phương điều chỉnh MĐCN cho phù hợp theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn; tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân chăn nuôi trên địa bàn biết, thực hiện.

b) Phối hợp với các ngành chức năng giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư chăn nuôi trên địa bàn theo đúng quy hoạch và MĐCN đã phê duyệt; quản lý hoạt động chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật.

c) Chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm có liên quan trên địa bàn theo thẩm quyền.

4. Ngưng tiếp nhận dự án chăn nuôi mới đối với các huyện, thị xã, thành phố: Bình Long, Phước Long, Đồng Xoài, Chơn Thành.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU,TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTTTT;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, P. KT, TH;
- Lưu: VT (NN-l9/9).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 53/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh Long An

Quyết định 53/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh Long An

Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi