Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Phú Yên tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 04/2020/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Hữu Thế
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/02/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 04/2020/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 04/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 04/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN

________

Số: 04/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Phú Yên, ngày 27 tháng 2 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 306/TTr-SNN ngày 20/12/2019).

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đông Hòa và thị xã Sông Cầu; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 24/2/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

___________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các thôn của các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh thuộc Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, buôn, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy trình đánh giá, xét công nhận thôn của các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển đạt thôn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Thẩm quyền xét, công nhận thôn của các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển đạt thôn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.

 

Chương II

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI

 

Điều 3. Tiêu chí thôn nông thôn mới

1. Có Ban Phát triển thôn được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được Ủy ban nhân dân xã công nhận.

2. Có quy ước, hương ước thôn, được đại đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam kết thực hiện.

3. Có kế hoạch thực hiện từng tiêu chí hàng năm và cả giai đoạn, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận, được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng. Bản kế hoạch đánh giá đầy đủ hiện trạng thôn, các nguồn nội lực của thôn, kế hoạch thực hiện giai đoạn và lộ trình từng năm, dự toán kinh phí thực hiện trong đó có sự tham gia đóng góp của cộng đồng.

4. Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của thôn theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng.

5. Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/năm) trên địa bàn thôn đạt so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh tại thời điểm xét công nhận.

6. Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thôn (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định): ≤ 5%.

7. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề có việc làm: ≥ 40%.

8. Có cảnh quan, không gian nông thôn sạch-xanh-đẹp; không có hoạt động suy giảm môi trường. Đảm bảo vệ sinh môi trường các nơi công cộng.

9. Có tổ vệ sinh môi trường trên địa bàn thôn hoặc các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch); có điểm tập kết rác thải chung đảm bảo vệ sinh trước khi thu gom.

10. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, nước sạch: ≥ 95% (trong đó ≥ 60% nước sạch).

11. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch: ≥ 85%.

12. Mai táng theo quy hoạch và phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh. Đạt.

13. Thôn được công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”.

14. Có hệ thống loa truyền thanh được kết nối với Đài truyền thanh xã hoạt động có hiệu quả.

15. Không còn nhà tạm, dột nát.

16. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định: ≥ 80%.

17. Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế: ≥ 85%.

18. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn thôn bị suy dinh dưỡng thể thấp còi: ≤ 24,2%.

19. Mỗi thôn đều có nhân viên y tế hoạt động, có tiêu chuẩn, chức năng nhiệm vụ theo quy định hiện hành.

20. Có đủ các tổ chức chính trị cơ sở theo quy định. Đạt.

21. Chi bộ đạt “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. Đạt.

22. Các tổ chức đoàn thể đều đạt loại khá trở lên. Đạt.

23. Chi bộ có nghị quyết chuyên đề về xây dựng thôn nông thôn mới.

24. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

25. Thôn được công nhận đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.

26. Tỷ lệ đường trục thôn và đường liên thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại: ≥ 50%.

27. Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: Cứng hóa ≥ 50%.

28. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm: Cứng hóa ≥ 50%.

29. Hệ thống điện trên địa bàn thôn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện.

30. Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: ≥ 98%.

31. Có nhà văn hóa-khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 4. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Các Sở, ban ngành của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của tỉnh chỉ đạo các địa phương thực hiện Quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên tại Quyết định này.

Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn; tổ chức đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hàng năm theo đúng quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện trường hợp có phát sinh vướng mắc; cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) để xem xét quyết định./. 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 04/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 01348/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 04/2020/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Quyết định 1385/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020

04

Quyết định 01348/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc áp dụng và bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (cũ) ban hành trước sắp xếp tỉnh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×