Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 48/2006/QĐ-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/06/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 48/2006/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 48/2006/QĐ-BNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 48/2006/QĐ-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 48/2006/QĐ-BNN, NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 33 /2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật”.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Bãi bỏ Quyết định số 101/2000/QĐ-BNN/TY ngày 31/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch viên động vật, thẻ kiểm tra vệ sinh thú y và chế độ cấp phát, sử dụng đối với bác sỹ, kỹ thuật viên thú y làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký

QUY ĐỊNH

VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU,
THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BNN ngày 09 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật có chức danh theo tiêu chuẩn ngành do Nhà nước quy định và lãnh đạo kiêm nhiệm chức vụ của các cơ quan đó.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích sử dụng

Đang theo dõi

1. Biểu tượng kiểm dịch động vật được in trên một số loại giấy tờ, biểu mẫu, phương tiện công tác chuyên dùng, vật lưu niệm và các biểu trưng khác của ngành; được gắn trên mũ kê pi, mũ mềm kiểm dịch động vật; hoặc một phần của biểu tượng (hình lồng 02 bông lúa, mỏ neo, cánh én, chữ thập) được gắn trên phù hiệu kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

2. Kiểm dịch hiệu được gắn trên mũ kê pi và mũ mềm.

Đang theo dõi

3. Phù hiệu kiểm dịch động vật được đeo trên ve cổ áo trang phục kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

4. Cấp hiệu kiểm dịch động vật được mang trên vai áo trang phục kiểm dịch động vật để phân biệt chức vụ của lãnh đạo cơ quan thú y có thẩm quyền các cấp và ngạch của công chức chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

5. Trang phục kiểm dịch động vật gồm: áo, quần (xuân-hè, thu-đông), mũ kê pi, mũ mềm, cà vạt (caravat), thắt lưng, giầy, áo đi mưa, cặp đựng tài liệu.

Đang theo dõi

6. Thẻ kiểm dịch động vật do Cục trưởng Cục Thú y cấp để sử dụng và xuất trình khi cần thiết trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm dịch viên động vật.

Đang theo dõi

7. Nghiêm cấm việc tẩy xoá, sửa chữa thẻ kiểm dịch động vật hoặc cho mượn trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

8. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán và sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật (sau đây gọi là trang sắc phục kiểm dịch động vật) trái với bản Quy định này.

Đang theo dõi

Chương 2 QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Mục 1 BIỂU TƯỢNG, KIỂM DỊCH HIỆU, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 3. Biểu tượng kiểm dịch động vật

Biểu tượng kiểm dịch động vật (hình 1 phụ lục 1) là một hình tròn viền ngoài mầu vàng, có nền màu đỏ tươi; phía trong có 02 bông lúa mầu vàng tươi, phía dưới nối 02 gốc bông lúa có hình vành khuyên viền vàng, nền mầu xanh tím than, bên trong có chữ KDĐV (viết tắt của cụm từ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT) mầu vàng; ở giữa có hình mỏ neo mầu vàng; phía trên hình mỏ neo có hình cánh én mầu vàng; trên hình cánh én có hình chữ thập mầu xanh tím than nằm trong hình tròn mầu trắng.

Đang theo dõi

Điều 4. Kiểm dịch hiệu

Đang theo dõi

1. Kiểm dịch hiệu gắn trên mũ kê pi (hình 2 phụ lục 1) gồm cành tùng kép bằng kim loại có mầu trắng bạc bao lấy biểu tượng kiểm dịch động vật được đúc nổi có hình tròn đường kính 35mm, chiều cao 5mm.

Đang theo dõi

2. Kiểm dịch hiệu gắn trên mũ mềm (hình 3 phụ lục 1) là biểu tượng kiểm dịch động vật được đúc nổi có hình tròn đường kính 29mm, chiều cao 3mm.

Đang theo dõi

Điều 5. Phù hiệu kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Một phần của biểu tượng kiểm dịch động vật gắn trên phù hiệu kiểm dịch động vật (hình 4 phụ lục 1) bao gồm hình mỏ neo mầu vàng; nằm trên hình mỏ neo có hình cánh én mầu vàng; ở giữa có 02 bông lúa mầu vàng tươi bao lấy hình tròn mầu vàng, bên trong hình tròn có chữ thập màu xanh tím than.

Đang theo dõi

2. Phù hiệu kiểm dịch động vật gắn trên ve cổ áo đồng phục (hình 5 phụ lục 1) có hình bình hành, góc nhọn là 450, góc tù là 1350, chiều dài 75 mm, chiều cao 32 mm; nền mầu xanh tím than; ở giữa có một phần của biểu tượng kiểm dịch động vật theo quy định tại khoản 1 Điều này, được làm bằng kim loại dập nổi.

Đang theo dõi

Điều 6. Cấp hiệu kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Cấp hiệu cơ bản:

Đang theo dõi

a) Có hình thang đứng, viền xung quanh, một đầu bằng, đầu kia nhọn ở phía mút, chiều cao 130 mm, đáy lớn 45mm; đáy nhỏ 40 mm chung với đáy của tam giác cân có chiều cao 10 mm (hình 8 phụ lục 2);

Đang theo dõi

b) Cúc cấp hiệu (hình 6 phụ lục 2) bằng kim loại, đường kính 15 mm có hình nổi ngôi sao năm cánh ở giữa chiều cao 5mm; được gắn ở đầu nhọn của cấp hiệu;

Đang theo dõi

c) Gạch của cấp hiệu bằng kim loại có chiều dài 44mm, chiều rộng 4mm được gắn trên nền phía đáy lớn của cấp hiệu dùng để phân biệt các ngạch khác nhau của cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ;

Đang theo dõi

d) Sao năm cánh trên nền cấp hiệu (hình 7 phụ lục 2) bằng kim loại, hình nổi; có kích thước 15 mm, chiều cao 5mm. Sao được gắn thành một hàng thẳng dọc ở giữa cấp hiệu thể hiện chức vụ lãnh đạo cơ quan kiểm dịch động vật các cấp;

Đang theo dõi

2. Quy định cấp hiệu cho từng cấp.

Đang theo dõi

a) Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ: là cấp hiệu cơ bản có viền xung quanh mầu vàng, nền cấp hiệu mầu xanh tím than (cùng mầu với nền phù hiệu kiểm dịch động vật đeo ở ve áo), cúc cấp hiệu và các gạch ngang (─) hoặc gạch chữ vê nằm ngang (

- Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật (hình 9 phụ lục 2) có gắn 01 gạch chữ vê mầu vàng;

- Ngạch kiểm dịch viên động vật (hình 10 phụ lục 2) có gắn 01 gạch ngang mầu vàng;

- Ngạch kiểm dịch viên chính động vật (hình 11 phụ lục 2) có gắn 02 gạch ngang mầu vàng, mỗi gạch cách nhau 2 mm;

- Ngạch kiểm dịch viên cao cấp động vật (hình 12 phụ lục 2) có gắn 03 gạch ngang mầu vàng, mỗi gạch cách nhau 2 mm.

Đang theo dõi

b) Chuyên viên làm công tác kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y: là cấp hiệu cơ bản, viền mầu xanh tím than; nền cấp hiệu có mầu vàng da cam, cúc cấp hiệu và các gạch ngang (─) mầu trắng bạc;

- Ngạch chuyên viên (hình 13 phụ lục 2) có gắn 01 vạch ngang mầu trắng bạc;

- Ngạch chuyên viên chính (hình 14 phụ lục 2) có gắn 02 vạch ngang mầu trắng bạc, mỗi vạch cách nhau 2 mm;

- Ngạch chuyên viên cao cấp (hình 15 phụ lục 2) có gắn 03 vạch ngang mầu trắng bạc, mỗi vạch cách nhau 2 mm.

Đang theo dõi

c) Cấp hiệu lãnh đạo cấp Trạm kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y, các Trạm Thú y huyện, phòng kiểm dịch động vật thuộc Chi cục Thú y, Trưởng Trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông cố định: là cấp hiệu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

- Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 01 sao mầu vàng (hình 16 phụ lục 2);

- Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 02 sao mầu vàng (hình 17 phụ lục 2).

Đang theo dõi

d) Cấp hiệu lãnh đạo các Trung tâm thuộc Cục, các Chi cục Thú y: là cấp hiệu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

- Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 03 sao mầu vàng (hình 18 phụ lục 2);

- Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 04 sao mầu vàng (hình 19 phụ lục 2).

Đang theo dõi

đ) Cấp hiệu lãnh đạo Phòng kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y: là cấp hiệu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

- Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 01 sao mầu trắng bạc (hình 20 phụ lục 2);

- Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 02 sao mầu trắng bạc (hình 21 phụ lục 2).

Đang theo dõi

e) Cấp hiệu lãnh đạo Cục Thú y: là cấp hiệu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

- Cấp hiệu của Phó Cục trưởng Cục Thú y có gắn 03 sao mầu trắng bạc (hình 22 phụ lục 2);

- Cấp hiệu của Cục trưởng Cục Thú y có gắn 04 sao mầu trắng bạc (hình 23 phụ lục 2).

Đang theo dõi

Mục 2 TRANG PHỤC KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 7. Quần áo đồng phục

Đang theo dõi

1. Quần:

Đang theo dõi

a) Quần mầu xanh tím than may kiểu âu phục nam, nữ; dùng chung cả xuân – hè, thu – đông;

Đang theo dõi

b) Đối với nữ viên chức làm công tác kiểm dịch động vật tại cửa khẩu hoặc các cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu, có thể sử dụng Juyp (Jupe) màu xanh tím than, dài quá gối và xẻ thân sau.

Đang theo dõi

2. Áo xuân – hè: may kiểu bludông (blouson) cổ bẻ, mầu trắng cộc tay hoặc dài tay, một hàng khuy nhựa mầu trắng; ngực có 02 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu; đai áo có xẻ sườn cài 02 cúc.

Đang theo dõi

3. Áo thu đông: áo và các khuy trên áo có mầu xanh tím than;

Đang theo dõi

a) Áo nam: may kiểu áo vét (vest), cổ hai ve to để đeo phù hiệu; hai thân trước có 04 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; một hàng khuy nhựa đường kính 22 mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu;

Đang theo dõi

b) Áo nữ: may kiểu áo vét (vest), cổ hai ve to; hai thân trước có 02 túi nổi ngoài phía dưới, nắp túi hình cánh dơi; một hàng khuy nhựa đường kính 22 mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu;

Đang theo dõi

c) Áo mặc trong áo thu – đông là áo sơ mi mầu trắng, dài tay, cổ đứng để thắt cà vạt (cravat) dùng cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

4. Áo chống rét mầu xanh tím than, kiểu Măng tô san, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; có 02 túi chéo, chìm ở bên hông, có đai thắt; một hàng khuy nhựa đường kính 22 mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu.

Đang theo dõi

5. Áo đi mưa: kiểu áo giống với áo chống rét, mầu tím than được may bằng vải Vi ni lông (vinylon) không thấm nước.

Đang theo dõi

Điều 8. Mũ

Đang theo dõi

1. Mũ kê pi: kiểu mũ kê pi của bộ đội Hải quân có đỉnh và cầu mũ mầu trắng; thành mũ mầu xanh tím than, chính giữa thành mũ phía trước có gắn kiểm dịch hiệu động vật; có đai kép bằng sợi mầu vàng đặt ở phía trước, lưỡi trai bằng nhựa mầu đen bóng, quai mũ mầu đen.

Đang theo dõi

2. Mũ mềm: mầu xanh tím than, phía trên lưỡi trai có gắn kiểm dịch hiệu đường kính 29 mm.

Đang theo dõi

Điều 9. Cà vạt (Cravat)

Kiểu thông thường, mầu xanh tím than dùng chung cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

Điều 10. Giầy, dép

Đang theo dõi

1. Giầy da mầu đen, thấp cổ dùng chung cho cả xuân – hè, thu – đông.

Đang theo dõi

2. Dép có quai hậu, gót cao vừa phải dùng cho trang phục xuân – hè.

Đang theo dõi

Điều 11. Cặp đựng tài liệu

Cặp đựng tài liệu được làm bằng da hoặc giả da mầu đen, có nắp.

Đang theo dõi

Điều 12. Trang phục niên hạn khác

Trang phục niên hạn khác gồm ủng cao su, găng tay cao su, quần áo bảo hộ lao động, áo Blouse trắng,  khẩu trang, kính bảo hộ.

Đang theo dõi

Mục 3 BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 13. Biển hiệu kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Biển hiệu kiểm dịch động vật có hình chữ nhật, dài 85mm, rộng 20mm; được làm bằng kim loại (hình 24 phụ lục 3).

Đang theo dõi

2. Đường viền ngoài rộng 1,5mm; nền mầu xanh tím than.

Đang theo dõi

3. Bên trái là một phần của biểu tượng kiểm dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của bản quy định này.

Đang theo dõi

4. Bên phải từ trên xuống dưới là họ tên người mang biển hiệu; số hiệu người mang biển hiệu (trùng với số hiệu ghi trên thẻ kiểm dịch động vật).

Đang theo dõi

Điều 14. Thẻ kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1.Thẻ kiểm dịch động vật là một loại giấy tờ chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác của mỗi cán bộ, công chức làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật.

Đang theo dõi

2. Thẻ được làm bằng bìa cứng có ép Plastic; hình chữ nhật, rộng 70 mm, dài 100 mm, có 02 đường viền mầu xanh coban; nền mầu trắng in hoa văn màu xanh co ban nhạt, chính giữa in chìm biểu tượng kiểm dịch động vật đường kính 19 mm mầu xanh co ban; chữ in mầu đen. Hai mặt của thẻ kiểm dịch động vật được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Mặt trước (hình 25 phụ lục 3):

Bên trái từ trên xuống là tên cơ quan cấp thẻ; biểu tượng kiểm dịch động vật đường kính 15 mm; ảnh của người được cấp thẻ (ảnh chụp kiểu chứng minh thư 20x30 mm mang trang sắc phục kiểm dịch động vật), góc dưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;

Bên phải từ trên xuống in chữ hoa “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; hàng dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; riêng chữ in hoa “THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT” được in mầu đỏ; số hiệu, họ tên, năm sinh, chức danh, nơi công tác;

Đang theo dõi

b) Mặt sau (hình 26 phụ lục 3): Phía trên in chữ hoa “NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CẦM THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT” được in mầu đỏ; nội dung của những quy định; địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ; chức danh, chữ ký, họ tên người cấp thẻ và đóng dấu.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn được cấp thẻ kiểm dịch động vật:

Đang theo dõi

a) Thẻ kiểm dịch động vật được cấp cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Điều 1 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

b) Có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên (chuyên ngành thú y hoặc chăn nuôi thú y);

Đang theo dõi

c) Đã hoàn thành ít nhất một lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật do Cục Thú y hoặc các đơn vị được Cục Thú y uỷ quyền tổ chức tập huấn.

Đang theo dõi

Mục 4 CHẾ ĐỘ MAY SẮM, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG  TRANG PHỤC KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 15. Quy định mang trang phục, kiểm dịch hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm dịch động vật

Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm dịch động vật được mang chỉnh tề theo quy định sau:

Đang theo dõi

1. Quần, áo xuân – hè, thu – đông phải đồng bộ.

Đang theo dõi

2. Áo phải được cài khuy cổ tay, cổ áo.

Đang theo dõi

3. Kiểm dịch hiệu gắn ở mũ kê pi, mũ mềm được đặt ở chính giữa thành mũ phía trước.

Đang theo dõi

4. Phù hiệu ở ve cổ áo (đeo ở ve trên nếu là áo 02 ve, cổ bẻ), phải đặt phù hiệu song song với  2 cạnh của ve cổ áo và cách 2 cạnh đó 3-4 mm. Nếu mặc áo vét, áo chống rét thì phù hiệu phải đeo ở ve áo vét, áo chống rét.

Đang theo dõi

5. Biển hiệu kiểm dịch động vật đeo ở ngực bên trái;

Đang theo dõi

a) Trang phục xuân - hè: Cạnh dưới của biển hiệu kiểm dịch động vật sát với mép trên của nắp túi áo xuân - hè;

Đang theo dõi

b) Trang phục thu - đông: Cạnh trên của biển hiệu kiểm dịch động vật sát với mép trên của nắp túi áo thu - đông.

Đang theo dõi

6. Đối tượng theo quy định tại Điều 1 của bản Quy định này phải mang đồng bộ trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật khi thi hành công vụ.

Đang theo dõi

Điều 16. Chế độ cấp phát trang phục kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

1. Áo, quần xuân - hè: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đang theo dõi

a) Nam: 01 áo cộc tay hoặc dài tay, 01 quần;

Đang theo dõi

b) Nữ: 01 áo cộc tay hoặc dài tay, 01 quần hoặc Juyp.

Đang theo dõi

2. Áo quần thu - đông: 01 bộ/02 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đối với các tỉnh, thành phố phía Nam có thể thay bộ thu đông bằng bộ xuân hè: 01 bộ/01 năm.

Đang theo dõi

3. Áo sơ mi trắng mặc trong áo thu - đông: 01 chiếc/02 năm (năm đầu cấp 02 chiếc).

Đang theo dõi

4. Biểu tượng kiểm dịch động vật, kiểm dịch hiệu, phù hiệu, cấp hiệu: Khi hỏng thì đổi.

Đang theo dõi

5. Mũ kê pi, mũ mềm: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

6. Cà vạt (Cravat): 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

7. Giầy da: 01 đôi/02 năm.

Đang theo dõi

8. Dép quai hậu: 01 đôi/01 năm.

Đang theo dõi

9. Tất chân: 02 đôi/01 năm.

Đang theo dõi

10. Áo chống rét: 01 chiếc/05 năm.

Đang theo dõi

11.Cặp đựng tài liệu: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

12.Áo đi mưa: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

13. Trang phục niên hạn khác sử dụng đối với cán bộ, công chức thường xuyên tiếp xúc với các yếu tố độc hại:

Đang theo dõi

a) Quần áo bảo hộ lao động: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đang theo dõi

b) Ủng cao su: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

c) Găng tay cao su: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

d) Áo Blouse trắng (làm việc trong phòng thí nghiệm): 01 chiếc/01 năm (năm đầu cấp 02 chiếc);

Đang theo dõi

đ) Kính bảo hộ lao động: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

e) Khẩu trang: Khi hỏng thì đổi (lần đầu cấp 02 chiếc).

Đang theo dõi

Điều 17. Chế độ may sắm, quản lý trang sắc phục kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Việc quản lý, sử dụng trang sắc phục kiểm dịch động vật phải đúng chế độ, đúng đối tượng.

Đang theo dõi

2. Đối tượng theo quy định tại Điều 1 của bản Quy định này khi thôi đảm nhận công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật phải nộp lại cho cơ quan quản lý toàn bộ mũ kê pi, mũ mềm, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

3. Kinh phí để may sắm trang sắc phục kiểm dịch động vật được trích từ nguồn kinh phí hàng năm của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Tổ chức may sắm và cấp phát trang sắc phục kiểm dịch động vật:

Đang theo dõi

a) Cục Thú y chịu trách nhiệm tổ chức may sắm, quản lý và cấp phát biểu tượng kiểm dịch, kiểm dịch hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, mũ kê pi, mũ mềm, thẻ kiểm dịch động vật trong cả nước; toàn bộ trang phục cho các đối tượng thuộc diện được cấp phát thuộc văn phòng Cục Thú y;

Đang theo dõi

b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Thú y, Chi cục trưởng Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức may sắm, cấp phát trang phục theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Điều 16 của bản Quy định này.

Đang theo dõi

Phụ lục 1

Biểu tượng, kiểm dịch hiệu, phù hiệu kiểm dịch động vật

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BNN ngày 09 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

          Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                        Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật      

 

Hình 1.

Biểu tượng kiểm dịch động vật

Hình 2.

Kiểm dịch hiệu động vật gắn trên mũ kê pi

 

 

   Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                                                                                       Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

Hình 3.

Kiểm dịch hiệu động vật  gắn trên mũ mềm

Hình 4.

Một phần biểu tượng kiểm dịch động vật gắn trên phù hiệu

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

Hình 5. Phù hiệu kiểm dịch động vật gắn trên ve áo

Đang theo dõi

Phụ lục 2

Cấp hiệu kiểm dịch động vật

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BNN ngày   09   tháng 6  năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

                          Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                                                                                                     Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật 

 

 

Hình 6. Cúc gắn trên cấp hiệu

Hình 7.  Sao gắn trên cấp hiệu

 

          

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                         Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                        Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 8.

Cấp hiệu chuẩn

Hình 9.

Cấp hiệu kỹ thuật viên  kiểm dịch động vật

Hình 10.

Cấp hiệu kiểm dịch viên
động vật

 

   Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                                        Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 11.

Cấp hiệu kiểm dịch viên chính động vật

Hình 12.

Cấp hiệu kiểm dịch viên cao cấp động vật

 

 

 

 Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                         Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật                       Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 13.

Cấp hiệu chuyên viên

Hình 14.

Cấp hiệu chuyên viên chính

Hình 15.

Cấp hiệu chuyên viên cao cấp

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 16.

Cấp hiệu Trạm phó và tương đương

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 17.

Cấp hiệu Trạm trưởng và tương đương

 

 

 

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 18.

Cấp hiệu Chi cục phó và tương đương

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 19.

Cấp hiệu Chi cục trưởng và tương đương

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 20.

Cấp hiệu Phó phòng kiểm dịch động vật - Cục Thú y

 

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 21.

Cấp hiệu Trưởng phòng kiểm dịch động vật - Cục Thú y

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 22.

Cấp hiệu Phó cục trưởng Cục Thú y

 

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

 

Hình 23.

Cấp hiệu Cục trưởng Cục Thú y

Đang theo dõi

Phụ lục 3

Biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BNN ngày 09 tháng 6  năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

Hình 24. Biển hiệu kiểm dịch động vật

 

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

Hình 25. Thẻ kiểm dịch động vật (mặt trước)

 

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

 

Hình 26. Thẻ kiểm dịch động vật (mặt sau)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 48/2006/QĐ-BNN

01

Nghị định 86/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 của uỷ ban Thường vụ Quốc hội

03

Nghị định 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y

04

Quyết định 101/2000/QĐ-BNN/TY của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật, thẻ kiểm tra vệ sinh thú y và chế độ cấp phát, sử dụng đối với bác sĩ kỹ thuật viên thú y làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật

05

Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×