Nghị định 103/2020/NĐ-CP chứng nhận gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 103/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 103/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/09/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch cho 09 loại gạo thơm xuất khẩu sang EU
Cụ thể, gạo thơm là loại gạo thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA. Trong đó, 09 chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch đó là: Jasmine 85; ST 5; ST 20; Nàng Hoa 9; VĐ 20; RVT; OM 4900; OM 5451; Tài nguyên Chợ Đào. Bên cạnh đó, 02 điều kiện chủng loại gạo thơm được chứng nhận bao gồm:
Trước hết, gạo thơm được sản xuất từ giống lúa thơm có chất lượng hạt giống phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có thông tin rõ ràng về diện tích, địa điểm trồng (tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố).
Tiếp theo, lô ruộng lúa thơm được kiểm tra đảm bảo độ thuần giống (% số cây) không nhỏ hơn 95%.
Ngoài ra, Chính phủ cũng quy định lô ruộng lúa thơm được kiểm tra 01 lần trong thời gian 20 ngày trước khi thu hoạch và được lập Biên bản kiểm tra theo mẫu. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 103/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 103/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ________ Số: 103/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 8 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu.
Nghị định này quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là Hiệp định EVFTA) được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU).
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Gạo thơm được sản xuất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm của tổ chức, cá nhân thực hiện theo điểm a, b khoản 1 Điều 7 Nghị định này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với thông tin khai báo, hồ sơ chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Phụ lục I
DANH SÁCH CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐƯỢC HƯỞNG MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
______________
DANH SÁCH CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐƯỢC HƯỞNG MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
1. Jasmine 85
2. ST 5
3. ST 20
4. Nàng Hoa 9
5. VĐ 20
6. RVT
7. OM 4900
8. OM 5451
9. Tài nguyên Chợ Đào
Phụ lục II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Số: .../BBKTĐR-...)
Hôm nay, ngày.... tháng........................ năm......... , tại.......................................................
I. TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
1. Tên tổ chức:...................................................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................Điện thoại: .....
3. Tên người thực hiện kiểm tra:
- Ông (bà):.................................................... - Chức vụ: ……….
- Ông (bà):.................................................... - Chức vụ: ……….
- Ông (bà):.................................................... - Chức vụ: ……….
II. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra:............................................................................
2. Địa chỉ: Điện thoại: ....
3. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra:
- Ông (bà):.................................................... - Chức vụ: ……….
- Ông (bà):.................................................... - Chức vụ: ……….
- Ông (bà):.................................................... - Chức vụ: ……….
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Thông tin về lô ruộng lúa thơm
- Tên đơn vị sản xuất:.........................................................................................................
- Địa chỉ:
- Địa điểm sản xuất:...........................................................................................................
- Diện tích: ……….. Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra:.......................................................
- Tên giống lúa thơm:.........................................................................................................
- Vụ sản suất:................................................... Ngày gieo trồng: .......................................
- Chất lượng hạt giống lúa thơm (siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận):...................
- Thời kỳ kiểm tra (giai đoạn sinh trưởng, phát triển):............................................................
- Thực trạng sinh trưởng và phát triển của giống lúa thơm:...................................................
- Quy trình sản xuất (nếu có):..............................................................................................
2. Kết quả kiểm tra:
- Tổng số mẫu điểm kiểm tra:..............................................................................................
- Tổng số cây kiểm tra:.......................................................................................................
- Tổng số cây khác dạng:....................................................................................................
- Độ thuần của giống (% số cây):.........................................................................................
- Năng suất dự kiến:...........................................................................................................
- Sản lượng dự kiến:..........................................................................................................
3. Kết luận, đề nghị:...........................................................................................................
……………………………………………………………….
Biên bản đã được đọc lại, các bên thống nhất với nội dung nêu trên và ký xác nhận. Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI THỰC HIỆN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày.... tháng.... năm.... TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ THUẦN GIỐNG CỦA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
_________________
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ THUẦN GIỐNG CỦA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
1. Các quy định kỹ thuật
a) Cây khác dạng
Cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng với các tính trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm định.
b) Độ thuần giống lúa thơm
Tỷ lệ phần trăm số cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
2. Các bước tiến hành
a) Thu thập thông tin về lô ruộng lúa thơm
Các thông tin, tài liệu người kiểm tra cần thu thập bao gồm:
- Nguồn gốc giống: Tài liệu chứng minh chất lượng hạt giống.
- Địa điểm, diện tích, số lô ruộng sản xuất lúa thơm, ngày gieo trồng, thời gian thu hoạch (dự kiến), quy trình sản xuất (nếu có).
b) Xác định điểm kiểm tra
Căn cứ diện tích lô ruộng lúa thơm, hình dạng, địa hình và phương thức gieo trồng để xác định số lượng, vị trí các điểm kiểm tra. Việc lựa chọn điểm kiểm tra đảm bảo phân bố đều và đại diện cho cả lô ruộng lúa thơm, số điểm kiểm tra tối thiểu lô ruộng sản xuất lúa thơm theo quy định dưới đây:
Kiểm tra tối thiểu là 5 điểm kiểm tra cho diện tích lô ruộng sản xuất lúa thơm nhỏ hơn hoặc bằng 4 ha. Khi diện tích lô ruộng sản xuất lúa thơm trên 4 ha, cứ mỗi phần diện tích tăng nhỏ hơn hoặc bằng 4 ha, thì thực hiện kiểm tra thêm 1 điểm kiểm tra.
c) Diện tích kiểm tra tại 01 điểm kiểm tra: tối thiểu là 2 m2.
d) Đánh giá thông tin tại mỗi điểm kiểm tra gồm:
- Tình trạng sinh trưởng, phát triển của cây lúa.
- Tổng số cây lúa kiểm tra.
- Tổng số cây khác dạng.
đ) Tính toán độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm kiểm tra:
Độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm kiểm tra được tính dựa trên tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm tra và tổng số cây kiểm tra theo công thức sau:
Độ thuần của giống (%) = |
Tổng số cây kiểm tra - Tổng số cây khác dạng |
x 100 |
Tổng số cây kiểm tra |
Phụ lục IV
GHI MÃ HIỆU LÔ RUỘNG LÚA THƠM KIỂM TRA
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
_________________
GHI MÃ HIỆU LÔ RUỘNG LÚA THƠM KIỂM TRA
Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra gồm 05 thành phần theo trình tự sau: Tên giống; mã tỉnh; mã vụ và năm sản xuất; mã lô ruộng kiểm tra; tên tổ chức kiểm tra. Cụ thể:
1. Tên giống: Ghi tên giống lúa thơm gieo trồng.
2. Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương: Theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan.
3. Mã vụ và năm sản xuất:
- Vụ sản xuất: vụ Đông Xuân: ĐX; vụ Xuân: X; vụ Mùa: M; vụ Hè Thu: HT; vụ Thu Đông: TĐ.
- Năm sản xuất gồm 02 chữ số cuối cùng của năm.
4. Mã lô ruộng lúa thơm kiểm tra: Được đánh theo số thứ tự của lô ruộng lúa thơm kiểm tra theo vụ sản xuất trong năm.
5. Tên tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Là tên viết tắt bằng chữ in hoa của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Các thành phần của mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra được viết liền nhau, giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.).
Ví dụ: Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra có mã hiệu RVT.01.M20.110.TTKNQG được hiểu như sau:
RVT: Là giống lúa RVT.
01: Là Hà Nội.
M20: Là sản xuất vụ Mùa năm 2020.
110: Là số thứ tự của lô ruộng lúa thơm kiểm tra trong vụ Mùa năm 2020.
TTKNQG: Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng là Trung tâm khảo nghiệm quốc gia.
Phụ lục V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
________________
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________________ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN/CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Kính gửi:..................
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm .....
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:................................................ Email:........................................................
Nội dung đề nghị chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm.
- Tên gạo thơm:............................................................................................................
- Tên giống lúa thơm:....................................................................................................
- Địa điểm trồng lúa thơm:.............................................................................................
- Vụ sản xuất:...............................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng (Quốc gia thuộc EU):..................................................
+ Loại bao 5 kg hoặc ít hơn 5 kg:.................. bao (Số bao)
+ Loại bao trên 5 kg đến 20 kg:..................... bao (Số bao)
- Tổng khối lượng tịnh:..................................................................................................
- Tổng khối lượng cả bì:................................................................................................
- Mô tả sản phẩm:.........................................................................................................
- Số Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra:........................................................................
- Thông tin khác (nếu có):..............................................................................................
- Trường hợp đề nghị chứng nhận lại nêu rõ lý do:..........................................................
- Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đã cấp: ...
Tổ chức, cá nhân cam kết nội dung trong đơn là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày...tháng...năm.... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
_______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom – Happiness
________________
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE
____________
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo Điều 5 (Specimen authenticity certificate referred to in Article 5 of Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991)
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ) Exporter (Name and full address) |
GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để xuất khẩu vào EU (for export to the European Union) Số...... No ( ORIGINAL) được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body) |
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ) Consignee (Name and full address) |
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and place of cultivation) 4. Quốc gia đến tại EU (country of destination in EU) |
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) |
6. Đóng gói 5 kg hoặc ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings) 7. Đóng gói trên 5 kg đến 20 kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings) 8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg) Khối lượng cả bì /Gross weight (kg) |
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown above is correct Địa điểm và ngày/Place and date: …..Chữ ký/Signature ...... Dấu/Stamp: …..
|
|
10. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN/CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I trong Quy định thực thi của Ủy ban (EU) số 2020/991 và các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác/ It is hereby certified that the rice described above is one of the varieties of fragrant rice listed in Annex I of Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991 and that the information shown in this certificate is correct. Địa điểm và ngày/Place and date ….. Chữ ký/Signature ….. Dấu/Stamp: …..
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA EU/FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE EU
|
Ghi chú: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay, xát....:); quy cách đóng gói:............................
Phụ lục VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
___________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom – Happiness
____________
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM (CẤP LẠI)
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE (RE-ISSUE)
______________
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo Điều 5 (Specimen authenticity certificate referred to in Article 5 of Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991)
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ) Exporter (Name and full address) |
GIẤY CHỨNG NHẬN/CERTIFICA TE OF A UTHENTI CITY để xuất khẩu vào EU (for export to the European Union) Số.......................... No (ORIGINAL) được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body) Giấy chứng nhận này thay thế cho chứng nhận số Ngày …… do..... cấp/This Certificate replaces for the Certificate of Authenthenticity No ….. dated on....................... issued by … |
|
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ) Consignee (Name and full address) |
||
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and place ofcultivation) |
||
4. Quốc gia đến tại EU (country of destination in EU) |
||
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) |
6. Đóng gói 5 kg hoặc ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings) |
|
7. Đóng gói trên 5 kg đến 20 kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings) |
||
8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg) Khối lượng cả bì/ Gross weight (kg) |
||
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/ DECLARATION BY EXPORTER Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown above is correct Địa điểm và ngày/Place and date: …. Chữ ký/Signature ..... Dấu/Stamp: ……. |
||
10. CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN XÁC NHẬN/CERTIFICA TION BY THE ISSUING BODY xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I trong Quy định thực thi của Ủy ban (EU) số 2020/991 và các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác/ It is hereby certified that the rice described above is one of the varieties of fragrant rice listed in Annex I of Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991 and that the information shown in this certificate is correct. Địa điểm và ngày/Place and date ….. Chữ ký/Signature ..... Dấu/Stamp: ….. |
||
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA EU/FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE EU |
Ghi chú: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay, xát....:); quy cách đóng gói:............................
Phụ lục VIII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
_________________________
TÊN TỔ CHỨC _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA RUỘNG LÚA THƠM
(Từ tháng .... năm ....)
Kính gửi: .......
- Tên tổ chức:....................................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:........................................................... Email:..................................................
Tổng số tổ chức, cá nhân đã được kiểm tra:................................ , tổng số lô ruộng lúa thơm đã kiểm tra: ......, tổng số diện tích đã kiểm tra: ......, cụ thể như sau:
TT |
Tên tổ chức, cá nhân được kiểm tra |
Tên giống |
Diện tích (ha) |
Số mã hiệu lô ruộng sản xuất lúa thơm |
Địa điểm |
Mùa vụ |
Kết quả kiểm tra độ thuần của lô ruộng lúa thơm (%) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng... năm.... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|