Thông tư 58/2025/TT-BNNMT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 58/2025/TT-BNNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 58/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Quốc Trị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/09/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 58/2025/TT-BNNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
__________ Số: 58/2025/TT-BNNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng
_____________________
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng.
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Ủy ban của Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Bộ trưởng, các thứ trưởng Bộ NN&MT; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản QPPL; - Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT, Cổng TTĐT Bộ NN&MT; - Lưu: VT, LNKL. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
Phụ lục
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ... /2025/TT-BNNMT ngày .. / .. /2025 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Phần I
THUYẾT MINH CHUNG
1. Hệ số lương
Hệ số lương trong Thông tư này thực hiện theo quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; , Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Chi phí 01 ngày công lao động:
Tngày |
(LCS ∗ (K1 + K2 + K3) + LCS ∗ (K1 + K2 + K3) ∗ K4 ) ∗ K5 ∗ K6 |
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định hiện hành |
- Tngày: chi phí cho 01 ngày công lao động.
- LCS: Là mức lương cơ sở theo quy định tại thời điểm lập dự toán.
- K1: Là hệ số lương.
- K2: Phụ cấp lưu động (chỉ áp dụng cho công việc đi làm tại thực địa theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức, trong đó phụ cấp lưu động công tác ngoại nghiệp là K2 = 0,6).
- K3: Phụ cấp nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có điều kiện lao động loại IV và áp dụng phụ cấp K3 = 0,2 cho công việc đi làm tại thực địa theo quy định pháp luật về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- K4: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn do đơn vị sử dụng lao động đóng theo quy định hiện hành.
- K5: Hệ số khó khăn do yếu tố địa hình, địa vật, giao thông đi lại ảnh hưởng đến mức tiêu hao lao động thực địa trong giao rừng, cho thuê rừng theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực, K5 được xác định như sau:
+ K5 = 1,0: áp dụng cho công tác thực địa điều tra rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0 đến 0,2.
+ K5 = 1,2: áp dụng cho công tác thực địa điều tra rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 đến 0,5.
+ K5 = 1,4: áp dụng cho công tác thực địa điều tra rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực lớn hơn 0,5.
- K6: mức lao động kỹ thuật nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật thực địa được tính thêm 25% mức thực địa (K6 = 1,25 nếu là công thực địa; K6 = 1,0 nếu là công nội nghiệp).
3. Tổng chi phí cho một phương án/nhiệm vụ giao rừng, cho thuê rừng (T):
T=T1+T2+VAT
Trong đó :
- T1 : Chi phí thực hiện dự án/nhiệm vụ
- T2 : Chi phí quản lý dự án/nhiệm vụ của chủ đầu tư
- VAT: thuế giá trị gia tăng
a) Chi phí thực hiện dự án/nhiệm vụ (T1)
T1= P1+P2+P3+P4+P5+P6+P7+ P8+ P9 +P10+P11
Trong đó:
- P1: Tiền công cho công tác thực địa.
Trong đó : N(k) là tổng số ngày công cho công việc k;
: Tn(k) Là chi phí ngày công lao động cho công việc k.
- P2: Tiền công kiểm tra, nghiệm thu ngoại nghiệp: P2 ≤ P1 * 7%
- P3: Chi phí công làm lán trại : P3 ≤ P1* 2%.
- P4: Tiền công cho công tác nội nghiệp.
Trong đó : N(k) là tổng số ngày công cho công việc k;
: Tn(k) Là chi phí ngày công lao động cho công việc k.
- P5: Tiền công nghiệm thu nội nghiệp: P5 ≤ P4 * 15%
- P6: Chi phí phục vụ: P6 ≤ (P1+P2+P3+P4+P5)* 6,7%
- P7: Chi phí quản lý của đơn vị thực hiện: P7 ≤ (P1+P2+P3+P4+P5+P6) * 12%
- P8: Chi phí máy móc, thiết bị: P8 ≤ (P1+P2+P3+P4+P5+P6+P7) * 5%;
- P9 : Chi phí vật tư, dụng cụ, điện nước thông tin liên lạc:
P9 ≤ (P1+P2+P3+P4+P5+P6+P7) * 5%;
- P10: Các chi phí khác để thực hiện dự án (nếu có).
- P11: Thu nhập chịu thuế tính trước:
P11 ≤ (P1+P2+P3+P4+P5+P6+P7+P8+P9+P10) *5,5%.
b) Chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư (T2)
T2 là kinh phí quản lý dự án của chủ đầu tư: áp dụng theo quy định về quản lý dự án không quá 7% chi phí thực hiện nhiệm vụ (T1).
c) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Theo quy định hiện hành.
Phần II
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ ĐỊNH MỨC GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
A. Xây dựng kế hoạch
1. Thu thập các loại tài liệu liên quan: Làm việc với các đơn vị liên quan để thu thập các loại bản đồ, số liệu, báo cáo để phục vụ xây dựng kế hoạch.
2. Xác định ranh giới giao rừng, cho thuê rừng: Trên cơ sở bản đồ, tài liệu hiện có đã thu thập, tiến hành chồng xếp và dự kiến sơ bộ khu vực giao rừng, cho thuê rừng và làm việc với chính quyền cấp xã, thôn về khu vực giao rừng, cho thuê rừng.
3. Số hóa và biên tập, in bản đồ: Bản đồ được số hóa và xây dựng trên cơ sở các tài liệu, bản đồ đã thu thập được phục vụ họp cấp thôn, điều chỉnh thống nhất sau khi có ý kiến của chủ rừng; hoàn thiện bản đồ cho phương án giao đất, giao rừng. Tỷ lệ bản đồ theo quy định của bản đồ địa chính.
4. Tổ chức họp cấp thôn: Khi giao rừng, cho thuê rừng cần phải tiến hành họp tại cấp thôn để thống nhất phương án và hướng dẫn chủ rừng kê khai theo mẫu; việc họp cấp thôn có thể tiến hành nhiều lần đến khi đạt được mục đích thống nhất phương án giao rừng, cho thuê rừng.
5. Phân tích số liệu; viết báo cáo kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.
6. Tổ chức hội nghị báo cáo kế hoạch; hoàn thiện báo cáo.
7. In ấn, giao nộp tài liệu: Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.
B. Giao rừng, cho thuê rừng
I. Ngoại nghiệp
8. Điều tra bổ sung về hiện trạng và xác định ranh giới rừng: Kế thừa tài liệu hiện có và điều tra bổ sung để xác định ranh giới lô rừng; đo đạc xác định ranh giới lô trạng thái, ranh giới chủ rừng; khối lượng điều tra bổ sung về hiện trạng và ranh giới rừng, chủ rừng được xác định theo đặc điểm của khu vực cần giao rừng, cho thuê rừng.
9. Chọn, lập và điều tra ÔTC: để xác minh trữ lượng và chất lượng rừng thì lập ÔTC, diện tích đo đếm từ 1% đến 2% diện tích giao rừng; trường hợp có trạng thái rừng tự nhiên nhỏ hơn 2,5 ha thì vẫn lập 01 ÔTC 500 m2 ; trường hợp là rừng trồng thì đo đếm tối thiểu 2% diện tích, mỗi loại cây/năm trồng phải lập tối thiểu 01 ÔTC 100 m2 ; trường hợp chủ rừng là tổ chức có diện tích lớn thì lập không quá 30 ÔTC cho 01 trạng thái rừng.
10. Kiểm tra nội dung giao rừng, cho thuê rừng: niêm yết công khai kết quả, cùng cơ quan chức năng kiểm tra hiện trạng rừng tại thực địa, tiếp nhận các ý kiến góp ý, rà soát điều chỉnh hoàn thiện hồ sơ sau niêm yết; thống nhất số liệu với UBND cấp xã.
11. Bàn giao rừng tại thực địa: cùng với cơ quan chức năng, chủ rừng và các chủ rừng liền kề tại hiện trường chỉ rõ phạm vi, ranh giới rừng được giao, cho thuê; xác định mốc ranh giới rừng.
II. Nội nghiệp
12. Nhập và tính toán, xử lý số liệu các ÔTC.
13. Số hóa và biên tập, in bản đồ thành quả: Bản đồ kết quả khu vực giao rừng, cho thuê rừng được số hóa và cập nhật các thông tin; biên tập in ra theo tỷ lệ của bản đồ địa chính.
14. Lập hồ sơ, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ trình: Lập hồ sơ, sơ đồ thửa đất, dự thảo tờ trình, dự thảo quyết định; chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ trình đến khi ra quyết định.
15. Lập sổ mục kê, tổng hợp hồ sơ quản lý rừng, số hóa và lưu hồ sơ.
16. Phân tích số liệu, tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả giao rừng, cho thuê rừng.
17. Tổ chức hội nghị báo cáo kết quả giao rừng, cho thuê rừng; hoàn thiện báo cáo.
18. In và giao nộp tài liệu.
Bảng - Định mức giao rừng, cho thuê rừng
Mục |
Tên công việc |
Định mức lao động giao rừng, cho thuê rừng |
|||
Đơn vị tính |
Định mức (công) |
Hệ số lương |
Cấp bậc kỹ thuật (Theo Nghị định số 204/2004/NĐ- CP) |
||
A |
Xây dựng kế hoạch |
|
|
|
|
1 |
Thu thập thông tin, tư liệu liên quan |
|
|
|
|
1.1 |
Dưới 500 ha |
Xã |
5,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
1.2 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
Xã |
6,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
1.3 |
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha |
Xã |
8,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
1.4 |
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha |
Xã |
10,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
1.5 |
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha |
Xã |
12,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
1.6 |
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha |
Xã |
15,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
1.7 |
Từ 30.000 ha trở lên |
Xã |
20,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
2 |
Xác định ranh giới giao rừng, cho thuê rừng |
|
|
|
|
2.1 |
Diện tích đã được giao đất |
ha |
0,01 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
2.2 |
Diện tích chưa được giao đất |
ha |
0,02 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
3 |
Số hóa và biên tập, in bản đồ |
|
|
|
|
3.1 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
mảnh |
6,6 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
3.2 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
mảnh |
7,9 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
3.3 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
9,5 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
3.4 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
mảnh |
11,4 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
4 |
Tổ chức họp cấp thôn |
|
|
|
|
4.1 |
Hộ gia đình, cá nhân (gọi chung là hộ) |
|
|
|
|
4.1.1 |
Diện tích đã được giao đất |
hộ |
0,20 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
4.1.2 |
Diện tích chưa được giao đất |
hộ |
0,40 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
4.2 |
Cộng đồng |
|
|
|
|
4.2.1 |
Diện tích đã được giao đất |
Cộng đồng |
4 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
4.2.2 |
Diện tích chưa được giao đất |
|
|
|
|
- |
Cộng đồng dưới 20 hộ |
Cộng đồng |
4 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
- |
Cộng đồng từ 20 đến dưới 30 hộ |
Cộng đồng |
5 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
- |
Cộng đồng từ 30 đến dưới 40 hộ |
Cộng đồng |
6 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
- |
Cộng đồng từ 50 hộ trở lên |
Cộng đồng |
7 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
4.3 |
Chủ rừng là tổ chức |
|
|
|
|
4.3.1 |
Diện tích đã được giao đất |
Chủ rừng |
4 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
4.3.2 |
Diện tích chưa được giao đất |
|
|
|
|
- |
Họp cấp xã |
Xã |
4 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
- |
Họp cấp thôn liền kề |
Thôn |
4 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
5 |
Phân tích số liệu, viết báo cáo kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng |
|
|
|
|
5.1 |
Dưới 500 ha |
Xã |
10 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
5.2 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
Xã |
15 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
5.3 |
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha |
Xã |
20 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
5.4 |
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha |
Xã |
25 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
5.5 |
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha |
Xã |
30 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
5.6 |
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha |
Xã |
35 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
5.7 |
Từ 30.000 ha trở lên |
Xã |
40 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
6 |
Hội nghị báo cáo kế hoạch, rà soát chỉnh sửa sau hội nghị |
Xã |
15 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
7 |
In ấn, giao nộp tài liệu |
Xã |
8 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
B |
Giao rừng, cho thuê rừng |
|
|
|
|
I |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
8 |
Điều tra bổ sung về hiện trạng và xác định ranh giới rừng |
km |
0,7 |
2,34-3,33 |
KS(1-4) |
9 |
Chọn, lập và điều tra ÔTC |
|
|
|
|
9.1 |
Rừng gỗ tự nhiên, rừng ngập mặn, ngập phèn, ngập nước; diện tích ÔTC 500 m2 |
ÔTC |
5,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
9.2 |
Rừng gỗ tự nhiên, rừng ngập mặn, ngập phèn, ngập nước; diện tích ÔTC 1.000 m2 |
ÔTC |
8,5 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
9.3 |
Rừng trồng; diện tích ÔTC 100 m2 |
ÔTC |
1,5 |
2,67-3,66 |
KS(2-5) |
9.4 |
Rừng trồng; diện tích ÔTC 500 m2 |
ÔTC |
3,0 |
2,67-3,66 |
KS(2-5) |
9.5 |
Rừng tre nứa; diện tích ÔTC 100 m2 đối với tre nứa mọc tản; ÔTC 6 bụi đối với tre nứa mọc bụi. |
ÔTC |
2,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
9.6 |
Rừng tre nứa; diện tích ÔTC 500 m2 |
ÔTC |
3,5 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
9.7 |
Rừng tre nứa; diện tích ÔTC 1000 m2 |
ÔTC |
6,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
9.8 |
Rừng hỗn giao; diện tích ÔTC 500 m2 |
ÔTC |
4,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
9.9 |
Rừng hỗn giao; diện tích ÔTC 1.000m2 |
ÔTC |
7,5 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
10 |
Kiểm tra nội dung giao rừng, cho thuê rừng |
|
|
|
|
10.1 |
Niêm yết công khai kết quả, kiểm tra hiện trạng rừng tại thực địa, tiếp nhận các ý kiến góp ý. |
thôn |
4,0 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
10.2 |
Rà soát điều chỉnh hoàn thiện hồ sơ sau niêm yết, thống nhất số liệu với xã. |
|
|
|
|
10.2.1 |
Dưới 500 ha |
Xã |
5,0 |
3,99-4,98 |
KS(3-6) |
10.2.2 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
Xã |
6,0 |
3,99-4,98 |
KS(3-6) |
10.2.3 |
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha |
Xã |
8,0 |
3,99-4,98 |
KS(3-6) |
10.2.4 |
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha |
Xã |
10,0 |
3,99-4,98 |
KS(3-6) |
10.2.5 |
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha |
Xã |
12,0 |
3,99-4,98 |
KS(3-6) |
10.2.6 |
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha |
Xã |
15,0 |
3,99-4,98 |
KS(3-6) |
10.2.7 |
Từ 30.000 ha trở lên |
Xã |
20,0 |
3,99-4,98 |
KS(3-6) |
11 |
Bàn giao rừng tại thực địa |
|
|
|
|
11.1 |
Chủ rừng là cộng đồng, tổ chức |
|
|
|
|
11.1.1 |
Dưới 30 ha |
ha |
0,20 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.1.2 |
Từ 30 ha đến dưới 100 ha |
ha |
0,18 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.1.3 |
Từ 100 ha đến dưới 500 ha |
ha |
0,15 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.1.4 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
ha |
0,10 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.1.5 |
Từ 1.000 ha trở lên |
ha |
0,05 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.2 |
Chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình (tính bình quân diện tích giao cho 01 chủ) |
|
|
|
|
11.2.1 |
Dưới 1ha |
Chủ rừng |
1,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.2.2 |
Từ 1 ha đến dưới 3ha |
Chủ rừng |
1,5 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.2.3 |
Từ 3 ha đến dưới 6 ha |
Chủ rừng |
2,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.2.4 |
Từ 6 ha đến dưới 10 ha |
Chủ rừng |
3,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.2.5 |
Từ 10 ha đến dưới 15 ha |
Chủ rừng |
4,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.2.6 |
Từ 15 đến dưới 20 ha |
Chủ rừng |
5,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
11.2.7 |
Từ 20 đến dưới 30 ha |
Chủ rừng |
6,0 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
II |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
12 |
Nhập và tính toán xử lý ÔTC |
|
|
|
|
12.1 |
Nhập và tính toán xử lý ÔTC rừng gỗ tự nhiên, rừng ngập mặn, ngập phèn, ngập nước, rừng tre nứa, rừng hỗn giao; diện tích ÔTC 500 m2 |
ÔTC |
0,3 |
3,33-4,32 |
KS(4-7) |
12.2 |
Nhập và tính toán xử lý ÔTC rừng gỗ tự nhiên, rừng ngập mặn, ngập phèn, ngập nước, rừng tre nứa, rừng hỗn giao; diện tích ÔTC 1.000 m2 |
ÔTC |
0,5 |
3,33-4,32 |
KS(4-7) |
12.3 |
Nhập và tính toán xử lý ÔTC rừng gỗ trồng, rừng tre nứa; diện tích ÔTC 100 m2 |
ÔTC |
0,15 |
3,33-4,32 |
KS(4-7) |
12.4 |
Nhập và tính toán xử lý ÔTC rừng gỗ trồng; diện tích ÔTC 500 m2 |
ÔTC |
0,25 |
3,33-4,32 |
KS(4-7) |
13 |
Số hóa và biên tập, in bản đồ thành quả |
|
|
|
|
13.1 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
mảnh |
6,6 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
13.2 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
mảnh |
7,9 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
13.3 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
9,5 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
13.4 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
mảnh |
11,4 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
14 |
Lập hồ sơ, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ trình |
|
|
|
|
14.1 |
Chủ rừng là cộng đồng, tổ chức |
|
|
|
|
14.1.1 |
Dưới 100 ha |
ha |
0,030 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.1.2 |
Từ 100 ha đến dưới 500 ha |
ha |
0,025 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.1.3 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
ha |
0,020 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.1.4 |
Từ 1.000 ha trở lên |
ha |
0,015 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2 |
Chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình (tính bình quân diện tích giao cho 01 chủ) |
|
|
|
|
14.2.1 |
Dưới 1 ha |
chủ rừng |
0,1 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2.2 |
Từ 1 ha đến dưới 3ha |
chủ rừng |
0,2 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2.3 |
Từ 3 ha đến dưới 6 ha |
chủ rừng |
0,3 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2.4 |
Từ 6 ha đến dưới 10 ha |
chủ rừng |
0,4 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2.5 |
Từ 10 ha đến dưới 15 ha |
chủ rừng |
0,5 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2.6 |
Từ 15 đến dưới 20 ha |
chủ rừng |
0,6 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2.7 |
Từ 20 đến dưới 25 ha |
chủ rừng |
0,7 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
14.2.8 |
Từ 25 đến dưới 30 ha |
chủ rừng |
0,8 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
15 |
Lập sổ mục kê, tổng hợp hồ sơ quản lý rừng, số hóa và lưu hồ sơ |
% |
25% số công của mục 14 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
16 |
Phân tích số liệu, tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả giao rừng, cho thuê rừng |
|
|
|
|
16.1 |
Dưới 500 ha |
Xã |
10 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
16.2 |
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha |
Xã |
15 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
16.3 |
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha |
Xã |
20 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
16.4 |
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha |
Xã |
25 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
16.5 |
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000 ha |
Xã |
30 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
16.6 |
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000 ha |
Xã |
35 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
16.7 |
Từ 30.000 ha trở lên |
Xã |
40 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
17 |
Hội nghị báo cáo kết quả, hoàn thiện báo cáo. |
Xã |
15 |
3,99-4,98 |
KS(6-9) |
18 |
In và bàn giao tài liệu |
Xã |
8 |
3,00-3,99 |
KS(3-6) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây