Quyết định 108/2001/QĐ-BNN tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 108/2001/QĐ-BNN

Quyết định 108/2001/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:108/2001/QĐ-BNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/11/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 108/2001/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 108/2001/QĐ-BNN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 108/2001/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2001

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ “Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá”;

Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành ngày 1/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành;

Xét đề nghị của ông Vụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ và CLSP,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Nay ban hành các tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả sau:

1. Cây giống dứa 10TCN 462-2001

2. Cây giống cây có múi 10TCN 463-2001

3. Cây giống nhãn Bắc 10TCN 464-2001

4. Cây giống vải 10TCN 465-2001

5. Cây giống hồng 10TCN 466-2001

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký

Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và CLSP, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Rau Quả, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH: 10 TCN 462-2001 CHỒI GIỐNG DỨA

The sucker of pineappale

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 15 tháng 11 năm 2001)

 

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này qui định cho các giống dứa thuộc nhóm dứa Queen và dứa Cayen, được nhân giống bằng phương pháp tách chồi và phương pháp giâm thân trên phạm vi cả nước.

1.2. Chồi giống được nhân từ vườn giống hoặc trực tiếp trên lô trồng sản xuất của các giống dứa nhập nội hoặc qua chọn tạo , đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hoá trên các vùng sinh thái xác định.

1.3. Chồi giống phải được sản xuất từ vườn ươm của các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật , cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống theo Quyết định  số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.

2. Yêu cầu kỹ thuật:

2.1. Yêu cầu về chất lượng:

-     Chồi giống có đầy đủ các đặc điểm đúng với mô tả của mẫu giống gốc.

-     Chồi giống hoàn toàn đồng nhất về các đặc trưng hình thái như : hình dạng chồi, màu sắc chồi, màu sắc, dạng lá và đặc điểm di truyền.

Chồi giống không có các đối tượng sâu bệnh nguy hiểm.

2. 2. Yêu cầu về qui cách:

   Lô chồi giống phải có phiếu xác nhận của cơ quan và người xác nhận chồi giống đủ tiêu chuẩn chất lượng theo qui định hiện hành.

2.2.1. Trọng lượng chồi:

TT

Loại chồi

Trọng lượng chồi  (gam)

Giống Cayen

Giống Queen

1

Chồi ngọn

200 - 300

 180 - 250

2

Chồi nách

200 - 300

200 - 300

3

Chồi cuống

180 - 250

 

4

Chồi giâm hom

180 - 200

 

2.2.2. Chiều cao chồi:

 TT

Loại chồi

Chiều cao chồi  (cm)

Giống Cayen

Giống Queen

1

Chồi ngọn

18 -25

18 - 25

2

Chồi nách

25 - 30

25 - 30

3

Chồi cuống

18 - 25

 

4

Chồi giâm hom

25 - 30

 

 

      ( Chiều cao chồi được tính từ vết tách của gốc chồi tới chóp lá ).

2.2.3. Thời gian bảo quản chồi:

- Vụ xuân hè: Chồi được tách không quá 15 ngày đối với giống dứa Queen và dứa Cayen.

- Vụ thu đông: Chồi được tách không quá 20 ngày đối với cả giống dứa Queen và Cayen.

3. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, được đính kèm theo chồi giống hoặc ghi vào phiếu riêng để chuyển cho khách hàng gồm các nội dung được quy định tại theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …

4. Chỉ tiêu kiểm tra đánh giá:

Tiêu chuẩn chồi giống được kiểm tra, đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.                   

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH: 10 TCN 463-2001 CÂY GIỐNG CÂY CÓ MÚI

The planting materials of citrus

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 15 tháng 11 năm 2001)

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này được quy định cho 4 chủng loại cây giống được nhân giống bằng phương pháp ghép: cam (Citrus sinensis), chanh (Citrus limon, Citrus aurantifolia), quýt (Citrus reticulata) và bưởi (Citrus grandis, Citrus paradisi) trên phạm vi cả nước.

1.2. Cây giống cây có múi phải được nhân ra từ giống cây mẹ bao gồm: giống làm vật liệu ghép và giống làm gốc ghép .

  - Giống cây mẹ cung cấp vật liệu ghép bao gồm các giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống gốc, đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định. Cây mẹ phải hoàn toàn sạch các bệnh virus và các sâu, bệnh khác, được trồng và bảo quản trong điều kiện cách ly với môi giới truyền bệnh.

  - Giống làm gốc ghép là giống được đánh giá có khả năng kết hợp tốt với cành ghép, tạo tổ hợp ghép sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, chống chịu với một số bệnh hại như Phytophthora, Tristeza, Exocotis .... và các điều kiện bất thuận của môi trường.

1.3. Cây giống các cây có múi phải do các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống. Cây giống phải được sản xuất trong điều kiện cách ly côn trùng truyền bệnh theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.

2. Yêu cầu kỹ thuật:

2.1. Yêu cầu về chất lượng:

- Cây giống phải đúng giống qui định.

- Đối với từng giống phải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền . Trường hợp sản xuất với số lượng lớn từ 500 cây trở lên độ sai khác về hình thái không vượt quá 5%.

- Cây giống phải sinh trưởng khoẻ và không mang theo mần mống sâu, bệnh hại

2.2. Yêu cầu về qui cách:

  - Cây giống được trồng trong túi bầu polietylen hoặc các vật liệu làm bầu khác, với kích thước thích hợp: đường kính x chiều cao (12 x 25cm ). Cây giống có thể nhân trực tiếp trên đất, nhưng khi xuất vườn phải được bao gói chặt để tránh vỡ bầu, nếu là rễ trần phải được hồ rễ bằng bùn loãng hoặc xử lý chất kích thích bảo vệ rễ.

- Cây giống phải được tạo hình bước 1 trong vườn ươm trước khi xuất vườn .

- Cây giống có tuổi tính từ khi gieo hạt đến khi xuất vườn từ 18 đến 22 tháng ( thời

gian gieo hạt đến khi ghép 12-14 tháng, từ khi ghép đến xuất vườn 6-8 tháng).

- Kích thước các chủng loại cây giống.

     

TT

Chỉ tiêu

Loại I

Loại II

Cam

Chanh

Quýt

Bưởi

Cam

Chanh

Quýt

Bưởi

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu  (cm)

> 60

> 50

> 60

> 60

50-60

40-50

50-60

50-60

2

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép đến ngọn cành dài nhất (cm)

> 40

> 35

> 40

> 40

30-40

20-30

30-40

30-40

3

Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu  10 cm (cm)

0,8-1

0,8-1

0,8-1

0,8-1

0,6-0,8

0,6-0,8

0,6-0,8

0,6-0,8

4

Đường kính cành ghép (đo trên vết ghép 2 cm) (cm)

>0,7

> 0,6

> 0,6

> 0,7

0,5-0,6

0,5-0,6

0,5-0,6

0,5-0,6

5

Số cành cấp I

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

 

3- Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung được quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống.

4. Chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá:

   Tiêu chuẩn cây giống được kiểm tra dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.

5. Bảo quản và vận chuyển:

 - Cây có múi được bảo quản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

 - Trên phương tiện vận chuyển, cây có múi phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

 - Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.                                                                 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH: 10 TCN 464-2001 CÂY GIỐNG NHÃN

The planting materials of longan

(Ban hành theo quyết định số: 108 /QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày  15  tháng  11  năm 2001)

 

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này quy định cho các giống nhãn thuộc loài nhãn trồng (Dimocapus longan Lour.), được nhân giống bằng 2 phương pháp ghép và chiết cành, gồm các giống thuộc nhóm nhãn: chín sớm, chín trung bình và chín muộn trên phạm vi các tỉnh phía Bắc.

1.2. Cây giống phải được nhân ra từ vườn giống cây mẹ bao gồm giống làm vật liệu ghép và giống làm gốc ghép.

- Giống cây mẹ bao gồm các giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống muốn nhân, đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định.

- Giống làm gốc ghép bao gồm các giống đã được chọn lọc trong tự nhiên, đã được đánh giá là có khả năng kết hợp tốt với cành ghép, tạo tổ hợp ghép có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, có khả năng chống chịu sâu bệnh và các điều kiện bất thuận của môi trường.

1.3. Cây giống phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống, theo Quyết định  số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.

2. Yêu cầu kỹ thuật:

2.1 Yêu cầu về chất lượng:

Cây giống phải đúng giống qui định.

- Đối với từng giống phải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sản xuất với số lượng lớn từ 500 cây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá 5 %.

 - Cây giống phải sinh trưởng khoẻ và không mang theo bệnh hại nguy hiểm.

2.2. Yêu cầu về qui cách:

  - Cây giống phải được trồng trong túi bầu polyetylen hoặc các vật liệu làm bầu khác với kích thước tối thiểu là :

Đường kính ( chiều cao ( 10 ( 22 cm. )

 - Cây giống phải có sức tiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và tách bỏ hoàn toàn dây ghép ; có bộ rễ phát triển tốt, rễ phân nhánh từ cấp 3 trở lên, nhiều rễ tơ.

  - Đối với cây chiết , cây giống phải giữ nguyên được bộ lá ban đầu hoặc có các đợt lộc mới đã thành thục.

 - Đối với cây ghép , cây giống có tuổi tính từ khi gieo hạt đến khi xuất vườn không quá 18 tháng ( thời gian gieo hạt đến khi ghép 10-12 tháng, từ khi ghép đến xuất vườn 4-6 tháng).  

Khi xuất vườn cây giống phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau :

 

STT

Chỉ tiêu đánh giá

Phẩm cấp

Cây chiết

Cây ghép

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu ( cm )

>70

60 - 70

>75

65 - 75

2

Đường kính gốc đo cách mặt bầu 5 cm ( cm )

> 2

1,5 - 2

1 - 1,5

0,8 - 1

3

Đường kính cành ghép đo trên vết ghép 2 cm ( cm )

-

-

>0,8

0,6 - 0,8

4

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép ( cm )

-

-

45

35 - 45

5

Số lượng cành cấp 1

2-3

1 - 2

2 - 3

2 - 3

 

3- Ghi nhãn:

 Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung được quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống .

4. Chỉ tiêu kiểm tra đánh giá:

      Tiêu chuẩn cây giống được kiểm tra đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.

5. Bảo quản và vận chuyển:

      - Cây giống được bảo quản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

- Trên phương tiện vận chuyển, cây nhãn giống phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

- Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH: 10 TCN 465-2001 CÂY GIỐNG VẢI

The planting materials of litchi

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 15 tháng 11 năm 2001)

 

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này quy định cho các giống vải gồm các nhóm giống vải: chín sớm, chín trung bình và chín muộn thuộc loài vải trồng (Litchi chinensis Sonn.). Cây giống vải được nhân giống bằng 2 phương pháp ghép và chiết cành.

1.2. Cây giống vải phải được nhân ra từ vườn giống cây mẹ đã được công nhận bao gồm giống làm vật liệu ghép và giống làm gốc ghép.

      - Giống cây mẹ bao gồm các giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống gốc, đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cấp có thẩm quyền công nhận giống, cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định.

      - Giống làm gốc ghép bao gồm các giống đã được chọn lọc trong tự nhiên, các giống này phải được đánh giá là kết hợp tốt với cành ghép, tạo tổ hợp ghép sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, chống chịu sâu bệnh và các điều kiện bất thuận của môi trường.

1.3. Cây giống vải phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.

 2. Yêu cầu kỹ thuật:

2.1. Yêu cầu về chất lượng:

- Cây giống phải đúng giống qui định .

- Đối với từng giống phải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sản xuất với số lượng lớn từ 500 cây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá 5%.

- Cây giống phải sinh trưởng khoẻ và không mang theo sâu, bệnh nguy hiểm.

2.2. Yêu cầu về qui cách:

- Cây giống phải được trồng trong túi bầu polietylen hoặc các vật liệu làm bầu khác với kích thước tối thiểu là :

   Đường kính ( chiều cao tương ứng là 10 ( 22 cm.

- Cây giống phải có sức tiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và tách bỏ hoàn toàn dây ghép ; có bộ rễ phát triển tốt, rễ phân nhánh từ cấp 3 trở lên, nhiều rễ tơ.

- Đối với cây chiết, cây giống phải giữ nguyên được bộ lá ban đầu hoặc có các đợt lộc mới đã thành thục.

 Đối với cây ghép, cây giống có tuổi tính từ khi ghép đến khi xuất vườn không quá 18 tháng (gieo hạt đến ghép10-12 tháng, ghép đến xuất vườn 4-6 tháng).

Độ lớn của cây giống được qui định như sau :

 

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Phẩm cấp

Cây chiết

Cây ghép

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu ( cm )

>70

50 - 70

>70

60 - 70

2

Đường kính gốc đo cách mặt bầu 5cm ( cm )

> 2

1,5 - 2

1 - 1,5

0,8 - 1

3

Đường kính cành ghép đo trên vết ghép 2 cm ( cm )

-

-

>0,7

0,5 - 0,7

4

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép ( cm )

-

-

40

30 - 40

5

Số lượng cành cấp 1

2-3

1 - 2

2 - 3

2 - 3

 

3- Ghi nhãn:

 Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung được quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống.

4. Chỉ tiêu kiểm tra đánh giá:

Tiêu chuẩn cây giống được kiểm tra đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.                     

5. Bảo quản và vận chuyển:

     - Cây vải được bảo quản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

     - Trên phương tiện vận chuyển, cây vải giống phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

     - Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH: 10 TCN 466-2001 CÂY GIỐNG HỒNG

The planting materials of  persimmon

(Ban hành theo quyết định số: 108 /QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 15 tháng 11 năm 2001)

 

      1.Quy định chung:

1.1. Tiêu chuẩn này được qui định cho các giống hồng được nhân giống bằng phương pháp ghép thuộc loài Diospyros kaki L., bao gồm các giống hồng giấm và các giống hồng ngâm trên phạm vi cả nước.

1..2. Cây giống phải được nhân ra từ giống cây mẹ bao gồm giống làm vật liệu ghép và giống làm gốc ghép .

 - Giống cây mẹ bao gồm các giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống gốc, đã được Hội đồng khoa học của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định.

 - Giống làm gốc ghép chỉ dùng giống hồng giấm, qủa tròn, khi chín màu đỏ mọng, vỏ mỏng, nhiều hạt, lá to trung bình, mỏng và không có lông, thuộc loài Kaki, đã được Hội đồng Khoa học của Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận.

1.3. Cây giống phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật , cán bộ và công nhân kỹ thuật cho  sản xuất cây giống theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt

2.Yêu cầu kỹ thuật:

2.1. Yêu cầu về chất lượng:

- Cây giống khi xuất cho sản xuất phải đúng giống quy định.

- Đối với từng giống khác nhau phải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sản xuất với số lượng lớn từ 500 cây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá 3%.

- Cây giống phải sinh trưởng khoẻ và không mang theo bệnh dịch nguy hiểm .

2.2. Yêu cầu về quy cách:

- Cây giống có thể trồng trong túi bầu polyetylen hoặc các vật liệu làm bầu khác, với kích thước thích hợp: đường kính x chiều cao( 12 x 25 cm), hoặc có thể trồng trực tiếp trên đất (khoảng cách 25x30 cm) để xuất vườn dưới dạng rễ trần.

- Cây giống phải có sức tiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và tách bỏ hoàn toàn dây ghép, có bộ rễ phát triển tốt, phân nhánh từ cấp 3 trở lên, có nhiều rễ tơ. Đối với cây trồng trực tiếp trên đất, khi xuất vườn cây hoàn toàn rụng lá tự nhiên.

- Cây giống có tuổi tính từ khi gieo hạt đến khi xuất vườn từ 18 - 22 tháng (thời gian từ gieo đến ghép 12-14, ghép đến khi xuất vườn 6-8 tháng).

Độ lớn của cây giống được quy định như sau:

 

STT

Chỉ tiêu

Loại I

Loại II

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu hoặc mặt bầu đất (cm)

> 60

50 - 60

2

Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu hoặc mặt bầu đất 10 cm (cm)

1-1,2

0,8 - 1

3

Đường kính cành ghép (đo trên vết ghép 2 cm) (cm)

0,8 -1

0,6 - 0,8

4

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép (cm)

> 45

30-45

 

3- Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung được quy định tại theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …

4. Chỉ tiêu kiểm tra đánh giá:

Tiêu chuẩn cây giống được kiểm tra đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.                       

5. Bảo quản và vận chuyển:

- Cây giống được bảo quản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

- Trên phương tiện vận chuyển, cây giống hồng phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

- Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi