Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 11/2016/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 11/2016/TT-BNNPTNT

Ngày 01/06/2016 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 11/2016/TT-BNNPTNT quy định trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật.
Theo quy định tại Thông tư này, quần đồng phục của kiểm dịch động vật có màu xanh tím than, may kiểu âu phục nam, nữ; dung chung cả xuân – hè, thu – đông. Đối với nữ làm công tác kiểm dịch động vật tại cửa khẩu hoặc các cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu, có thể sử dụng juyp màu xanh tím than, dài quá gối và xẻ thân sau.
Áo đồng phục xuân – hè may kiểu blouson cổ bẻ, màu trắng cộc tay hoặc dài tay, một hàng khuy nhựa màu trắng; ngực có 02 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu; đai áo có xẻ sườn cài 02 cúc. Áo thu đông có màu xanh tím than; được chia làm 02 loại: Áo nam và Áo nữ. Áo nam may kiểu áo vét, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; hai thân trước có 04 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 con đỉa để đeo cấp hiệu. Áo nữ may kiểu áo vét, cổ hai ve to; hai thân trước có 02 túi nổi ngoài phía dưới, nắp túi hình cánh dơi; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 con đỉa để đeo cấp hiệu. Áo chống rét màu xanh tím than, kiểu măng tô san, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; có 02 túi chéo, chìm ở bên hông, có đai thắt; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu.
Aos đia mưa có kiểu giống với áo chống rét, màu tím than được may bằng vải vi ni lông không thấm nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/07/2016.

Xem chi tiết Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 18/07/2016

Tải Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 11/2016/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2016

Căn cứ Luật thú y ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi Điều chỉnh:

Thông tư này quy định về trang phục, biểu tượng, kiểm dịch hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật và chế độ cấp phát sử dụng.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng:

Thông tư này áp dụng đối với người làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật (sau đây gọi chung là kiểm dịch viên động vật).

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích sử dụng

Đang theo dõi

1. Biểu tượng kiểm dịch động vật được in trên một số loại giấy tờ, biểu mẫu, phương tiện công tác chuyên dùng, vật lưu niệm và các biểu trưng khác của ngành; được gắn trên mũ kê pi, mũ mềm kiểm dịch động vật; hoặc một phần của biểu tượng (hình lồng 02 bông lúa, mỏ neo, cánh én, chữ thập) được gắn trên phù hiệu kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

2. Kiểm dịch hiệu được gắn trên mũ kê pi và mũ mềm.

Đang theo dõi

3. Phù hiệu kiểm dịch động vật được đeo trên ve cổ áo trang phục kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

4. Cấp hiệu kiểm dịch động vật được mang trên vai áo trang phục kiểm dịch động vật để phân biệt chức vụ của lãnh đạo cơ quan thú y có thẩm quyền các cấp và ngạch chuyên môn nghiệp vụ.

Đang theo dõi

5. Trang phục kiểm dịch động vật gồm: áo, quần (xuân-hè, thu-đông), mũ kê pi, mũ mềm, cà vạt (caravat), thắt lưng, giầy, áo đi mưa, cặp đựng tài liệu.

Đang theo dõi

6. Biển hiệu kiểm dịch động vật để ghi họ tên, số hiệu của kiểm dịch viên động vật và được đeo ở ngực bên trái.

Đang theo dõi

7. Thẻ kiểm dịch động vật do Cục trưởng Cục Thú y cấp để sử dụng và xuất trình khi cần thiết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm dịch viên động vật.

Đang theo dõi

Chương II

BIỂU TƯỢNG, KIỂM DỊCH HIỆU, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 3. Biểu tượng kiểm dịch động vật

Biểu tượng kiểm dịch động vật (hình 1 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) là một hình tròn viền ngoài màu vàng, có nền màu đỏ tươi; phía trong có 02 bông lúa màu vàng tươi, phía dưới nối 02 gốc bông lúa có hình vành khuyên viền vàng, nền màu xanh tím than, bên trong có chữ KDĐV (viết tắt của cụm từ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT) màu vàng; ở giữa có hình mỏ neo màu vàng; phía trên hình mỏ neo có hình cánh én màu vàng; trên hình cánh én có hình chữ thập màu xanh tím than nằm trong hình tròn màu trắng.

Đang theo dõi

Điều 4. Kiểm dịch hiệu

Đang theo dõi

1. Kiểm dịch hiệu gắn trên mũ kê pi (hình 2 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) gồm cành tùng kép bằng kim loại có màu trắng bạc bao lấy biểu tượng kiểm dịch động vật được đúc nổi có hình tròn đường kính 35mm, chiều cao 5mm.

Đang theo dõi

2. Kiểm dịch hiệu gắn trên mũ mềm (hình 3 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) là biểu tượng kiểm dịch động vật được đúc nổi có hình tròn đường kính 29mm, chiều cao 3mm.

Đang theo dõi

Điều 5. Phù hiệu kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Một phần của biểu tượng kiểm dịch động vật gắn trên phù hiệu kiểm dịch động vật (hình 4 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) bao gồm hình mỏ neo màu vàng; nằm trên hình mỏ neo có hình cánh én màu vàng; ở giữa có 02 bông lúa màu vàng tươi bao lấy hình tròn màu vàng, bên trong hình tròn có chữ thập màu xanh tím than.

Đang theo dõi

2. Phù hiệu kiểm dịch động vật gắn trên ve cổ áo đồng phục (hình 5 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) có hình bình hành, góc nhọn là 450, góc tù là 1350, chiều dài 75 mm, chiều cao 32 mm; nền màu xanh tím than; ở giữa có một phần của biểu tượng kiểm dịch động vật theo quy định tại Khoản 1 Điều này, được làm bằng kim loại dập nổi.

Đang theo dõi

Điều 6. Cấp hiệu kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Cấp hiệu cơ bản:

Đang theo dõi

a) Có hình thang đứng, viền xung quanh, một đầu bằng, đầu kia nhọn ở phía mút, chiều cao 130 mm, đáy lớn 45mm; đáy nhỏ 40 mm chung với đáy của tam giác cân có chiều cao 10 mm (hình 8 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Cúc cấp hiệu (hình 6 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) bằng kim loại, đường kính 15 mm có hình nổi ngôi sao năm cánh ở giữa chiều cao 5mm; được gắn ở đầu nhọn của cấp hiệu;

Đang theo dõi

c) Gạch của cấp hiệu bằng kim loại có chiều dài 44mm, chiều rộng 4mm được gắn trên nền phía đáy lớn của cấp hiệu dùng để phân biệt các ngạch khác nhau của người làm công tác kiểm dịch động vật;

Đang theo dõi

d) Sao năm cánh trên nền cấp hiệu (hình 7 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) bằng kim loại, hình nổi; có kích thước 15 mm, chiều cao 5mm. Sao được gắn thành một hàng thẳng dọc ở giữa cấp hiệu thể hiện chức vụ lãnh đạo cơ quan kiểm dịch động vật các cấp.

Đang theo dõi

2. Quy định cấp hiệu cho từng cấp:

Đang theo dõi

a) Người làm chuyên môn, nghiệp vụ: Cấp hiệu cơ bản có viền xung quanh màu vàng, nền cấp hiệu màu xanh tím than (cùng màu với nền phù hiệu kiểm dịch động vật đeo ở ve áo), cúc cấp hiệu và các gạch ngang (—) hoặc gạch chữ vê nằm ngang (

Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật (hình 9 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 01 gạch chữ vê màu vàng;

Ngạch kiểm dịch động vật (hình 10 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 01 gạch ngang màu vàng;

Ngạch kiểm dịch viên chính động vật (hình 11 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 02 gạch ngang màu vàng, mỗi gạch cách nhau 2 mm;

Ngạch kiểm dịch viên cao cấp động vật (hình 12 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 03 gạch ngang màu vàng, mỗi gạch cách nhau 2 mm.

Đang theo dõi

b) Chuyên viên làm công tác kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y: Cấp hiệu cơ bản, viền màu xanh tím than; nền cấp hiệu có màu vàng da cam, cúc cấp hiệu và các gạch ngang (—) màu trắng bạc;

Ngạch chuyên viên (hình 13 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 01 vạch ngang màu trắng bạc;

Ngạch chuyên viên chính (hình 14 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 02 vạch ngang màu trắng bạc, mỗi vạch cách nhau 2 mm;

Ngạch chuyên viên cao cấp (hình 15 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 03 vạch ngang màu trắng bạc, mỗi vạch cách nhau 2 mm.

Đang theo dõi

c) Cấp hiệu lãnh đạo các Trạm Kiểm dịch động vật cửa khẩu, Phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y; các Trạm, Phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; Trưởng Trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông cố định: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 01 sao màu vàng (hình 16 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 02 sao màu vàng (hình 17 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

d) Cấp hiệu lãnh đạo các Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương thuộc Cục Thú y, Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 03 sao màu vàng (hình 18 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 04 sao màu vàng (hình 19 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

đ) Cấp hiệu lãnh đạo Phòng kiểm dịch động vật, Phòng Thú y cộng đồng thuộc Cục Thú y: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 01 sao màu trắng bạc (hình 20 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 02 sao màu trắng bạc (hình 21 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

e) Cấp hiệu lãnh đạo Cục Thú y: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của Phó Cục trưởng Cục Thú y có gắn 03 sao màu trắng bạc (hình 22 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

Cấp hiệu của Cục trưởng Cục Thú y có gắn 04 sao màu trắng bạc (hình 23 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

Chương III

TRANG PHỤC KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 7. Quần áo đồng phục

Đang theo dõi

1. Quần:

Đang theo dõi

a) Quần màu xanh tím than may kiểu âu phục nam, nữ; dùng chung cả xuân - hè, thu - đông;

Đang theo dõi

b) Đối với nữ làm công tác kiểm dịch động vật tại cửa khẩu hoặc các cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu, có thể sử dụng Juyp (Jupe) màu xanh tím than, dài quá gối và xẻ thân sau.

Đang theo dõi

2. Áo xuân - hè: May kiểu bludông (blouson) cổ bẻ, màu trắng cộc tay hoặc dài tay, một hàng khuy nhựa màu trắng; ngực có 02 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu; đai áo có xẻ sườn cài 02 cúc.

Đang theo dõi

3. Áo thu đông: Áo và các khuy trên áo có màu xanh tím than;

Đang theo dõi

a) Áo nam: May kiểu áo vét (vest), cổ hai ve to để đeo phù hiệu; hai thân trước có 04 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; một hàng khuy nhựa đường kính 22 mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu;

Đang theo dõi

b) Áo nữ: May kiểu áo vét (vest), cổ hai ve to; hai thân trước có 02 túi nổi ngoài phía dưới, nắp túi hình cánh dơi; một hàng khuy nhựa đường kính 22 mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu;

Đang theo dõi

c) Áo mặc trong áo thu - đông là áo sơ màu trắng, dài tay, cổ đứng để thắt cà vạt (cravat) dùng cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

4. Áo chống rét màu xanh tím than, kiểu Măng tô san, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; có 02 túi chéo, chìm ở bên hông, có đai thắt; một hàng khuy nhựa đường kính 22 mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu.

Đang theo dõi

5. Áo đi mưa: Kiểu áo giống với áo chống rét, màu tím than được may bằng vải Vi ni lông (vinylon) không thấm nước.

Đang theo dõi

Điều 8. Mũ

Đang theo dõi

1. Mũ kê pi: Kiểu mũ kê pi có đỉnh và cầu mũ màu trắng; thành mũ màu xanh tím than, chính giữa thành mũ phía trước có gắn kiểm dịch hiệu; có đai kép bằng sợi màu vàng đặt ở phía trước, lưỡi trai bằng nhựa màu đen bóng, quai mũ màu đen.

Đang theo dõi

2. Mũ mềm: Màu xanh tím than, phía trên lưỡi trai có gắn kiểm dịch hiệu đường kính 29 mm.

Đang theo dõi

Điều 9. Cà vạt (Cravat)

Kiểu thông thường, màu xanh tím than dùng chung cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

Điều 10. Giầy, dép

Đang theo dõi

1. Giầy da màu đen, thấp cổ dùng chung cho cả xuân - hè, thu - đông.

Đang theo dõi

2. Dép có quai hậu, gót cao vừa phải dùng cho trang phục xuân - hè.

Đang theo dõi

Điều 11. Cặp đựng tài liệu

Cặp đựng tài liệu được làm bằng da hoặc giả da màu đen, có nắp.

Đang theo dõi

Điều 12. Trang phục niên hạn khác

Trang phục niên hạn khác gồm ủng cao su, găng tay cao su, quần áo bảo hộ lao động, áo Blouse trắng, khẩu trang, kính bảo hộ.

Đang theo dõi

Chương IV

BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 13. Biển hiệu kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Biển hiệu kiểm dịch động vật có hình chữ nhật, dài 85 mm, rộng 20mm được làm bằng kim loại (hình 24 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Đường viền ngoài rộng 1,5mm; nền màu xanh tím than.

Đang theo dõi

3. Bên trái là một phần của biểu tượng kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Bên phải từ trên xuống dưới là họ tên người mang biển hiệu; số hiệu người mang biển hiệu (trùng với số hiệu ghi trên thẻ kiểm dịch động vật).

Đang theo dõi

Điều 14. Thẻ kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Thẻ kiểm dịch động vật bao gồm các nội dung sau: hình ảnh, họ tên, năm sinh, chức danh, số hiệu, đơn vị công tác của kiểm dịch viên động vật.

Đang theo dõi

2. Thẻ được làm bằng bìa cứng có ép Plastic; hình chữ nhật, rộng 70 mm, dài 100 mm, có 02 đường viền màu xanh coban; nền màu trắng in hoa văn màu xanh co ban nhạt, chính giữa in chìm biểu tượng kiểm dịch động vật đường kính 19 mm màu xanh co ban; chữ in màu đen. Hai mặt của thẻ kiểm dịch động vật được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Mặt trước (hình 25 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này):

Bên trái từ trên xuống là tên cơ quan cấp thẻ; biểu tượng kiểm dịch động vật đường kính 15 mm; ảnh của người được cấp thẻ (ảnh 2x3 cm mang trang sắc phục kiểm dịch động vật), góc dưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;

Bên phải từ trên xuống in chữ hoa “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; hàng dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; riêng chữ in hoa “THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT” được in màu đỏ; số hiệu, họ tên, năm sinh, chức danh, nơi công tác;

Đang theo dõi

b) Mặt sau (hình 26 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này): Phía trên in chữ hoa “QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT” được in màu đỏ; nội dung của những quy định; địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ; chức danh, chữ ký, họ tên người cấp thẻ và đóng dấu.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn được cấp thẻ kiểm dịch động vật:

Đang theo dõi

a) Có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên (chuyên ngành thú y hoặc chăn nuôi thú y hoặc nuôi trồng thủy sản hoặc bệnh học thủy sản);

Đang theo dõi

b) Đã hoàn thành một khóa tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật do Cục Thú y hoặc các đơn vị được Cục Thú y ủy quyền tổ chức tập huấn.

Đang theo dõi

4. Thẻ kiểm dịch động vật được cấp cho kiểm dịch viên động vật theo Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này. Khi không thực hiện hoặc ngừng thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật thì kiểm dịch viên động vật phải nộp lại thẻ này cho cơ quan quản lý trực tiếp.

Đang theo dõi

Điều 15. Cấp thẻ kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Hồ sơ cấp thẻ:

Đang theo dõi

a) Văn bản nghị của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc các cơ quan thuộc Cục Thú y (sau đây gọi là cơ quan đề nghị), kèm theo danh sách người làm công tác kiểm dịch động vật đề nghị được cấp thẻ;

Đang theo dõi

b) Bản sao (có xác nhận của cơ quan đề nghị cấp thẻ) giấy chứng nhận đã hoàn thành tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch động vật;

Đang theo dõi

c) Mỗi người 02 ảnh 2x3cm (chụp chân dung mang trang sắc phục kiểm dịch động vật).

Đang theo dõi

2. Trình tự cấp thẻ:

Đang theo dõi

a) Cơ quan đề nghị cấp thẻ gửi 01 bộ hồ sơ cấp thẻ theo quy định tại Khoản 1 Điều này về Cục Thú y bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp thẻ đầy đủ theo quy định, Cục trưởng Cục Thú y Quyết định cấp thẻ kiểm dịch động vật theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lời bằng văn bản để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Đang theo dõi

Điều 16. Cấp lại thẻ kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Hồ sơ cấp lại thẻ:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị của cơ quan đề nghị cấp lại thẻ kiểm dịch động vật kèm theo danh sách đề nghị cấp lại;

Đang theo dõi

b) Mỗi người 02 ảnh 2x3cm (chụp chân dung mang trang sắc phục kiểm dịch động vật).

Đang theo dõi

2. Trình tự cấp lại thẻ:

Đang theo dõi

a) Cơ quan đề nghị cấp thẻ gửi 01 bộ hồ sơ cấp thẻ theo quy định tại Khoản 1 Điều này về Cục Thú y bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp thẻ đầy đủ theo quy định, Cục Thú y Quyết định cấp thẻ kiểm dịch động vật theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lời bằng văn bản để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Đang theo dõi

Điều 17. Thu hồi thẻ kiểm dịch

Đang theo dõi

1. Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thu hồi thẻ kiểm dịch động vật trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Kiểm dịch viên động vật khi thôi nhiệm vụ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

b) Kiểm dịch viên động vật bị áp dụng hình thức kỷ luật cách chức hoặc buộc thôi việc theo quy định về xử lý kỷ luật.

Đang theo dõi

2. Hàng năm, Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh báo cáo bằng văn bản về Cục Thú y các trường hợp thu hồi thẻ kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

Chương V

CHẾ ĐỘ MAY SẮM, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG TRANG PHỤC KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 18. Sử dụng trang phục, kiểm dịch hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm dịch động vật

Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm dịch động vật được sử dụng như sau:

Đang theo dõi

1. Quần, áo xuân - hè, thu - đông phải đồng bộ.

Đang theo dõi

2. Áo phải được cài khuy cổ áo, cổ tay (đối với áo dài tay).

Đang theo dõi

3. Kiểm dịch hiệu gắn ở mũ kê pi, mũ mềm được đặt ở chính giữa thành mũ phía trước.

Đang theo dõi

4. Phù hiệu ở ve cổ áo (đeo ở ve trên nếu là áo 02 ve, cổ bẻ), phải đặt phù hiệu song song với 2 cạnh của ve cổ áo và cách 2 cạnh đó 3-4 mm. Nếu mặc áo vét, áo chống rét thì phù hiệu phải đeo ở ve áo vét, áo chống rét.

Đang theo dõi

5. Biển hiệu kiểm dịch động vật:

Đang theo dõi

a) Trang phục xuân - hè: Cạnh dưới của biển hiệu kiểm dịch động vật sát với mép trên của nắp túi áo xuân - hè;

Đang theo dõi

b) Trang phục thu - đông: Cạnh trên của biển hiệu kiểm dịch động vật sát với mép trên của nắp túi áo thu - đông.

Đang theo dõi

6. Đối tượng theo quy định tại Điều 1 của Thông tư này phải mang đồng bộ trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật khi thi hành công vụ.

Đang theo dõi

Điều 19. Chế độ cấp phát trang phục kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Áo, quần xuân - hè: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ).

Đang theo dõi

a) Nam: 01 áo cộc tay hoặc dài tay, 01 quần;

Đang theo dõi

b) Nữ: 01 áo cộc tay hoặc dài tay, 01 quần hoặc Juyp.

Đang theo dõi

2. Áo quần thu - đông: 01 bộ/02 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đối với các tỉnh, thành phố phía Nam có thể thay bộ thu đông bằng bộ xuân hè: 01 bộ/01 năm.

Đang theo dõi

3. Áo sơ mi trắng mặc trong áo thu - đông: 01 chiếc/01 năm (năm đầu cấp 02 chiếc).

Đang theo dõi

4. Biểu tượng kiểm dịch động vật, kiểm dịch hiệu, phù hiệu, cấp hiệu: Khi hỏng thì đổi.

Đang theo dõi

5. Mũ kê pi, mũ mềm: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

6. Cà vạt (Cravat): 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

7. Giầy da: 01 đôi/02 năm

Đang theo dõi

8. Dép quai hậu: 01 đôi/01 năm.

Đang theo dõi

9. Tất chân: 03 đôi/01 năm.

Đang theo dõi

10. Áo chống rét: 01 chiếc/05 năm.

Đang theo dõi

11. Cặp đựng tài liệu: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

12. Áo đi mưa: 01 chiếc/01 năm.

Đang theo dõi

13. Trang phục niên hạn khác sử dụng đối với kiểm dịch viên động vật thường xuyên tiếp xúc với các yếu tố độc hại:

Đang theo dõi

a) Quần áo bảo hộ lao động: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đang theo dõi

b) Ủng cao su: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

c) Găng tay cao su: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

d) Áo Blouse trắng (làm việc trong phòng thí nghiệm): 02 chiếc/01 năm;

Đang theo dõi

đ) Kính bảo hộ lao động: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

e) Khẩu trang: Khi hỏng thì đổi (lần đầu cấp 02 chiếc).

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 20. Quản lý trang sắc phục kiểm dịch động vật

Đang theo dõi

1. Việc quản lý, sử dụng trang sắc phục kiểm dịch động vật phải đúng chế độ, đúng đối tượng.

Đang theo dõi

2. Đối tượng theo quy định tại Điều 1 của Thông tư này khi thôi đảm nhận công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật phải nộp lại cho cơ quan quản lý toàn bộ mũ kê pi, mũ mềm, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu.

Đang theo dõi

3. Kinh phí để may sắm trang sắc phục kiểm dịch động vật được lấy từ nguồn ngân sách hàng năm của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Người làm công tác kiểm dịch động vật chỉ được sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và biển hiệu kiểm dịch động vật khi thi hành nhiệm vụ; không được sử dụng vào Mục đích khác; không được tẩy xóa, sửa chữa thẻ kiểm dịch động vật hoặc cho mượn trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

5. Tổ chức may sắm và cấp phát trang sắc phục kiểm dịch động vật:

Đang theo dõi

a) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Thú y, Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm may sắm, cấp phát, quản lý trang sắc phục theo quy định tại Điều 19 và thu hồi thẻ kiểm dịch động vật theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Cục Thú y chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biểu tượng kiểm dịch, kiểm dịch hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, mũ kê pi, mũ mềm, thẻ kiểm dịch động vật trong cả nước; may sắm, cấp phát trang sắc phục tại Cục Thú y; cấp phát thẻ kiểm dịch động vật trong cả nước.

Đang theo dõi

Điều 21. Điều Khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2016.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BNN ngày 09/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết kịp thời./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Cục Thú y; Cục Chăn nuôi;
- Trung tâm Khuyến nông quốc gia;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC I

BIỂU TƯỢNG, KIỂM DỊCH HIỆU, PHÙ HIỆU KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

Hình 1.

Biểu tượng kiểm dịch động vật

Hình 2.

Kiểm dịch hiệu gắn trên mũ kê pi

Hình 3.

Kiểm dịch hiệu gắn trên mũ mềm

Hình 4.

Một phần biểu tượng kiểm dịch động vật gắn trên phù hiệu


Hình 5. Phù hiệu kiểm dịch động vật gắn trên ve áo

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

CẤP HIỆU KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Hình 6. Cúc gắn trên cấp hiệu

Hình 7. Sao gắn trên cấp hiệu

Hình 8.

Cấp hiệu chuẩn

Hình 9.

Cấp hiệu kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Hình 10.

Cấp hiệu kiểm dịch viên động vật

Hình 11.

Cấp hiệu kiểm dịch viên chính động vật

Hình 12.

Cấp hiệu kiểm dịch viên cao cấp động vật

Hình 13.

Cấp hiệu chuyên viên

Hình 14.

Cấp hiệu chuyên viên chính

Hình 15.

Cấp hiệu chuyên viên cao cấp

Hình 16.

Cấp hiệu Trạm phó và tương đương

Hình 17.

Cấp hiệu Trạm trưởng và tương đương

Hình 18.

Cấp hiệu Chi cục phó và tương đương

Hình 19.

Cấp hiệu Chi cục trưởng và tương đương

Hình 20.

Cấp hiệu Phó phòng kiểm dịch động vật, thú y cộng đồng - Cục Thú y

Hình 21.

Cấp hiệu Trưởng phòng kiểm dịch động vật, thú y cộng đồng - Cục Thú y

Hình 22.

Cấp hiệu Phó cục trưởng Cục Thú y

Hình 23.

Cấp hiệu Cục trưởng Cục Thú y

Đang theo dõi

PHỤ LỤC III

BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Hình 24. Biển hiệu kiểm dịch động vật

Hình 25. Thẻ kiểm dịch động vật (mặt trước)

Hình 26. Thẻ kiểm dịch động vật (mặt sau)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT

01

Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Luật Thú y của Quốc hội, số 79/2015/QH13

03

Quyết định 48/2006/QĐ-BNN của Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật

04

Luật Thú y của Quốc hội, số 79/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×