Quyết định 1844/QĐ-UBND Hà Nội 2012 sửa đổi, bổ sung Quyết định 4380/QĐ-UBND

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1844/QĐ-UBND

Quyết định 1844/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định 4380/QĐ-UBND ngày 25/08/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành "Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội"
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1844/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Xuân Việt
Ngày ban hành:03/05/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 1844/QĐ-UBND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 1844/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 4380/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

--------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;

Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Căn cứ Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Căn cứ Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”;

Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1684/TTrLN/TC-NN&PTNT ngày 20/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố khi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức tương đương 70% giá trị gia súc, gia cầm thương phẩm của người sản xuất bán trên thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn.
- Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.
- Hỗ trợ 35.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 01 kg/con (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Hỗ trợ 23.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 0,5 kg đến
- Hỗ trợ 12.000 đồng/con gia cầm loại
- Hỗ trợ 3.000 đồng/con gia cầm mới ấp nở (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Hỗ trợ 3.000 đồng/con chim cút.
- Hỗ trợ 1.500 đồng/quả trứng gia cầm loại (gà, vịt, ngan, ngỗng).
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1, khoản 2 như sau:
“2.1. Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng các loại vắc xin với mức bình quân cho một lần tiêm: 2.000 đồng/con lợn; 4.000 đ/con trâu, bò; 200 đồng/con gia cầm. Trường hợp mức bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/người/ngày”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4, khoản 2 như sau:
“2.4. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm (kể cả gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu hủy); phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết”.
4. Bổ sung thêm khoản 3 như sau:
“3. Nguyên tắc hỗ trợ: ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố kể từ ngày có quyết định công bố dịch đến khi có quyết định công bố hết dịch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm, ngân sách nhà nước hỗ trợ trong thời gian có dịch và sau dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế lây lan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã quyết định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch từ ngân sách nhà nước cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 Quyết định này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố vẫn được giữ nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (Để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Công báo UBND TP;
- VPUB: Các PVP, NNNT, KT, TH;
- Lưu: VT, NNNT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 1844/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 4380/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

--------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;

Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Căn cứ Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Căn cứ Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”;

Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1684/TTrLN/TC-NN&PTNT ngày 20/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố khi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức tương đương 70% giá trị gia súc, gia cầm thương phẩm của người sản xuất bán trên thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn.

- Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.

- Hỗ trợ 35.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 01 kg/con (gà, vịt, ngan, ngỗng).

- Hỗ trợ 23.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 0,5 kg đến < 01="">

- Hỗ trợ 12.000 đồng/con gia cầm loại < 0,5="">

- Hỗ trợ 3.000 đồng/con gia cầm mới ấp nở (gà, vịt, ngan, ngỗng).

- Hỗ trợ 3.000 đồng/con chim cút.

- Hỗ trợ 1.500 đồng/quả trứng gia cầm loại (gà, vịt, ngan, ngỗng).

2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1, khoản 2 như sau:

“2.1. Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng các loại vắc xin với mức bình quân cho một lần tiêm: 2.000 đồng/con lợn; 4.000 đ/con trâu, bò; 200 đồng/con gia cầm. Trường hợp mức bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/người/ngày”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4, khoản 2 như sau:

“2.4. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm (kể cả gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu hủy); phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết”.

4. Bổ sung thêm khoản 3 như sau:

“3. Nguyên tắc hỗ trợ: ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố kể từ ngày có quyết định công bố dịch đến khi có quyết định công bố hết dịch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm, ngân sách nhà nước hỗ trợ trong thời gian có dịch và sau dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế lây lan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã quyết định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch từ ngân sách nhà nước cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 Quyết định này”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố vẫn được giữ nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (Để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Công báo UBND TP;
- VPUB: Các PVP, NNNT, KT, TH;
- Lưu: VT, NNNT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi