Quyết định 1502/QĐ-TCTK 2019 Phương án điều tra năng suất, sản lượng các loại cây hằng năm khác

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1502/QĐ-TCTK

Quyết định 1502/QĐ-TCTK của Tổng cục Thống kê về việc ban hành Phương án điều tra năng suất, sản lượng các loại cây hằng năm khác
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thống kêSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1502/QĐ-TCTKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Bích Lâm
Ngày ban hành:18/10/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

02 phương pháp điều tra thu thập thông tin sản lượng các loại cây hằng năm khác

Ngày 18/10/2019, Tổng cục Thống kê đã ra Quyết định 1502/QĐ-TCTK về việc ban hành Phương án điều tra năng suất, sản lượng các loại cây hằng năm khác. Cụ thể:

1. 02 phương phác để thu thập thông tin gồm:

  • Thu thập số liệu trực tiếp: thực hiện thu thập số liệu trực tiếp đối với hộ: Điều tra viên đến từng hộ được chọn, thực hiện phỏng vấn trực tiếp người nắm được thông tin về hoạt động sản xuất cây hằng năm khác, tiêu dùng và bán ra sản phẩm cây hằng năm khác của hộ để ghi vào phiếu điều tra.
  • Thu thập số liệu gián tiếp: thực hiện thu thập số liệu gián tiếp đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp trực tiếp sản xuất cây hằng năm.

2. Cuộc điều tra thu thập 06 thông tin như sau:

  • Diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch các loại cây hằng năm;
  • Diện tích được cơ giới hóa; diện tích sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng; diện tích sử dụng phân bón hóa học; diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm các loại cây hằng năm;
  • Sản lượng sản phẩm thu hoạch, sản lượng sản phẩm bán ra của các loại cây hằng năm;…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1502/QĐ-TCTK tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ

________

Số: 1502/QĐ-TCTK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Phương án điều tra năng suất, sản lượng các loại cây hằng năm khác

__________________________

TNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê Quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ký quyết định tiến hành điều tra thống kê được phân công trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-TCTK ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Kế hoạch điều tra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Phương án điều tra năng suất, sản lượng các loại cây hằng năm khác kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho các phương án, văn bản hướng dẫn điều tra cùng loại ban hành trước đây.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh văn phòng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT, NLTS.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Bích Lâm

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA

NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CÁC LOẠI CÂY HẰNG NĂM KHÁC
(Ban hành theo Quyết định số 1502/QĐ-TCTK ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Tng cục trưởng Tổng cục Thống kê)

____________________

1. Mục đích, yêu cầu điều tra

1.1. Mục đích điều tra

Cuộc điều tra nhằm thu thập thông tin tình hình sản xuất cây hằng năm phục vụ việc tính toán các chỉ tiêu thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh của ngành trồng trọt; làm cơ sở nghiên cứu, đánh giá việc ứng dụng những tiến bộ khoa học - kỹ thuật, việc sử dụng hóa chất trong sản xuất cây hằng năm, tính liên kết trong sản xuất - tiêu thụ sản phẩm cây trồng nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, đánh giá kết quả sản xuất, cân đi tiêu dùng; lập kế hoạch, quy hoạch, hoạch định các chính sách phát triển sản xuất cây hằng năm của các cấp, các ngành và nhu cầu thông tin của các đối tượng dùng tin khác.

1.2. Yêu cầu điều tra

Công tác tổ chức, thu thập thông tin, xử lý thông tin, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu cuộc điều tra phải được thực hiện nghiêm túc, theo đúng quy định của phương án.

Kết quả điều tra phải phản ánh đầy đủ, khách quan, kịp thời, chính xác tình hình, kết quả sản xuất cây hằng năm trên phạm vi cả nước.

2. Phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra

2.1. Phạm vi điu tra

- Theo phạm vi lãnh thổ: Cuộc điều tra được tiến hành tại tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) có hoạt động sản xuất cây hằng năm.

- Theo loại hình kinh tế: Thực hiện điều tra tất cả các loại hình kinh tế, bao gồm kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

2.2. Đối tượng điều tra

Là các loại cây hằng năm được sản xuất và thu hoạch trên địa bàn.

2.3. Đơn vị điều tra

Doanh nghiệp (DN), hợp tác xã (HTX), đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) trực tiếp sản xuất cây hằng năm;

Hộ gia đình trực tiếp sản xuất cây hàng năm khác (hộ).

3. Loại điều tra

Cuộc điều tra được thực hiện kết hợp giữa điều tra toàn bộ và điều tra chọn mẫu.

3.1. Điều tra toàn bộ

Điều tra toàn bộ áp dụng đối với DN, HTX, ĐVSN trực tiếp sản xut cây hng năm.

3.2. Điều tra chọn mẫu

Điều tra chọn mẫu áp dụng đối với các hộ trực tiếp sản xuất cây hằng năm khác. Quy mô mẫu và phương pháp chọn mẫu được trình bày chi tiết trong Phụ lục I.

4. Thời điểm, thời gian và phương pháp điều tra

4.1. Thời điểm điều tra

Cuộc điều tra được tiến hành theo từng vụ sản xuất. Do mỗi địa phương có thể trồng nhiều loại cây và thời điểm kết thúc thu hoạch của mỗi loại cây cũng khác nhau, vì vậy Tổng cục Thống kê quy định thời điểm tiến hành điều tra được thực hiện sau khi hầu hết các loại cây hằng năm trong vụ được thu hoạch xong.

4.2. Thời gian điều tra

Thời gian tiến hành điều tra: 10 ngày, bt đầu từ thời điểm điều tra.

4.3. Phương pháp điều tra

Áp dụng hai phương pháp dưới đây để thu thập thông tin:

a) Thu thập số liệu trực tiếp

Thực hiện thu thập số liệu trực tiếp đối với hộ: Điều tra viên đến từng hộ được chọn, thực hiện phỏng vấn trực tiếp người nắm được thông tin về hoạt động sản xuất cây hằng năm khác, tiêu dùng và bán ra sản phẩm cây hằng năm khác của hộ đ ghi vào phiếu điều tra.

b) Thu thập số liệu gián tiếp

Thực hiện thu thập số liệu gián tiếp đối với các DN, HTX, ĐVSN trực tiếp sản xuất cây hằng năm: Cơ quan Thng kê giải thích, hướng dẫn phương pháp ghi phiếu điều tra cho đơn vị được điều tra; cấp tài khoản và mật khẩu để đơn vị được điều tra tự đăng nhập và cung cấp thông tin vào phiếu điều tra trên trang thông tin điện t của Tổng cục Thống kê. Trường hợp đơn vị được điều tra không cung cấp thông tin trực tuyến, có thể ghi phiếu và gửi về cơ quan Thống kê địa phương; nếu là phiếu giấy cần có chữ ký duyệt của lãnh đạo và đóng dấu của đơn vị.

5. Nội dung, phiếu điều tra

5.1. Nội dung điều tra

Cuộc điều tra thu thập các thông tin;

- Diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch các loại cây hằng năm;

- Diện tích được cơ giới hóa; diện tích sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng; diện tích sử dụng phân bón hóa học; diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm các loại cây hằng năm;

- Sản lượng sản phẩm thu hoạch, sản lượng sản phẩm bán ra của các loại cây hàng năm;

- Sản lượng sản phẩm các loại cây hằng năm do hộ tự sản xuất dự kiến được để lại vi mục đích tiêu dùng cuối cùng tại hộ gia đình;

- Doanh thu từ sản lượng sản phẩm bán ra của các loại cây hằng năm;

- Kết quả sản xuất giống cây hằng năm của các DN/HTX/ĐVSN.

5.2. Phiếu điều tra

Có 03 loại phiếu điều tra được sử dụng trong cuộc điều tra này, bao gồm:

- Phiếu số 1/NSSL-HNTĐ-HO: Phiếu thu thập thông tin về cây hng năm trọng điểm và cây hàng năm khác của hộ;

- Phiếu s 2/NSSL-HNK-HO: Phiếu thu thập thông tin về cây hng năm khác của hộ;

- Phiếu số 3/NSSL-HN-DN: Phiếu thu thập thông tin về cây hằng năm của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp.

Phiếu điều tra được thiết kế sử dụng cho phiên bn giấy và phiên bản điện tử.

6. Phân loại thống kê sử dụng trong điều tra

Các bảng phân loại được áp dụng trong cuộc điều tra này gồm:

- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;

- Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;

- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.

7. Quy trình xử lý và biểu đầu ra của điều tra

7.1. Quy trình xử lý thông tin

- Đối với phiếu điều tra giấy: Sau khi kết thúc giai đoạn thu thập thông tin, các loại phiếu điều tra được gửi về cơ quan Thống kê để kiểm tra, làm sạch, đánh mã. Cục Thống kê trực tiếp nghiệm thu số lượng, chất lượng theo tng loại phiếu điều tra, Phiếu điều tra được nhập tin tại cơ quan Thống kê địa phương theo chương trình phần mềm thống nhất do Tổng cục Thống kê xây dựng. Cục Thống kê kiểm tra, xử lý, nghiệm thu, truyền cơ sở dữ liệu điều tra, gi báo cáo phân tích và biểu tổng hợp về Tổng cục Thống kê;

- Đối với phiếu điều tra điện t: Kết thúc thời gian thu thập thông tin tại DN/HTX/ĐVSN, các giám sát viên tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng trước khi chấp nhận phiếu điều tra; thông tin của phiếu điều tra trực tuyến sẽ được cập nhật trực tiếp vào cơ sở dữ liệu tập trung tại Tổng cục Thống kê.

7.2. Tổng hợp, suy rộng kết quả điều tra

Kết quả điều tra về cây hằng năm được tổng hợp và suy rộng cho cấp tỉnh.

7.2.1. Tổng hợp, tính toán kết quả điều tra mẫu

Tổng hợp, tính toán, suy rộng kết quả điều tra mẫu theo từng loại cây từ Phiếu số 1/NSSL-HNTĐ-HO và Phiếu số 2/NSSL-HNK-HO.

- Đối với những loại cây trồng có thông tin điều tra xuất hiện từ 30 hộ mẫu trở lên, tính năng suất thu hoạch bình quân một ha của mẫu điều tra theo từng loại cây trong kỳ điều tra:

Trong đó:

+ : Năng suất bình quân một ha cây hằng năm khác j của mẫu điều tra trong kỳ điều tra, tính bằng tạ/ha;

+ smij: Sản lượng sản phẩm thu hoạch cây hàng năm khác j của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng kg;

+ dmij: Diện tích thu hoạch cây hàng năm khác j của các hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng m2.

*Lưu ý: Đối với những loại cây trồng có thông tin điều tra xuất hiện ở dưới 30 hộ mẫu hoặc không xuất hiện trong mẫu điều tra nhưng thực tế địa phương có sản xuất: Cục Thống kê tham khảo kết quả tổng hợp và tính toán mẫu đã điều tra (nếu có); kết hợp tham khảo ý kiến các chuyên gia nông nghiệp và căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế của địa phương để ước tính năng suất thu hoạch.

- Suy rộng tổng sản lượng thu hoạch theo từng loại cây của các hộ, tổ chức khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra:

Trong đó:

+ SHOj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của các hộ, tổ chức khác toàn tnh trong kỳ điều tra, tính bng tn;

+ : Năng suất bình quân một ha cây hằng năm khác j của mẫu điều tra trong kỳ điều tra, tính bằng tạ/ha;

+ DHOj: Tổng diện tích thu hoạch cây hằng năm khác j của các hộ, tổ chức khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha.

- Tính đơn giá bình quân 01 đơn vị sản phẩm cây hằng năm khác bán ra trong kỳ điều tra theo từng loại cây của hộ mẫu trên địa bàn tỉnh:

Trong đó:

+ : đơn giá bình quân 01 đơn vị sản phẩm cây hng năm khác j của hộ mẫu bán ra trong k điều tra, tính bằng đồng/kg;

+ Thij: Doanh thu bán ra sn phẩm cây hằng năm khác j của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng nghìn đồng;

+ Shij: Sản lượng bán ra sản phẩm cây hằng năm khác j của hộ mẫu th i trong kỳ điều tra, tính bằng kg.

- Tính toán tỷ lệ sản phẩm tự sản tự tiêu theo tng loại cây của hộ mu trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra:

Tỷ lệ sản phẩm tự sn ttiêu là tỷ lệ sản lượng sn phẩm cây hằng năm khác dự kiến được giữ lại cho mục đích tiêu dùng cuối cùng tại hộ trong tổng số sản lượng sn phẩm cây hằng năm do hộ sản xuất ra trong trong kỳ điều tra. Tỷ lệ sản phẩm tự sn tự tiêu theo từng loại cây của hộ mẫu trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra được tính theo công thức:

Trong đó:

+ Wj: Tỷ lệ sản phẩm tự sản tự tiêu cây hằng năm khác j trong kỳ điều tra của hộ mẫu, nh bằng %;

+ sttij: Sản lượng sn phẩm cây hằng năm khác j dự kiến giữ lại cho mục đích tiêu dùng cuối cùng tại hộ của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng kg;

+ Ssxij: Sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bng kg.

- Tính toán tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích sử dụng thuc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo từng loại cây của hộ mẫu trong kỳ điều tra trên địa bàn tỉnh:

Trong đó:

+Zhj: Tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có s dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sn phẩm cây hằng năm khác j trong kỳ điều tra của hộ mẫu, tính bằng %;

+ dzhij: Diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích ln kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây hằng năm khác j trong kỳ điều tra của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng m2;

+ dhij: Diện tích gieo trồng cây hằng năm khác j của hộ mẫu th i trong kỳ điều tra, tính bng m2.

7.2.2. Tổng hợp, tính toán kết quả điều tra toàn bộ

Tổng hợp, tính kết quả điều tra toàn bộ theo từng loại cây từ phiếu số 3/NSSL-HN-DN

- Tổng hợp diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch của từng loại cây theo từng loại hình kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, có vn đầu tư nước ngoài) và theo từng loại hình đơn vị (DN, HTX, ĐVSN) toàn tnh trong kỳ điều tra:

Trong đó:

+DDNj: Tổng diện tích gieo trồng/ thu hoạch của cây hằng năm j của DN, HTX, ĐVSN theo từng loại hình kinh tế trong kỳ điều tra trên phạm vi toàn tỉnh, tính bằng ha;

+dij: Diện tích gieo trồng/thu hoạch cây hằng năm j của DN, HTX, ĐVSN thứ i theo từng loại hình kinh tế trong kỳ điều tra, tính bằng ha.

- Tổng hợp sản lượng thu hoạch của từng loại cây theo từng loại hình kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, có vn đầu tư nước ngoài) và theo từng loại hình đơn vị (DN, HTX, ĐVSN) toàn tỉnh trong kỳ điều tra:

Trong đó:

+SDNj: Tổng sản lượng thu hoạch của cây hằng năm j của DN, HTX, ĐVSN theo từng loại hình kinh tế trong kỳ điều tra trên phạm vi toàn tỉnh, tính bằng tấn;

+ sij: Sản lượng thu hoạch cây hằng năm j của DN, HTX, ĐVSN thứ i theo từng loại hình kinh tế trong kỳ điều tra, tính bằng tấn.

- Tính đơn giá bình quân 01 đơn vị sản phẩm cây hằng năm bán ra trong kỳ điều tra theo từng loại cây của DN, HTX, ĐVSN trên địa bàn tỉnh:

Trong đó:

+ : đơn giá bình quân một đơn vị sản phm cây hàng năm j của DN, HTX, ĐVSN bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;

+ Tdij : Doanh thu bán ra sn phẩm cây hằng năm j của DN, HTX, ĐVSN thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng triệu đồng;

+ Sdij: Sn lượng bán ra sản phm cây hằng năm i của DN, HTX, ĐVSN thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng tấn.

- Tính toán tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưng/ diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo từng loại cây hằng năm của các DN, HTX, ĐVSN trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra:

Trong đó:

+ Zdj: Tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây hằng năm j trong kỳ điều tra của DN, HTX, ĐVSN, tính bằng %;

+ dzdij: Diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây hằng năm j trong k điều tra của DN, HTX, ĐVSN thứ i, tính bng ha;

+ ddij: Diện tích gieo trồng cây hằng năm j của DN, HTX, ĐVSN thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng ha.

7.2.3. Tính toán các ch tiêu diện tích - năng suất - sản lưng - đơn giá bình quân theo từng loại cây của tỉnh

- Tính tổng sản lượng thu hoạch toàn tỉnh của các loại hình đơn vị theo từng loại cây trong kỳ điều tra;

Sj = SHOj + SDNj                                 (10)

Trong đó:

+ Sj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn

+ SHOj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hng năm khác j của các hộ, tổ chức khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;

+ SDNj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của các DN, HTX, ĐVSN toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;

Lưu ý: Sản lượng thu hoạch cả năm bằng tổng sản lượng thu hoạch các mùa vụ.

- Năng suất gieo trồng/thu hoạch bình quân một ha theo từng loại cây trng:

Trong đó:

+ : Năng suất gieo trồng/thu hoạch bình quân một ha cây hằng năm khác j toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tạ/ha;

+ Sj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;

+ Dj: Tổng diện tích gieo trồng/thu hoạch cây hằng năm khác j của toàn tỉnh trong k điều tra, tính bng ha.

- Tính đơn giá bình quân một đơn vị sản phẩm bán ra trong kỳ điều tra theo từng loại cây:

Trong đó:

+ : Đơn giá bình quân một đơn vị sản phẩm cây hằng năm khác j bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;

+ : Đơn giá bình quân 1 đơn vị sản phẩm cây hằng năm khác j trên địa bàn tỉnh của DN/HTX/ĐVSN bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;

+ : Đơn giá bình quân 1 đơn vị sản phẩm cây hằng năm khác j trên địa bàn tỉnh của hộ bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;

+ SDNj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của các DN, HTX, ĐVSN toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn.

+ SHOj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của các hộ, tổ chức khác toàn tỉnh trong k điều tra, tính bằng tấn;

+ Sj: Tổng sản lượng thu hoạch cây hằng năm khác j của toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tn.

- Tính toán tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của từng loại cây trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra:

Zj

=

Zdj * DDNj + Zhj * DHOj

* 100

(13)

Dj

Trong đó:

+ Zj : Tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/ diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây hằng năm khác j trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng %;

+ Zdj : Tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây hằng năm khác j của DN/HTX/ĐVSN trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng %;

+ Zhj : Tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa/diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng/diện tích có sử dụng phân bón hóa học/diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây hằng năm khác j của hộ/tổ chức khác trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng %;

+ DHOj : Tổng diện tích gieo trồng cây hằng năm khác j của toàn bộ hộ, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha;

+ DDNj: Tổng diện tích gieo trồng cây hằng năm khác j trong kỳ điều tra của các DN, HTX, ĐVSN trên địa bàn tỉnh, tính bằng ha;

+ Dj: Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm khác j toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha.

7.3. Biểu đầu ra kết quả điều tra

Kết quả điều tra được tổng hợp cho cấp tỉnh và toàn quốc của từng kỳ điều tra theo hệ thống biểu tổng hợp do Tổng cục Thống kê biên soạn và cài đặt trong phần mềm xử lý kết quả điều tra.

8. Kế hoạch tiến hành điều tra

Bước 1. Chuẩn bị điều tra

- Thời gian thực hiện 30 ngày trước thời đim điều tra;

- Nội dung thực hiện:

+ Bổ sung, sửa đổi phương án điều tra (nếu có); triển khai, hướng dẫn phương án điều tra ở cấp tỉnh, huyện; rà soát các đơn vị điều tra; lập bảng kê, chọn mẫu các đơn vị điều tra; in phương án, phiếu điều tra và các tài liệu liên quan;

+ Xây dựng và cập nhật hệ thống biểu đầu ra, chương trình phần mềm nhập tin, chương trình kim tra và tổng hợp kết quả điều tra cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và toàn quốc;

+ Lựa chọn điều tra viên, giám sát viên các cấp theo tiêu chuẩn quy định;

+ Tập huấn điều tra viên, giám sát viên các cấp (nếu có).

Bước 2. Triển khai điều tra

Thực hiện 10 ngày từ thời điểm điều tra.

Bước 3. Nhập tin, xử lý, tổng hợp số liệu

- Thời gian thực hiện: 20 ngày sau khi kết thúc thu thập số liệu;

- Nội dung thực hiện:

+ Đối với phiếu điều tra giấy: Kiểm tra, làm sạch, đánh mã các phiếu điều tra; nghiệm thu s lượng và chất lượng phiếu điều tra; nhập tin số liệu điều tra; kiểm tra, xử lý số liệu nhập tin;

+ Đối với phiếu điều tra điện tử: Kiểm tra số lượng, chất lượng trước khi chấp nhận phiếu điều tra. Trường hợp đơn vị kê khai thiếu thông tin, hoặc thông tin chưa logic, cơ quan Thống kê cần liên lạc với đơn vị được điều tra để xác minh, hướng dẫn đơn vị kê khai thông tin đầy đủ, chính xác rồi mới chấp nhận phiếu điều tra;

+ Cục Thống kê xử lý, tổng hợp số liệu, truyền cơ sở dữ liệu điều tra, gửi báo cáo phân tích và biểu tổng hp về Tổng cục Thng kê.

Bước 4. Tổng hợp, phân tích và công bố kết quả điều tra

Tổng cục Thống kê tổng hợp, phân tích và công bố kết quả của cuộc điều tra sau 15 ngày kể từ ngày nhận số liệu từ các Cục Thống kê.

9. Tổ chức điều tra

9.1. Cấp Trung ương

a) Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức trin khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu khối lượng, chất lượng phiếu điều tra, biểu tổng hợp của các địa phương thực hiện cuộc điều tra theo quy định của Phương án này.

b) Vụ Kế hoạch tài chính chủ trì và phối hợp với Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản bảo đảm kinh phí điều tra; cấp phát, hướng dẫn định mức chi tiêu, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp.

c) Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê hướng dẫn các Cục Thống kê và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, thanh tra cuộc điều tra này.

d) Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản lựa chọn đơn vị xây dựng phần mềm xử lý kết quả cuộc điều tra.

9.2. Cấp đa phương

Cục trưng Cục Thống kê tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tng cục Thống kê về việc triển khai thực hiện cuộc điều tra theo phương án, đảm bảo chất lượng thông tin thu thập, quản lý và sử dụng kinh phí điều tra đúng chế độ, hiệu quả.

Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát nâng cao chất lượng thông tin; tiến hành phúc tra đối với những địa bàn và đơn vị có tăng, gim đột biến về kết quả sản xuất cây hàng năm hoặc có biểu hiện vi phạm phương pháp điều tra.

10. Kinh phí và các điều kiện vật chất cho điều tra

Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách Nhà nước do Tổng cục Thống kê phân bổ trong kinh phí điều tra thường xuyên để thực hiện những nội dung theo phương án điều tra. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thống kê.

Vụ trưởng Vụ Thống kế Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh văn phòng Tổng cục, Cục trưng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được phân bổ theo chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo điều kiện đ thực hiện tt cuộc điều tra./.

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Bích Lâm

Phiếu s: 1/NSSL-HNTĐ-HO

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÂY HẰNG NĂM TRỌNG ĐIỂM VÀ CÂY HẰNG NĂM KHÁC CỦA HỘ

Tờ phiếu số ……… trong tng số …….. tờ

V: ………………………

Mã vụ:

 

Năm: ………………………………..

Hộ số:

 

 

 

Tỉnh: …………………….

Mã tỉnh:

 

 

Họ và tên chủ h: ……………………………………………….

Huyn: …………………..

Mã huyện:

 

 

 

Số điện thoại chủ h: ………………………………………………

Xã: ………………………

Mã xã:

 

 

 

 

 

H và tên người cung cấp tin: …………………………………….

Thôn: ………………..

Mã thôn:

 

 

Số đin thoi người cung cấp thông tin:………………………………

                       

I. Cây hằng năm trọng điểm

Cây*: ………………………………..

Mã cây*:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. S tha/mảnh mà hộ trực trực tiếp sản xuất trong vụ này: ……………… Thửa/mảnh

2. Thông tin từng thửa/mnh

STT

Tên chtiêu

Đơn vị tính**

Tổng số

Cánh đồng

…………….

Cánh đồng

…………….

Cánh đồng

…………….

Cánh đồng

…………….

Cánh đồng

…………….

A

B

C

1=2+3+...

2

3

4

5

6

1

Diện tích gieo trồng

m2

 

 

 

 

 

 

2

Diện tích được cơ giới hóa (làm đt, thu hoạch,...)

m2

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích có sử dụng thuc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng

m2

 

 

 

 

 

 

4

Diện tích có sử dụng phân bón hóa học

m2

 

 

 

 

 

 

5

Diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phm

m2

 

 

 

 

 

 

6

Diện tích thu hoạch

m2

 

 

 

 

 

 

7

Sản lượng thu hoạch

kg

 

 

 

 

 

 

8

Sản lượng dự kiến để lại tiêu dùng tại hộ

kg

 

X

X

X

X

X

9

Sản lượng bán ra

kg

 

X

X

X

X

X

10

Doanh thu bán ra

nghìn đồng

 

X

X

X

X

X

3. Hộ có trồng cây hàng năm khác ngoài cây trọng điểm này không?

-->

Tiếp phn II

 

Không

-->

Kết thúc phng vấn

II. Cây hằng năm khác ngoài cây trọng điểm

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính**

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

Diện tích gieo trng

m2

 

 

 

 

 

 

2

Diện tích được cơ gii hóa (làm đất, thu hoạch,...)

m2

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng

m2

 

 

 

 

 

 

4

Diện tích có sử dụng phân bón hóa học

m2

 

 

 

 

 

 

5

Diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm

m2

 

 

 

 

 

 

6

Diện tích thu hoạch

m2

 

 

 

 

 

 

7

Sản lượng thu hoạch

kg

 

 

 

 

 

 

8

Sản lượng dự kiến để lại tiêu dùng tại hộ

kg

 

 

 

 

 

 

9

Sản lượng bán ra

kg

 

 

 

 

 

 

10

Doanh thu bán ra

nghìn đồng

 

 

 

 

 

 

* Cán bộ Thống kê ghi theo Phụ lục 2.Danh mục cây trồng nông nghiệp đã quy định trong Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp

** Đơn vị tính sản lượng của hoa các loại là bông/cành/giò/chậu


Điều tra viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng ……năm ……….
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)




 

Số điện thoại:

Phiếu số: 2/NSSL-HNK-HO

PHIU THU THẬP THÔNG TIN V CÂY HÀNG NĂM KHÁC CỦA HỘ

Tờ phiếu số ……… trong tng số …….. tờ phiếu

V: ………………………

Mã vụ:

 

Năm: ………………………………..

Hộ số:

 

 

 

Tỉnh: …………………….

Mã tỉnh:

 

 

Họ và tên chủ h: ……………………………………………….

Huyn: …………………..

Mã huyện:

 

 

 

Số điện thoại chủ h: ………………………………………………

Xã: ………………………

Mã xã:

 

 

 

 

 

H và tên người cung cấp tin: …………………………………….

Thôn: ………………..

Mã thôn:

 

 

Số đin thoi người cung cấp thông tin:………………………………

                       

STT

Tên ch tiêu

Đơn vị tính**

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

A

B

C

1

3

2

4

5

6

7

1

Diện tích gieo trng

m2

 

 

 

 

 

 

 

2

Diện ch được cơ giới hóa (làm đất, thu hoạch,...)

m2

 

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích có s dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưởng

m2

 

 

 

 

 

 

 

4

Diện tích có sử dụng phân bón hóa học

m2

 

 

 

 

 

 

 

5

Diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm

m2

 

 

 

 

 

 

 

6

Diện tích thu hoạch

m2

 

 

 

 

 

 

 

7

Sản lượng thu hoạch

kg

 

 

 

 

 

 

 

8

Sản lượng dự kiến để lại tiêu dùng tại hộ

kg

 

 

 

 

 

 

 

9

Sản lượng bán ra

kg

 

 

 

 

 

 

 

10

Doanh thu bán ra

nghìn đồng

 

 

 

 

 

 

 

* Cán bộ Thống kê ghi theo Phụ lục 2. Danh mục cây trồng nông nghiệp đã quy định trong Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp

** Đơn vị tính sản lượng của hoa các loại là bông/cành/giò/chậu


Điều tra viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng ……năm ……….
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Số điện thoại:

Phiếu số: 3/NSSL-HN-DN

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÂY HẰNG NĂM CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Tờ phiếu số ……… trong tng số …….. tờ phiếu

V: ………………………

Mã vụ:

 

Năm: ……………………..

Đơn vị số:

 

 

 

Tỉnh: …………………….

Mã tỉnh:

 

 

Họ và tên chủ h: ……………………………………………….

Huyn: …………………..

Mã huyện:

 

 

 

Số điện thoại chủ h: …………………………………………

Tên đơn vị: …………………………………………………………………..

H và tên người cung cấp thông tin: ……………………….

Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức danh người cung cấp thông tin: ……………………

Loại hình đơn vị:

 

Số đin thoi người cung cấp thông tin:……………………

                                               

DN nhà nước = 1; DN ngoài nước = 2; DN có vốn đầu tư nước ngoài = 3; HTX = 4; ĐVSN = 5

I. Cây lúa

1. Số thửa/mảnh ruộng lúa mà đơn vị trực tiếp sản xuất trong vụ này: ………………………………       Tha/mảnh

2. Thông tin từng thửa/mảnh

Stt

Chỉ tu

ĐVT

Lúa ruộng

Lúa nương/rẫy

Mnh 01

Mnh 02

Mảnh 03

Mảnh 04

Mảnh 05

Cộng chung lúa ruộng

A

B

C

1

2

3

4

5

6= 1+…+5

7

1

Diện tích thực gieo cấy

ha

 

 

 

 

 

 

 

2

Diện tích thu hoạch

ha

 

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích thu hoạch bằng máy

ha

 

 

 

 

 

 

 

4

Sản lưng thu hoạch

Tn

 

 

 

 

 

 

 

5

Sản lượng bán ra

Tn

x

x

x

x

x

 

 

6

Doanh thu bán ra

triệu đồng

x

x

x

x

x

 

 

7

Ging lúa sử dụng

-

 

 

 

 

 

xxx

xxx

8

Mã ging lúa

-

 

 

 

 

 

xxx

xxx

9

Sử dụng rơm r ch yếu của đơn vị*

ghi mã

x

x

x

x

x

 

 

* Mã s sử dụng rơm, rạ: Để lại ruộng =1. Làm chất đốt =2. Làm thức ăn gia súc =3. Bán =4. Khác =5.

3. Đơn vị có trồng cây hàng năm khác không?

-->

Tiếp phn II

 

Không

-->

Kết thúc phng vấn

II. Cây hằng năm khác

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

Tên cây:

………………

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

cây*:

……………..

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

1

Diện tích gieo trng

ha

 

 

 

 

 

 

 

2

Diện tích được cơ giới hóa (làm đất, thu hoạch,...)

ha

 

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, điều tiết sinh trưng

ha

 

 

 

 

 

 

 

4

Diện tích có sử dụng phân bón hóa học

ha

 

 

 

 

 

 

 

5

Din tích liên kết sản xuất, tiêu thụ sn phẩm

ha

 

 

 

 

 

 

 

6

Diện tích thu hoạch

ha

 

 

 

 

 

 

 

7

Tng sn lượng thu hoạch

tấn

 

 

 

 

 

 

 

8

Sản lượng bán ra

tấn

 

 

 

 

 

 

 

9

Doanh thu bán ra

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

* Cán bộ Thống kê ghi theo Phụ lục 2. Danh mục cây trong nông nghiệp đã quy định trong Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp

** Đơn vị tính sản lượng của hoa các loại là bông/cành/giò/chu

III. Kết qu sản xuất ging cây hng năm trong vụ:

STT

Tên cây/nhóm cây giống

Mã số

Tổng diện tích ươm giống (ha)

Số cây giống bán ra (nghìn cây)

Doanh thu bán ra (triệu đồng)

A

B

C

1

2

3

1

Rau các loại

01181

 

 

 

2

Hoa các loại

011831

 

 

 

3

Cây …………

 

 

 

 

……

 

 

 

 


Người cung cp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày……… tháng ……. năm ……….
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng du)




 

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ HƯỚNG DẪN GHI CÁC PHIẾU
ĐIU TRA NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CÂY HẰNG NĂM KHÁC

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Phần định danh

Tên và mã tỉnh, huyện, xã: tuân theo bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam 2004 được ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Th tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra;

Tên và mã thôn: thống nhất với các cuộc điều tra diện tích các cây trồng nông nghiệp.

Hộ s: theo thứ tự hộ trong danh sách hộ điều tra do Cục Thống kê lập

Số tờ phiếu: trường hp 01 đơn vị điều tra phải sử dụng từ 02 tờ phiếu trở lên thì ghi rõ tờ phiếu số...trong tổng số....tờ phiếu của đơn vị điều tra.

2. Thông tin đơn vị điều tra

* Đối với hộ: Ghi đầy đủ họ và tên, số điện thoại liên hệ của chủ hộ và người cung cấp thông tin được điều tra.

* Đối với doanh nghiệp (DN), hợp tác xã (HTX), đơn vị sự nghiệp (ĐVSN): Ghi theo tên của DN, HTX, ĐVSN trong giấy đăng ký kinh doanh hoặc theo tên trong con dấu. Đồng thời ghi đầy đ họ và tên, số điện thoại liên hệ của ch/thủ trưởng DN, HTX, ĐVSN và người cung cp thông tin. Ngoài ra, cần ghi rõ chức danh người cung cấp thông tin được điều tra.

3. Loi cây trồng được điều tra

Tên và mã loại cây trồng: ghi theo Phụ lục 2. Danh mục cây trồng nông nghiệp đã quy định trong Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp. Tên cây trồng do điều tra viên ghi, mã cây trng do cán bộ Thống kê ghi trong các phiếu thu thập thông tin.

4. Vụ sản xut và mã số vụ sản xuất:

Cán bộ Thống kê ghi tên và mã vụ sản xuất theo qui ước như sau:

STT

Vụ sn xuất

Mã số vụ sản xuất

1

Vụ Đông

1

2

Vụ Xuân

2

3

Vụ Đông xuân

3

4

Vụ Hè thu

4

5

Vụ Thu đông

5

6

Vụ Mùa

6

5. Đơn vị tính

Được ghi sẵn và phù hợp với từng ch tiêu trong các phiếu để đảm bảo tính thống nhất.

Đối với những loại cây cho thu hoạch sản phẩm mã đơn vị tính khác nhau, thì Cục Thống kê cần hướng dẫn điều tra viên quy đổi và ghi thống nhất theo 01 đơn vị tính cho toàn tỉnh. Ví dụ: sản phẩm hoa có thể là bông/cành/giỏ/chậu,...

6. Hình thái sn phẩm

Khi xác định sản lượng sản phẩm, cần lưu ý về hình thái sản phẩm như sau:

(1) Cây lúa, ngô và cây lương thực có hạt khác: Sản phẩm dưới dạng hạt đã phơi khô quạt sạch;

(2) Cây lấy củ có chất bột: Sản phẩm dưới dạng c tươi, được rửa sạch;

(3) Cây mía: Sản phẩm dưới dạng cây tươi, không lá;

(4) Cây thuốc lá, thuốc lào:

- Cây thuốc lá: Sn phẩm dưới dạng lá được phơi khô;

- Cây thuốc lào: Sản phẩm dưới dạng lá được phơi khô, thái sợi;

(5) Cây lấy sợi:

- Cây bông: Sản phẩm là sợi bông sau khi thu hoạch bao gồm c hạt;

- Cây đay: Sản phẩm là vỏ/bẹ đay được phơi khô (không tính lõi);

- Cói: Sản phẩm là thân cói được chẻ và phơi khô;

- Lanh và cây lấy sợi khác: Hình thái sản phẩm dạng khô;

(6) Cây có hạt chứa dầu:

- Lạc (đậu phng): Sản phẩm dạng c vỏ, đã rửa sạch, phơi khô;

- Đậu tương (đậu nành): Sản phẩm dạng hạt, đã khô;

- Vừng (mè): Sản phẩm dạng hạt, đã khô;

- Sản phẩm cây có hạt chứa dầu khác: Sản phẩm dạng hạt, đã được phơi khô.

(7) Rau, đậu, hoa:

- Rau các loại:

+ Rau ly lá: Sản phẩm dạng tươi được rửa sạch sau khi đã bỏ rễ;

+ Dưa ly qu: Sản phẩm dạng qu tươi;

+ Rau họ đậu: Sản phẩm dạng tươi;

+ Rau lấy qu khác: Sản phẩm dạng quả tươi;

+ Rau ly c, rễ hoặc lấy thân: Sản phẩm dạng c tươi đã được rửa sạch;

+ Nấm: Sản phẩm dạng tươi sau khi đã bỏ rễ;

+ Rau các loại khác chưa phân vào đâu: Sản phẩm dạng tươi đã được làm sạch.

- Đậu, đỗ các loại: Sản phẩm dạng hạt đã phơi khô.

- Hoa các loại: Sản phẩm dạng bông hoặc giò/chậu hoa tươi.

(8) Cây gia vị, dược liệu, hương liệu hàng năm: Sản phẩm dạng tươi đã được làm sạch.

(9) Cây hàng năm khác: Sản phẩm dạng tươi đã được làm sạch.

7. Lưu ý chung

- Khi thu thập thông tin về sản lượng tại hộ, điều tra viên thu thập số liệu sản lượng thu hoạch, không thu thập số liệu về năng suất và tuyệt đối không dùng năng suất ước tính để nhân với diện tích thay cho điều tra sản lượng thực thu.

- Trong quá trình thu thập/tổng hợp/kiểm tra số liệu, điều tra viên/cán bộ thống kê cần làm tốt công tác tư tưởng cho người cung cấp thông tin để bo đảm số liệu thu được có độ tin cậy cao, phản ảnh đúng thực tế kết quả sản xuất của hộ/DN, HTX, ĐVSN. Nếu có sự chênh lệch lớn với các hộ/DN, HTX, ĐVSN khác thì điều tra viên/cán bộ thống kê cần tìm hiểu nguyên nhân và xác minh lại thông tin, đảm bảo nguyên tắc phản ánh đúng kết quả sn xuất thực tế.

II. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU

1. PHIẾU SỐ 1/NSSL-HNTĐ-HO: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÂY HẰNG NĂM TRỌNG ĐIỂM VÀ CÂY HẰNG NĂM KHÁC CỦA HỘ

Mục đích: Thu thập thông tin về diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch, sản lượng thu hoạch từ cây hằng năm trọng điểm và những cây hằng năm khác mà hộ trực tiếp sản xuất làm cơ sở tính toán, suy rộng sn lượng cây hằng năm khác của tỉnh; thông tin về sản lượng bán ra, doanh thu phục vụ tính toán doanh thu bình quân 01 ha cây hằng năm và tính toán đơn giá bình quân 01 đơn vị sản phẩm cây hằng năm; thông tin về sản lượng sản phẩm cây trồng được để lại phục vụ mục đích tiêu dùng cuối cùng tại hộ để làm căn cứ đánh giá tình trạng cân đối lương thực, thực phẩm. Ngoài ra, phiếu còn thu thập các thông tin về diện tích diện tích cây trồng được cơ giới hóa, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều tiết sinh trưởng, phân bón hóa học hay diện tích về liên doanh, liên kết của các hộ mẫu để phục vụ việc đánh giá những tiến bộ trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây trng.

Phạm vi: Các hộ mẫu được chọn điều tra theo từng vụ sn xuất.

Giải thích và hướng dn ghi phiếu

I. Cây hng năm trọng điểm

S thửa/mảnh: Mi phần diện tích có trồng cây trọng điểm được coi là 01 thửa/mảnh, không kể đó là diện tích trồng trần hay trồng xen. Nếu trên cùng một cánh đồng, hộ trồng tại nhiều thửa/mảnh không liền kề, ở các vị trí khác nhau mỗi phần diện tích đó được tính là 01 thửa/mảnh.

Cột A, cột B: Ghi số thứ tự, tên các ch tiêu;

Ct C: Ghi đơn vị tính của các chỉ tiêu được điều tra. Quy định chung: đơn vị tính diện tích là m2, đơn vị tính sản lượng sản phẩm của các loại cây hằng năm là kg. Một số sản phẩm có nhiều đơn vị tính sản lượng khác nhau, cơ quan Thống kê địa phương thống nhất sử dụng chung 01 loại đơn vị tính cho toàn tỉnh.

Cột 1: ghi tổng giá trị các cột 2,3,4,....

(Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + ...).

Lưu ý: Các thông tin tổng số được ghi t phiếu đầu tiên;

Cột 2 đến cột 5: Điều tra viên ghi thông tin của từng thửa/mảnh/cánh đồng mà hộ sản xuất cây trọng điểm.

Cánh đồng……………… :ĐTV ghi tên của cánh đồng có các thửa/mảnh mà hộ trực tiếp sản xuất cây trọng điểm. Trong trường hợp trên cùng 01 cánh đồng, hộ sản xuất cây trọng điểm tại nhiều thửa/mảnh khác nhau, ĐTV ghi tên cánh đng kèm theo kí hiệu thửa/mảnh 1, thửa/mảnh 2,... Ví dụ: Cánh đồng A/thửa 1, Cánh đồng A/tha 2,....

Thông tin về từng chỉ tiêu của từng thửa/mảnh được in sẵn trên phiếu, cụ thể như sau:

Dòng 1: Điều tra viên ghi diện tích mà hộ thực tế có gieo trồng theo từng thửa/mnh. Bao gồm cả diện tích trồng trên đất của hộ được giao sử dụng, đất đi thuê, mượn, khai hoang, xâm canh,...;

Dòng 2: Điều tra viên ghi diện tích gieo trồng hộ thực tế có ứng dụng cơ giới hóa vào quá trình sản xuất của từng thửa/mảnh. Cơ giới hóa được hiểu là việc áp dụng các trang thiết bị máy móc như máy cày, máy gieo hạt, máy phun thuốc trừ sâu, thiết bị hỗ trợ làm c,..,.vào sản xuất cây trồng. Việc ứng dụng cơ giới hóa có thể được thực hiện ở một số công đoạn riêng l hoặc liên hoàn đồng bộ tất cả các công đoạn sản xuất cây trồng.... Đối với chỉ tiêu này, nếu hộ ứng dụng từng bước cơ giới hóa đối với từng phần diện tích của thửa/mảnh, điều tra viên cộng các diện tích được hộ ứng dụng cơ giới hóa trên mảnh/thửa ruộng đó nhưng đảm bảo tổng diện tích được cơ giới hóa không lớn hơn diện tích của cả thửa/mảnh của hộ;

Dòng 3: Điều tra viên ghi diện tích hộ thực tế có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều tiết sinh trưởng trong quá trình sản xuất cây trồng của từng thửa/mảnh. Nếu hộ sử dụng nhiều loại dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều tiết sinh trưởng trên từng phần diện tích của thửa/mảnh, điều tra viên cộng các diện tích đó lại nhưng đảm bo tổng diện tích sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều tiết sinh trưởng không lớn hơn diện tích của cả tha/mảnh của hộ;

Dòng 4: Điều tra viên ghi diện tích hộ thc tế có sử dụng phân bón hóa học trong quá trình sản xuất cây trồng của từng thửa/mảnh. Đối với chỉ tiêu này, nếu hộ sử dụng nhiều loại phân bón hóa học trên từng phần diện tích của mảnh/thửa ruộng, điều tra viên cộng các diện tích đó lại nhưng đảm bảo tổng diện tích sử dụng phân bón hóa học không lớn hơn diện tích của cả thửa/mảnh của hộ;

Dòng 5: Điều tra viên ghi diện tích hộ thực tế có tham gia liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của từng thửa/mảnh. Tham gia liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm được hiểu là việc hộ tham gia liên kết với các hộ khác hoặc các tổ chức khác trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây trồng. Đối với chỉ tiêu này, nếu hộ có có tham gia liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên từng phần diện tích của thửa/mảnh, điều tra viên cộng các diện tích đó lại nhưng đảm bảo tổng diện tích có tham gia liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm không lớn hơn diện tích của cả thửa/mảnh của hộ;

Dòng 6: Điều tra viên ghi thông tin diện tích mà hộ thực tế có thu hoạch sản phẩm của từng thửa/mảnh. Không tính những diện tích mà khi thu hoạch do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,... dẫn tới sản lượng thu hoạch bị thiệt hại hơn 70% so với điều kiện sản xuất bình thường;

Dòng 7: Ghi sản lượng mà hộ thực tế có thu hoạch ở từng mảnh/thửa ruộng.

Dòng 8: Điều tra viên ghi tổng sản lượng sản phẩm cây trồng mà hộ dự kiến để lại phục vụ mục đích tiêu dùng cuối cùng tại hộ như để ăn, ung, cho, biếu, tặng hoặc chế biến nhằm mục đích sử dụng tại hộ. Ch tính sản lượng sản phẩm hộ tự sản xuất trong vụ; không tính sản lượng sản phẩm hộ sử dụng cho chăn nuôi; không tính sản lượng sản phẩm hộ mua bán, trao đi với các đối tượng khác...;

Dòng 9, 10: Điều tra viên ghi tổng sản lượng sản phẩm bán ra và doanh thu hộ thu được từ sản lượng bán ra đó.

II. Cây hng năm khác ngoài cây trọng điểm

Tương t như cách thu thp và ghi số liệu đối với cây hằng năm trọng điểm.

Điều tra viên ghi thông tin tng cây hng năm khác mà hộ thực tế sản xuất theo từng dòng và từng cột tương ứng. Trường hợp một cây hằng năm được hộ sản xuất tại nhiều mảnh/tha ruộng thì điều tra viên cộng chung diện tích, sản lượng, doanh thu và ghi vào một cột.

Nếu hộ sản xuất nhiều loại cây trồng mà 01 tờ phiếu không ghi đ thông tin thì điều tra viên sử dụng tờ phiếu tiếp theo Điều tra viên và người cung cấp thông tin ký, ghi rõ họ tên ở tờ phiếu cuối cùng.

2. Phiếu số 2/NSSL-HNK-HO: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC CỦA HỘ

Mc đích: Thu thập thông tin về diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch, sản lượng thu hoạch từ các loại cây hằng năm khác mà hộ trực tiếp sản xuất (bao gồm cả thông tin của những loại cây mà Cục Thống kê chọn là cây hng năm trọng điểm) làm cơ sở tính toán, suy rộng sản lượng các loại cây hằng năm khác của tnh; thông tin về sản lượng bán ra, doanh thu phục vụ tính toán doanh thu bình quân 01 ha cây hằng năm khác và tính toán đơn giá bình quân 01 đơn vị sản phẩm cây hàng năm khác; thông tin về sản lượng sản phẩm cây trồng được để lại phục vụ mục đích tiêu dùng cuối cùng tại hộ để làm căn cứ đánh giá tình trạng cân đối lương thực. Ngoài ra, phiếu còn thu thập các thông tin về diện tích diện tích cây trồng được cơ giới hóa, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều tiết sinh trưởng, phân bón hóa học hay diện tích về liên doanh, liên kết của các hộ mẫu để phục vụ việc đánh giá những tiến bộ trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây trồng.

Phạm vi: Các hộ mẫu được chọn điều tra theo từng vụ sản xuất.

Giải thích và hướng dẫn ghi phiếu

Tham khảo cách ghi phiếu tại mục II của Phiếu số 1/NSSL-HNTĐ-HO: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÂY HÀNG NĂM TRỌNG ĐIỂM VÀ CÂY HẰNG NĂM KHÁC CỦA HỘ.

3. Phiếu số 3/NSSL-HN-DN: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÂY HÀNG NĂM CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Mục đích: Thu thập thông tin về diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch, sản lượng thu hoạch từ các loại cây hàng năm (bao gồm cả cây lúa) do ĐN, HTX, ĐVSN trực tiếp sản xuất làm cơ sở tính toán sản lượng các loại cây hằng năm của tỉnh; thông tin về sản lượng bán ra, doanh thu phục vụ tính toán doanh thu bình quân 01 ha cây hằng năm và tính toán đơn giá bình quân 01 đơn vị sản phẩm cây hàng năm. Ngoài ra, phiếu còn thu thập các thông tin về diện tích diện tích cây hằng năm được cơ giới hóa, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều tiết sinh trưởng, phân bón hóa học hay diện tích về liên doanh, liên kết của các DN, HTX, ĐVSN để phục vụ việc đánh giá những tiến bộ trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây trồng.

Riêng cây lúa, phiếu thu thập thêm các thông tin về giống, việc sử dụng rơm, rạ của từng vụ đ phản ánh các thông tin khác liên quan đến việc sản xuất lúa của DN, HTX, ĐVSN.

Phạm vi: Toàn bộ các DN, HTX, ĐVSN trực tiếp sản xuất cây hàng năm trong vụ sản xuất.

Giải thích và hướng dẫn ghi phiếu

Phần I. Cây lúa:

1. Số thửa/mảnh ruộng lúa mà DN, HTX, ĐVSN trực tiếp sản xuất trong vụ này:

Ghi s thửa/mảnh đơn vị trực tiếp sản xuất trong vụ. Bao gồm cả diện tích trồng trên đất của đơn vị được giao sử dụng, đất đi thuê, mượn, khai hoang, xâm canh,... Nếu đơn vị có sản xuất lúa nương/rẫy thì quy ước tính chung tất cả diện tích lúa nương/rẫy thành 01 mảnh.

2. Diện tích, sản lượng lúa của DN, HTX, ĐVSN

Thông tin về cây lúa được chia thành hai nhóm lúa ruộng và lúa nương/rẫy. Đối với lúa ruộng thông tin được ghi cho từng thửa/mảnh riêng biệt. Ví dụ một đơn vị có gieo cấy trên 03 mảnh ruộng thì thông tin được ghi cho các cột tương ứng là cột 1 (mảnh 01), cột 2 (mảnh 02) và cột 3 (mảnh 03). Cột 6 là tổng cộng các thông tin định lượng của các cột 1, cột 2, cột 3, cột 4 và cột 5. Đối với lúa nương/rẫy, thông tin được ghi chung cho tất cả các mảnh vào cột 7. Nếu một đơn vị có nhiều hơn 05 mnh lúa ruộng thì sử dụng tờ phiếu tiếp theo để ghi phiếu, các thông tin về lúa nương/rẫy và thông tin lúa ruộng tổng số được ghi tờ cuối cùng.

Đối với từng mảnh ruộng, thông tin cần thu thập được ghi theo các chỉ tiêu in sn trên phiếu, cụ thể như sau:

+ Diện tích thực gieo cy; Là toàn bộ diện tích mà đơn vị thực tế có gieo cy trong phạm vi tỉnh không kể nguồn gốc, địa điểm. Diện tích thực gieo trồng lúa của đơn vị bao gồm diện tích gieo trồng trên đất nhận khoán, ruộng phần trăm của đơn vị, xâm canh, đấu thầu, làm rẽ, đất tận dụng, thùng đào, thùng đấu, cấy cưỡng, dược mạ, chân ruộng trà sớm, trà muộn...,

+ Diện tích thu hoạch: Là diện tích thu hoạch sản phẩm hạt thóc, Không tính những diện tích mà khi thu hoạch do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh dẫn tới sản lượng bị thiệt hại hơn 70% so với điều kiện sản xuất bình thường;

+ Diện tích thu hoạch bằng máy: Là diện tích sử dụng máy móc có động cơ chạy nhiên liệu để thu hoạch lúa;

+ Tổng sản lượng thu hoạch: Là sản lượng thóc thực thu của đơn vị bao gồm toàn bộ sản lượng thu hoạch sau khi phơi khô, quạt sạch; sản lượng bán ngay tại ruộng (quy khô) và sản lượng tận dụng cho chăn nuôi, trả công cho người thu hoạch.

Đối với một số tỉnh, nhất là các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, theo tập quán có thể bán ngay lúa phơi bông tại ruộng trước khi ra hạt đổ bồ hoặc bán ngay sau khi ra hạt. Do vậy, hạt thóc có thể chưa đạt đến độ khô chuẩn theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Vì vậy, nên tổ chức phơi thí điểm hoặc sử dụng máy đo độ ẩm để tính toán hệ s qui khô cho vùng, cho loại giống ch yếu.

+ Sản lượng bán ra: Ghi tổng số sản lượng lúa bán ra.

+ Doanh thu bán ra: Ghi số tiền thu được từ sản lượng thóc bán ra.

- Giống lúa sử dụng: Ghi tên ging lúa chủ yếu sử dụng trên từng thửa ruộng. Nếu trên cùng 01 tha ruộng có gieo cấy nhiều hơn 01 loại ging lúa thì ghi tên của giống lúa chiếm tỷ lệ diện tích lớn nhất của tha ruộng. Cùng một giống nhưng giữa các địa phương có tên gọi khác nhau, cơ quan Thống kê phải thống nhất sử dụng chung tên một loại giống và hướng dẫn DN, HTX, ĐVSN ghi mã giống lúa;

- Mã giống lúa: cơ quan Thống kê ghi mã theo Phụ lục 3 Danh mục giống lúa chủ yếu quy định tại Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp.

- Sử dụng rơm rạ chủ yếu: Nếu phần lớn rơm rạ cửa tất cả các mnh ruộng đ lại ruộng, cánh đồng ghi mã 1; làm chất đốt ghi mà 2; làm thức ăn gia súc ghi mã 3; bán ghi mã 4; các trường hợp còn lại ghi mã 5.

Phần II. Cây hàng năm khác:

Tham khảo cách ghi phiếu tại mục II của Phiếu số 1/NSSL-HNTĐ-HO: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÂY HÀNG NĂM TRỌNG ĐIM VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC CỦA HỘ.

Phần III: Kết quả sản xuất giống cây hằng năm trong v:

- Tên cây giống/nhóm cây giống và mã số: Ghi tên loại cây hoặc nhóm cây giống và mã số theo Phụ lục 2. Danh mục cây trồng nông nghiệp đã quy định trong Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây nông nghiệp. Trong đó cây giống rau, hoa chỉ ghi chung cho nhóm Rau các loại và nhóm Hoa các loại; các cây giống khác ghi cụ thể cho từng loại cây. Tên cây giống do đơn vị điều tra ghi, mã cây giống do cán bộ Thống kê ghi trong các phiếu thu thập thông tin.

- Tổng diện tích ươm ging: Ghi phần diện tích sử dụng trực tiếp để ươm, trồng từng loại cây ging, không tính diện tích đất để làm các công trình phụ trợ cho hoạt động sản xuất cây ging. Không tính diện tích cây trồng lấy hạt làm giống, không tính diện tích cây trồng bố, mẹ cung cấp cành, mắt để chiết ghép hay cung cấp mô để ươm cây giống.

- Số cây ging bán ra: Ghi số lượng cây ging mà các cơ sở đã bán ra trong vụ sản xuất của từng loại cây/nhóm cây.

- Doanh thu bán ra: Ghi s tiền thu được từ việc bán cây giống ra bên ngoài.

Phụ lc 01: QUY MÔ MẪU, PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

1. Quy mô mẫu

1.1. Quy mô mẫu vụ Đông, vụ Xuân

(áp dụng với các địa phương sản xuất vụ Đông, vụ Xuân riêng biệt)

- Số lượng cây hằng năm trọng điểm;

Cây hàng năm trọng điểm là những cây hằng năm có diện tích gieo trồng ln hoặc giá trị lớn được gieo trồng và thu hoạch trong vụ sản xuất. Mỗi địa phương chọn từ 5 đến 7 loại cây hằng năm trọng điểm để điều tra mẫu, trong đó từ 2 đến 5 loại cây thuộc nhóm rau, hoa các loại.

Tổng cục Thống kê quy định 2 loại cây trọng điểm là ngô, khoai lang. Trong trường hợp địa phương không sản xuất hoặc sản xuất với diện tích không đáng kể, hoặc có sự thay đổi cơ cấu cây trồng mà những cây hằng năm trọng điểm đã được Tổng cục Thống kê chọn không còn phù hợp với thực tiễn sản xuất của địa phương, Cục Thống kê có thể thay đổi cây hằng năm trọng điểm sau khi thống nhất bằng văn bản với Tổng cục Thống kê.

- S lượng hộ mẫu điều tra cây hằng năm trọng điểm:

Tổng cục Thống kê quy định số lượng hộ mẫu điều tra theo quy mô diện tích gieo trồng của một số loại cây trồng như sau:

+ Số lượng mẫu điều tra tối thiểu 30 hộ mẫu/ 01 loại cây;

+ S lượng mẫu điều tra tối đa: theo từng quy mô của từng loại cây. Cụ th:

a) Cây ngô:

Ngô

Quy mô diện tích

Số hộ mẫu tối đa

Dưới 200 ha

0

Từ 200 ha đến dưới 5000 ha

50

Từ 5000 ha đến dưới 15.000 ha

100

Từ 15.000 ha trở lên

150

b) Cây khoai lang

Khoai lang

Quy mô diện tích

S hộ mẫu tối đa

Dưới 200 ha

0

Từ 200 ha đến dưới 500 ha

50

Từ 500 ha đến dưới 3.000 ha

100

Từ 3.000 ha tr lên

150

c) Cây đậu tương

Đậu tương

Quy mô diện tích

Số hộ mẫu tối đa

Dưới 50 ha

0

Từ 50 ha đến dưới 500 ha

50

Từ 500 ha trở lên

100

d) Cây lạc

Lạc

Quy mô diện tích

Số hộ mẫu tối đa

Dưới 50 ha

0

Từ 50 ha đến dưới 1.000 ha

100

Từ 1.000 ha trở lên

150

e) Mỗi loại cây rau/hoa trọng điểm: điều tra từ 30 đến 50 hộ mẫu/ 01 loại

f) Những cây hằng năm trọng điểm khác (loại trừ những cây đã được nêu ở trên): điều tra từ 30 đến 100 hộ mẫu/1 loại cây.

Cục Thống kê căn cứ vào kết quả điều tra diện tích các loại cây trồng của vụ sản xuất tương ứng được khai thác từ cuộc điều tra theo Phương án điều tra diện tích cây trồng nông nghiệp để lựa chọn quy mô mẫu cho phù hợp.

- Số lượng hộ mẫu điều tra nhóm cây hằng năm khác nói chung:

Mi địa phương điều tra mẫu từ 200 đến 300 hộ.

1.2. Quy mô mẫu vụ Đông xuân, v Hè thu, vụ Mùa

- Số lượng cây hằng năm trng điểm:

Mỗi địa phương chọn từ 7 đến 10 loại cây hằng năm trọng điểm để điều tra mẫu, trong đó từ 2 đến 5 loại cây thuộc nhóm rau, hoa các loại.

Tổng cục Thống kê quy định 5 loại cây hằng năm trọng điểm là ngô, khoai lang, lạc, sắn, mía. Trong trường hợp địa phương không sản xuất hoặc sản xuất với diện tích không đáng kể, hoặc có sự thay đổi cơ cấu cây trồng mà nhng cây trọng điểm đã được Tổng cục Thống kê chọn không còn phù hợp với thực tin sản xuất của địa phương, Cục Thống kê có thể thay đổi cây trọng điểm sau khi thống nhất bằng văn bản với Tổng cục Thống kê.

- Sng h mẫu điều tra cây hằng năm trọng điểm:

Tổng cục Thống kê quy định số lượng hộ mẫu điều tra theo quy mô diện tích gieo trồng của một số loại cây như sau:

+ Số lượng mẫu điều tra tối thiểu 30 hộ mẫu/ 01 loại cây;

+ S lượng mẫu điều tra tối đa: theo từng quy mô của từng loại cây. Cụ thể:

a) Cây ngô:

Ngô

Quy mô diện tích

Số hộ mẫu tối đa

Dưới 200 ha

0

Từ 200 ha đến dưới 5000 ha

50

Từ 5000 ha đến dưới 15.000 ha

100

Tử 15.000 trở lên

150

b) Cây khoai lang

Khoai lang

Quy mô diện tích

Số hộ mẫu tối đa

Dưới 200 ha

0

Từ 200 ha đến dưới 500 ha

50

Từ 500 ha đến dưới 3.000 ha

100

Từ 3.000 ha trở lên

150

c) Cây sắn

Sắn

Quy mô diện tích

Số hộ mẫu ti đa

Dưới 200 ha

0

Từ 200 ha đến dưới 5000 ha

50

Từ 5000 ha đến dưới 15.000 ha

100

Từ 15.000 ha trở lên

150

d) Cây mía

Mía

Quy mô diện tích

S hộ mẫu tối đa

Dưới 200 ha

0

Từ 200 ha đến dưới 5000 ha

50

Từ 5000 ha đến dưới 15.000 ha

100

Từ 15.000 ha trở lên

150

e) Cây lạc

Lạc

Quy mô diện tích

Số hộ mẫu tối đa

Dưới 200 ha

0

Từ 200 ha đến dưới 500 ha

50

Từ 500 ha đến dưới 3.000 ha

100

Từ 3.000 ha trở lên

150

f) Mỗi loại cây rau/hoa trọng điểm: điều tra từ 30 đến 50 hộ mẫu/ 01 loại;

g) Những cây hằng năm trọng điểm khác (loại trừ những cây đã được nêu trên): điều tra từ 30 đến 100 hộ mẫu/ 1 loại cây.

Cục Thống kê căn cứ vào diện tích các loại cây trồng của vụ sản xuất tương ứng được khai thác từ cuộc điều tra diện tích cây trồng nông nghiệp để lựa chọn quy mô mẫu cho phù hợp.

- Số lượng hộ mẫu điều tra nhóm cây hằng năm khác nói chung:

Mỗi địa phương điều tra mẫu từ 300 đến 400 hộ.

2. Phương pháp chọn mu

Quy định chung:

- Cục Thống kê trực tiếp chọn mẫu.

- Việc chọn mẫu điều tra cây hằng năm trọng điểm và cây hằng năm khác được thực hiện cả ở địa bàn nông thôn (thôn/p/bản - sau đây gọi chung là cấp thôn) và địa bàn thành thị (phường/thị trấn có gieo trồng cây hằng năm khác trong vụ sản xuất trên 5 ha - sau đây gọi chung là cấp phường).

- Đơn vị mẫu cấp I là thôn, phường; đơn vị mẫu cấp II là hộ.

Chi tiết các bước chọn mẫu điều tra cây hàng năm trọng điểm và cây hằng năm khác như sau:

2.1. Chn mẫu điều tra cây hằng năm trọng điểm

- Bước 1: Chọn mẫu cấp I

a) Lập danh sách thôn, phường:

Việc chọn mẫu cấp I sẽ căn cứ vào kết quả điều tra diện tích các cây trồng nông nghiệp của từng vụ sản xuất. Cục Thống kê lập danh sách toàn bộ các thôn, phường theo tng loại cây trọng điểm (gọi là nhóm Tj). sắp xếp các thôn, phường theo thứ tự diện tích cây trọng điểm j (j = ) từ cao xuống thp. Sau đó lựa chọn nhóm thôn, phường có diện tích cộng dồn cây j đạt giá trị gần nhất với 80% tổng diện tích cây j của nhóm Tj (gọi là nhóm tj) và chí lựa chọn mẫu cấp I trong nhóm tj này.

Ví dụ 1: Tỉnh A có diện tích gieo trồng cây j của các thôn, phường được sắp xếp theo thứ tự giảm dn như sau:

STT

Tên thôn, phường

Diện tích cho sản phẩm cây trọng điểm j của thôn, phường (ha)

Diện tích cho sản phẩm cây trọng điểm j cộng dồn của thôn, phường (ha)

Tỷ lệ phần trăm diện tích cộng dồn so với tổng diện tích (%)

A

B

1

2

 

1

X1

D1

D1

 

2

X2

D2

D1+D2

 

3

X3

D3

D1+D2+D3

 

....

 

i

X(i)

D(i)

D1+D2+D3+D4+ D(i)

79,0

i+1

X(i+1)

D(i+1)

D1+D2+D3+D4+D(i+1)

82,5

...

 

n

Xn

Dn

D1+D2+D3+D4+D5+...+Dn

 

Diện tích cộng dồn các các thôn, phường từ X1 đến X(i) chiếm 79% (≈ 80%) diện tích cây trọng điểm của tỉnh, diện tích cộng dồn các thôn, phường từ X1 đến X(i+1) chiếm 82,5% diện tích cây trọng điểm thì sẽ chọn đơn vị mẫu cấp I trong nhóm thôn, phường từ X1 đến X(i).

b) Chọn mẫu cấp I:

Chọn mẫu cấp I riêng cho từng loại cây hàng năm trọng điểm, số lượng đơn vị mẫu cấp I của mỗi loại cây bằng 5% thôn, phường của nhóm tj sau khi đã làm tròn về số nguyên (gọi là nhóm Nj) nhưng không ít hơn 5.

Trường hợp tổng s thôn, phường của nhóm tj nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì chọn toàn bộ s thôn, phường của nhóm tj để điều tra.

Ví dụ 2:

+ Nếu số thôn, phường từ X1 đến X(i) trong ví dụ 01 trên là 166, số đơn vị mu cấp I của cây j là Nj = 8 (5% x 166 = 8,3 > làm tròn là 8).

+ Nếu số thôn, phường từ X1 đến X(i) trong ví dụ 01 trên là 172, số đơn vị mu cấp I của cây j là Nj = 9 (5% x 172 = 8,6 > làm tròn là 9).

Tính khoảng cách (xj) chọn đơn vị mẫu cấp I theo công thức:

xj =

Dj

Nj

Trong đó:

+ xj: Khoảng cách chọn đơn vị mẫu cấp I cây trọng điểm j;

+ Dj: là diện tích cộng dồn của nhóm tj;

+ Nj: Tổng số đơn vị mẫu cấp I điều tra cây trọng điểm j,

Sử dụng chương trình Excel trên máy tính để chọn ra s ngẫu nhiên a nm trong khoảng từ 1 đến xj (a <>xj) bằng câu lệnh RANDBETWEEN(1, xj). Đơn vị mẫu cấp I đầu tiên được chọn là thôn/phường/thị trấn có diện tích cộng dồn đạt giá tr bằng hoặc lớn hơn gần nhất với giá trị a, Các đơn vị mẫu cấp I được chọn tiếp theo là thôn, phường có diện tích cộng dồn bằng hoặc lớn hơn gn nhất với các giá trị a+xj, a+2xj, a+3xj... chọn cho đến khi đủ số mẫu cấp I.

- Bước 2: Chọn mẫu cấp II

a) Lập danh sách hộ:

+ Đối với đơn vị mẫu cấp I được chọn là thôn/ấp/bản: lập danh sách các hộ có gieo trồng cây hằng năm trọng điểm từ 100m2 trở lên trong phạm vi địa lý của thôn;

+ Đối với đơn vị mẫu cấp I được chọn là phường/ thị trấn: lập danh sách các hộ có gieo trồng cây hằng năm trọng điểm từ 100m2 trở lên trong phạm vi địa lý của 01 đến 02 t dân phố/tiểu khu có diện tích gieo trồng lớn nhất.

Chi cục Thống kê có đơn vị mẫu cấp I phối hợp với Thống kê xã/phường và trưởng thôn/t trưởng t dân ph/tiểu khu mẫu lập danh sách hộ theo Bảng kê hộ có gieo trong cây hằng năm trọng điểm, theo từng loại cây trọng điểm và gửi danh sách này về Cục Thng kê để chọn mẫu. Mỗi hộ mẫu chỉ được chọn một ln ở dàn mẫu điều tra một loại cây trọng điểm. Việc lập danh sách các hộ thực tế có trồng cây hằng năm trọng điểm thực hiện theo thứ tự địa lý tự nhiên (từ đầu đến cuối thôn/tổ dân phố/tiểu khu hoặc theo hướng từ Bắc - Nam hoặc Đông - Tây) và đánh thứ tự từ 1 đến hết.

+ Cục Thống kê tổng hợp danh sách hộ chung toàn tỉnh theo từng loại cây trọng điểm theo thứ tự danh mục hành chính của các huyện, xã, phường/thị trn có địa bản mẫu (gọi là nhóm hộ HOj) và tiến hành chọn hộ mẫu.

b) Chọn mẫu cp II (hộ mẫu):

Tính khoảng cách (yj) để chọn hộ mẫu như sau:

yj =

HOj

nj

Trong đó:

+ yj Khoảng cách chọn hộ mẫu cây trọng điểm j;

+ HOj: Tổng số hộ trong nhóm hộ HOj;

+ nj : Tổng số hộ mẫu điều tra cây trọng điểm j của tỉnh.

Lưu ý:

+ yj có thể là s thập phân và được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

+ Tổng số hộ mẫu điều tra cây trọng điểm nj được xác định theo từng loại cây và từng mùa vụ đã được quy định trong mục 1. Quy mô mẫu của phụ lục này.

Sử dụng chương trình Excel trên máy tính để chọn ra s ngẫu nhiên b nằm trong khoảng từ 1 đến yj (b <>j) bằng câu lệnh RANDBETWEEN( 1, yj). Hộ đầu tiên được chọn là hộ có số thứ tự b trong nhóm hộ HOj đã được chọn ở trên. Hộ tiếp theo có số thứ tự b+ yj; b+2yj;...; b+(nj-1)yj. Th tự của các hộ được chọn là các giá trị vừa được tính toán sau khi đã làm tròn.

Ví dụ: Tnh X có diện tích thu hoạch cây trọng điểm j là 1000 ha, s hộ mẫu theo quy định là 100 hộ (nj=100), tổng số hộ trồng cây trọng điểm j được lập từ các thôn mẫu của tnh là 220 hộ (HOj=220), các hộ mẫu sẽ được chọn như sau:

Xác định khoảng cách chọn hộ:

yj =

220

= 2,2

100

Gi sử hộ đu tiên được chọn là hộ số 2 trong danh sách hộ;

Các giá trị để chọn hộ tiếp theo là:

Hộ thứ 2: 2+2,2 = 4,2 4;

Hộ thứ 3: 2+2,2x2 = 6,4 ≈ 6;

Hộ thứ 4: 2+2,2x3 = 8,6 ≈ 9;

Các hộ được chọn tiếp theo là các hộ có s thứ tự 4; 6; 9,... trong danh sách hộ.

Lưu ý: Trường hợp s hộ mẫu trong danh sách HOj nhỏ hơn hoặc bằng s hộ mẫu tối đa đã được quy định trong mục 1. Quy mô mẫu của phụ lục này thì chọn toàn bộ s hộ trong danh sách HOj để điều tra.

Dàn mẫu điều tra cây hằng năm trọng điểm được chọn cho tng vụ của từng năm riêng biệt dựa trên tình hình sản xuất thực tế tại địa phương. Tuy nhiên, nếu tình hình sản xuất các loại cây trồng trọng điểm không thay đổi nhiều qua các năm thì có th ổn định các đơn vị đại diện để tiến hành điều tra cho năm tiếp theo. Trong trường hợp hộ mu không thể thu thập thông tin vì các lý do khác nhau thì cần thay đổi hộ đó theo nguyên tắc lấy hộ liền kề phía trên hoặc dưới hộ đã được chọn. Việc chọn hộ mẫu thay thế do Chi cục Thống kê có đơn vị mẫu cấp I thực hiện.

2.2. Chọn mẫu điều tra cây hằng năm khác

- Bước 1: Chọn mẫu cấp I

a) Lập danh sách thôn, phường:

Sau khi loại trừ nhng địa bàn đã điều tra cây hằng năm trọng điểm, căn cứ vào kết quả điều tra diện tích của tng vụ sản xuất, Cục Thống kê lập danh sách toàn bộ các thôn, phường có gieo trồng cây hàng năm khác (gọi là nhóm Tk). Sp xếp các thôn, phường theo thứ tự diện tích từ cao xuống thấp. Sau đó lựa chọn nhóm thôn, phường có diện tích cộng dồn đạt giá trị gn nhất với 80% tổng diện tích nhóm Tk (gọi là nhóm tk) và chỉ lựa chọn đơn vị mẫu cấp I đ điều tra nhóm cây hằng năm khác còn lại trong nhóm tk này.

b) Chọn mu cấp I:

Số lượng đơn vị mẫu cấp I được chọn để điều tra nhóm cây hằng năm khác còn lại bng 2% s thôn, phường của nhóm tk sau khi đã làm tròn v s nguyên (gọi là nhóm Nk) nhưng không ít hơn 5.

Trưng hp tổng số thôn, phường của nhóm tk nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì chọn toàn bộ số thôn, phường của nhóm tk đ điều tra.

Tính khong cách (xk) chọn đơn vị mẫu cấp I theo công thức:

xk =

Dk

Nk

Trong đó:

+ xk: Khoảng cách chọn đơn vị mẫu cấp I cây hằng năm khác;

+ Dk: là diện tích cộng dồn của nhóm tk;

+ Nk: Tổng số đơn vị mẫu cấp 1 cây hng năm khác của tỉnh.

Sử dụng chương trình Excel trên máy tính để chọn ra số ngẫu nhiên c nằm trong khoảng từ 1 đến xk (c <>xk) bằng câu lệnh RANDBETWEEN(1, xk). Đơn vị mẫu cấp I đầu tiên được chọn là thôn/phường/thị trấn có diện tích cộng dồn đạt giá trị bằng hoặc lớn hơn gần nhất với giá trị c. Các đơn vị mẫu cấp I được chọn tiếp theo là thôn, phường có diện tích cộng dồn bằng hoặc lớn hơn gần nhất với các giá trị c+xk, c+2xk, c+3xk... chọn cho đến khi đủ s đơn vị mẫu cấp I.

Kiểm tra tính đi din: Các đơn vị mẫu cấp I được chọn phải đảm bảo trồng đa dạng các loại cây hằng năm khác. Nếu đơn vị mẫu cấp I được chọn không đảm bảo tính đại diện thì tiến hành chọn lại bằng cách thay đổi đơn vị mẫu cấp I đầu tiên hoặc sử dụng phương pháp chuyên gia lựa chọn đơn vị mẫu cấp I đại diện hơn để thay thế.

- Bước 2: Chọn mẫu cấp II

a) Lập danh sách hộ:

+ Đối với đơn vị mẫu cp I được chọn là thôn/p/bản: lập danh sách các hộ có gieo trồng cây hằng năm khác lừ 100m2 trở lên trong phạm vi địa lý của thôn;

+ Đối với đơn vị mẫu cấp I được chọn là phường/thị trấn: lập danh sách các hộ có gieo trồng cây hằng năm khác từ 100m2 trở lên trong phạm vi địa lý của 01 đến 02 tổ dân phố/tiểu khu có diện tích gieo trồng lớn nhất;

Chi cục Thống kê có đơn vị mẫu cấp I phối hợp với Thống kê xã/phường và trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố/tiểu khu mẫu lập danh sách hộ theo Bng kê hộ có gieo trồng cây hàng năm khác và gi danh sách này về Cục Thng kê để chọn mẫu. Việc lập danh sách các hộ thực tế có trồng cây hằng năm khác của đơn vị mẫu cấp I thực hiện theo th tự địa lý tự nhiên (từ đầu đến cuối thôn/tổ dân phố/tiểu khu hoặc theo hướng từ Bắc - Nam hoặc Đông - Tây) và đánh th tự từ 1 đến hết. Đối với những địa bàn rộng hoặc đi lại khó khăn thì có thể chia địa bàn ra thành 2 hoặc 3 cụm và tiến hành lập danh sách trong phạm vi một cụm để chọn đủ số hộ đại diện cho cả địa bàn

+ Cục Thống kê tổng hợp danh sách các hộ chung toàn tỉnh theo thứ tự Danh mục các đơn vị hành chính của các huyện, xã, phường/thị trấn có địa bàn mẫu (gọi là nhóm hộ HOk) và tiến hành chọn hộ mẫu.

b) Chọn mẫu cấp II (hộ mẫu):

Tính khoảng cách để chọn hộ mẫu (yk) như sau:

yk =

HOk

nk

Trong đó:

+ yk: Khoảng cách chọn hộ mẫu cây hằng năm khác;

+ HOk: Tổng số hộ trong nhóm hộ HOk;

+ nk: Tổng số hộ mẫu điều tra cây hằng năm khác của tỉnh.

Lưu ý:

+ yk có thể là số thập phân và được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy;

+ Tổng số hộ mẫu điều tra cây hằng năm khác nk được xác định theo từng mùa vụ đã được quy định trong mục 1. Quy mô mẫu của phụ lục này.

Sử dụng chương trình Excel trên máy tính để chọn ra số ngu nhiên d nằm trong khoảng từ 1 đến yk (d<>k) bằng câu lệnh RANDBETWEEN(1, yk). Hộ đầu tiên được chọn là hộ có s thứ tự d trong nhóm hộ HOk của các thôn mẫu toàn tỉnh. Hộ tiếp theo có số th tự d+yk; d+2yk;...; d+(nk-1)yk. Thứ tự của các hộ được chọn là các giá trị vừa được tính toán sau khi đã làm tròn.

Trường hợp số hộ mẫu trong danh sách HOk nhỏ hơn hoặc bng 200 đối với vụ Đông/ vụ Xuân và nhỏ hơn hoặc bằng 300 đối với vụ Đông xuân/ vụ Hè thu/ vụ Mùa thì chọn toàn bộ s hộ trong danh sách HOk để điều tra.

Dàn mẫu điều tra cây hằng năm khác được chọn cho từng vụ của từng năm riêng biệt dựa trên tình hình sản xuất thực tế tại địa phương. Trong trường hợp hộ mẫu không thể thu thập thông tin các lý do khác nhau thì cn thay đổi hộ đó theo nguyên tắc lấy hộ liền kề phía trên hoặc dưới hộ đã được chọn. Việc chọn hộ mẫu để thay thế do Chi cục Thống kê có đơn vị mẫu cấp I thực hiện./.

Bảng kê hộ có gieo trồng cây hằng năm trọng điểm

Cây: …………………………..

Mã cây:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vụ: …………………………….

Mã vụ:

 

 

Tỉnh: …………………………….

Mã tỉnh:

 

 

 

Huyện: …………………………….

Mã huyện:

 

 

 

 

Xã: …………………………….

Mã xã:

 

 

 

 

 

 

Thôn: …………………………….

Mã thôn:

 

 

 

                       

STT

Họ và n chủ hộ

Tổng diện tích gieo trồng m2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập bảng kê
(ký, ghi rõ họ tên)




 

S điện thoại:

Bảng kê hộ có gieo trồng cây hằng năm khác

Vụ: …………………………….

Mã vụ:

 

 

Tỉnh: …………………………….

Mã tỉnh:

 

 

 

Huyện: …………………………….

Mã huyện:

 

 

 

 

Xã: …………………………….

Mã xã:

 

 

 

 

 

 

Thôn: …………………………….

Mã thôn:

 

 

 

               

STT

Họ và tên chủ hộ

Tổng diện tích gieo trồng m2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập bảng kê
(ký, ghi rõ họ tên)




 

S điện thoại:

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3919/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua lãnh thổ Việt Nam (Đợt I)

Quyết định 3919/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua lãnh thổ Việt Nam (Đợt I)

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi