Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Sóc Trăng Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 10/2017/QĐ-UBND

Quyết định 10/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Hiểu
Ngày ban hành:22/02/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 10/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 10/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 10/2017/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 10/2017/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG
-------
Số: 10/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
 
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định s149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ tại cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh có sử dụng dịch vụ tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Khung giá dịch vụ, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
* 1. Khung giá dịch vụ

Phương tiện hoặc hàng hóa
Đơn vị tính
Khung giá thu
Mc thu/ tháng
I. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng
 
 
 
1. Có công suất dưới 20 CV
Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ)
8.000 - 10.000
 
2. Có công suất từ 20 CV đến 50 CV
15.000 - 20.000
 
3. Có công suất trên 50 CV đến 90 CV
30.000 -40.000
 
4. Có công suất trên 90 CV đến 200 CV
50.000 - 60.000
 
5. Có công suất trên 200 CV
80.000 - 100.000
 
II. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng
 
 
 
1. Có trọng tải dưới 5 tấn
Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ)
15.000 - 20.000
 
2. Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
30.000 - 40.000
 
3. Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn
80.000 -100.000
 
4. Có trọng tải trên 100 tấn
120.000- 160.000
 
III. Đối với phương tiện vận tải
 
 
 
1. Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng
Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ, tính từ 0 giờ đến 24 giờ)
2.000
30.000
2. Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn
8.000 - 10.000
 
3 . Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
15.000 - 20.000
 
4. Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
25.000 - 30.000
 
5. Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
31.000 - 40.000
 
6. Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
41.000 - 50.000
 
IV. Đi với hàng hóa qua cảng
 
 
 
1. Hàng thủy sản, động vật tươi sống
Đồng/tấn
15.000 - 20.000
 
2. Hàng hóa là container
Đồng/container
50.000 - 100.000
 
3. Hàng hóa khác
Đồng/tấn
6.000- 10.000
 
3.1. Hàng vận chuyển bằng xe thì qua cân để tính trọng lượng
 
 
 
3.2. Hãng nước đá trong cảng khoán 60% công suất hầm/24 giờ, trọng lượng 50 kg/cây đá
 
 
 
V. Dch v khác
 
 
 
1. Phí vệ sinh cầu, bến cảng
Đồng/lần/
tàu/15 m2
10.000 - 15.000
 
2. Mặt bằng bến bãi để vật tư
Đồng/m2/tháng
5.000- 10.000
 
3. Mặt bằng bến bãi để vật tư
Đồng/m2/ngày
3.000- 5.000
 
4. Mặt bằng để cối xây đá
Đồng/cái/tháng
1.000.000 - 2.000.000
 
5. Mặt bằng để cẩu tự chế
Đồng/cái/tháng
1.000.000 - 2.000.000
 
6. Mặt bằng nhà vá lưới
Đồng/m2/ngày
700 - 1.000
 
7. Nước sạch
Đồng/m3
6.000 - 7.000
 
8. Điện sinh hoạt
Đồng/Kw
Bằng giá cao điểm của Điện lực tính cho cảng
 
9. Xe cẩu
Đồng/giờ
 
 
9.1. Giờ đầu
 
400.000 - 600.000
 
9.2. Giờ thứ 2 trở đi
 
300.000 - 400.000
 
10. Xe nâng hàng
Đồng/giờ
 
 
10.1. Giờ đầu
 
250.000 - 300.000
 
10.2. Giờ thứ 2 trở đi
 
200.000 - 250.000
 
11. Nhà phân loại hải sản
Đồng/m2/tháng
25.000 - 35.000
 
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Đơn vị cung cấp dịch vụ trích tỷ lệ số thu được để trang trải các hoạt động của đơn vị thông qua dự toán hàng năm được cấp thẩm quyền phê duyệt. Riêng đối với Ban Quản lý Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng được trích lại 100% số thu để thực hiện các hoạt động của đơn vị theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; niêm yết công khai mức thu tiền dịch vụ của từng loại dịch vụ tại địa điểm thu tiền theo quy định, treo bảng giá dịch vụ ở vị trí thuận tiện dễ nhận thấy thu đúng mức giá dịch vụ đã được niêm yết và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm căn cứ khung giá được ban hành tại Quyết định này, quy định mức giá cụ thể đối với từng loại dịch vụ cảng cá; phối hợp các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cảng cá tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các đơn vị tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.
3. Cơ quan thuế nơi có cảng cá có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo;
- HTĐT: [email protected];
- Lưu: VT, KT, TH, VX, XD, NC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi