Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 27/TCT-CS 2024 về thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 27/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 27/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Thị Minh Hiền |
Ngày ban hành: | 03/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 27/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ Số: 27/TCT-CS V/v thuế GTGT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2024
|
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Hưng Yên; - Cục Thuế tỉnh Long An. |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2601/CTLAN-KTNB của Cục Thuế tỉnh Long An và công văn số 2582/CTHYE-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên về thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Quy định pháp luật về thuế GTGT:
1.1. Về thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt:
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016) quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi khoản 1 Điều 4 và bổ sung khoản 3a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
1.2. Về thuế GTGT đối với thức ăn chăn nuôi:
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 bổ sung khoản 3a vào khoản 3 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008 quy định về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 bổ sung khoản 3a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi:
Căn cứ khoản 25, 29 Điều 2 Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/10/2018;
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 4/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Căn cứ phụ lục VI Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.
Đề nghị các Cục Thuế căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế để thực hiện.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Hưng Yên và Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.
Nơi nhận: - Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c); - Vụ PC, CST - BTC; - Tổng cục Hải quan; - Vụ PC, KK, TTKT (TCT); - Website TCT; - Lưu VT, CS. | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phạm Thị Minh Hiền |