Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 do Bộ Quốc phòng ban hành hợp nhất Nghị định về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/04/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP

Văn bản hợp nhất 16/NĐHN-BQP năm 2013 do Bộ Quốc phòng ban hành hợp nhất Nghị định về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/04/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ
Số hiệu:16/NĐHN-BQPNgày ký xác thực:03/09/2013
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Quốc phòng
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Phùng Quang Thanh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
--------

S: 16/NĐHN-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ

Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Lut Tchc Chính phngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đnghị ca Bộ trưởng BQuc png,[1]

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Nghđnh này quy định vic thc hin chế đhưu trí hàng tháng đối vi quân nhân trc tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cu nưc tngày 30 tháng 4 năm 1975 trở vtrưc, có 20 năm trở lên phc vQuân đi đã phc viên, xuất ngũ.

Điều 2.[2]

1. Đi tưng đưc thc hiện chế đhưu thàng tháng quy định ti Điều 1 Nghđịnh y là quân nhân nhp ngũ tngày 30 tháng 4 năm 1975 trvtrưc có 20 năm trở n phc vQuân đi, hiện không thuc din đang đưc hưng chế đhưu trí, chế đmt sc lao đng hoặc chế đbnh binh hàng tháng, thuc một trong các trưng hp sau đây:

a) Đã phc viên, xut ngũ trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000;

b) Thương binh bsuy giảm khnăng lao động 81% trn đang điu trị ti các trung tâm điu ỡng thương binh hoặc ttrung tâm điu dưng thương binh đã vgia đình trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

c) Quân nhân chuyn ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chc quc png ri thôi việc trưc ngày 01 tháng 01 năm 1995; đã có quyết định chuyn ngành trưc ny 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thc hin đưc hoặc quân nhân đã vđa phương mà chưa gii quyết chế đphc viên, xut ngũ;

d) Quân nhân phc viên, xut ngũ đi lao động hp c quc tế hoc đưc cđi lao động hợp tác quc tế vnước đã phc viên, xut ngũ trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Đi tưng kng áp dng

Đi tưng quy định tại Khon 1 Điu y kng đưc hưng chế đquy đnh tại Nghđịnh y thuc mt trong các tng hp sau đây:

a) Đào ngũ, đu hàng, phn bội, chiêu hi;

b) Vi phạm pháp lut đang chp nh án tù chung thân; đang thi hành án giam; bkết án vmt trong c ti vxâm phạm an ninh quc gia mà chưa được xóa án tích;

c) Xuất cnh trái pp hoặc đang bị tòa án tuyên b là mấtch.

Điều 3.

1. ơng hưu hàng tháng đưc tính theo số năm thc tế công tác (đưc coi là đã đóng bo hiểm xã hi) và mc bình quân ca tin lương tháng làm căn cứ đóng bo hiểm xã hội như sau: đ15 năm nh bng 45% mc nh quân ca tin lương tháng m căn cứ đóng bảo hiểm xã hi; sau đó, cứ thêm mt năm đóng bo him xã hi đưc tính thêm 3% đối vi nvà 2% đi vi nam. Mc lương hưu hàng tháng ti đa bng 75% mc nh quân ca tin lương tháng m căn cứ đóng bo hiểm xã hội.

Trường hp đi tưng thuc din hưng sinh hot phí (hsĩ quan, binh sĩ) tmc lương hưu hàng tháng đưc tính bằng lương tối thiu theo quy định ca Chính phủ.

2. Cách tính mc nh quân tiền lương tháng làm cơ snh ơng hưu hàng tháng là tính bình quân c mc tin lương tháng m căn cứ đóng bo hiểm xã hi trong 5 năm cuối trưc khi phc viên, xuất ngũ hoặc trưc khi chuyển sang trung m điều dưng thương binh thuc ngành Lao đng - Thương binh và Xã hội.

3. Tin lương tháng làm căn cứ đóng bo hiểm xã hi bao gm lương cp hàm, ngch bậc và các khon phụ cấp thâm niên, chc v(nếu ) đưc chuyển đổi thành hslương tương ng quy định ti Nghđịnh s25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 ca Chính ph; tiền lương tối thiu đm cơ snh lương hưu là 290.000 đồng.

4. ơng hưu ca đi tưng quy đnh ti Nghđịnh y tính như đi tưng nghhưu trưc ngày 01 tháng 10 năm 2004 và đưc điu chnh như các đi tưng hưng lương hưu ng tháng tc ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy đnh ca Chính phti các Nghđnh s208/2004/NĐ-CP ny 14 tháng 12 năm 2004, Ngh định s117/2005/NĐ-CP ngày 15 tng 9 năm 2005, Nghđịnh s118/2005/ NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghđịnh s93/2006/-CP ny 07 tháng 9 năm 2006 và Nghđịnh s94/2006/-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006.

Điều 4.

1. Qn nhân hưng chế đ hưu trí quy định tại Ngh định này đưc hưng chế đbo hiểm y tế; khi chết ngưi lo mai ng đưc nhận trợ cp mai táng, thân nhân hưng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cp tuất mt ln và c chế đ, chính sách khác như ngưi hưng lương hưu theo quy đnh ca pháp luật vbo hiểm xã hi.

2.[3] Quân nhân đđiu kin hưng chế đu trí hàng tháng theo quy định ti Điểm a Khoản 1 Điu 2 Nghđnh y đã ttrần trưc ny 01 tháng 01 năm 2007 và ti Điểm c, Đim d Khoản 1 Điu 2 Nghđịnh này đã ttrn trưc ngày 01 tháng 4 năm 2011 thì thân nhân chyếu đưc hưng chế đmt lần bng 3.600.000 đồng.

Điều 5.

1. Đối tưng quy định tại Khon 1 Điều 2 Nghđnh y có tch nhiệm xut trình hsơ gc phc viên, xut n, thương binh và c giấy tcó liên quan cho Bộ Chhuy quân stnh (thành phtrc thuc Trung ương) xem xét. Trưng hp hsơ ca đi tưng chưa đủ căn cứ pháp lý đlp hsơ hưng chế đhưu trí thì quan nhà nưc có ln quan xác nhận bng văn bn và phi chu trách nhim trưc pháp lut vnhững c nhn đó.

2. BChhuy quân stỉnh (thành phtrc thuc Trung ương) tiếp nhn, lp hsơ t hưng chế đhưu tđi vi các đi tưng quy đnh tại Khoản 1 Điu 2 Nghđnh y và chuyển Bảo hiểm xã hội quân đi.

3. Bo hiểm xã hi quân đi có trách nhiệm thẩm định, ra quyết định hưng chế đhưu trí, chuyn Bo hiểm xã hi Việt Nam thc hin.

Điều 6. Nguồn kinh phí thc hin chế đ hưu trí quy định ti Nghđnh y do ngân sách nhà nưc bảo đm.

Điều 7.

1. BQuc phòng ch trì, phi hp vi Bộ Lao đng - Thương binh và Xã hội, Bộ i chính chu tch nhiệm hướng dẫn thc hin Nghđnh này.

2. Bi chính có trách nhiệm btkinh phí hàng năm theo quy đnh ca Luật Ngân sách nhà nưc đthc hin chế đquy định ti Nghđịnh này.

3. Bo hiểm xã hi Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhn, chi trlương hưu đối vi c đi tưng theo quy định.

Điều 7a.[4]

1. Công an nhân n trc tiếp tham gia kháng chiến chng Mỹ cu nưc tngày 30 tháng 4 năm 1975 trvtrưc có 20 năm trở lên phc vtrong lc lưng công an nhân dân, gm cả thi gian phục vtrong Quân đi sau đó chuyển sang công an, hin kng thuc din đang đưc hưng chế đhưu trí, chế đmất sc lao động hoc chế đ bnh binh hàng tháng đưc hưng chế đu trí quy định ti Điều 3 và chế đquy định ti Khon 1 Điều 4 Nghđnh y nếu thuc mt trong các trưng hp sau đây:

a) Đã xuất ngũ, thôi việc trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

b) Thương binh bsuy giảm khnăng lao động 81% trn đang điu trị ti các trung tâm điu ỡng thương binh hoặc ttrung tâm điu dưng thương binh đã vgia đình trưc ny 01 tháng 4 năm 2000;

c) Công an nhân dân chuyển ngành hoc chuyển sang công nn viên chc công an ri ti việc trưc ny 01 tháng 01 năm 1995; đã có quyết đnh chuyn ngành trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thc hin đưc hoặc công an nhân dân đã vđa pơng mà chưa giải quyết chế đxuất n, thôi vic;

d) Công an nhân dân xuất n, thôi việc đi lao động hp tác quc tế hoặc đưc cđi lao đng hp tác quốc tế vnưc đã xut ngũ, thôi vic trưc ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Công an nhân dân quy đnh ti Điểm a, Điểm c, Đim d Khoản 1 Điều này đã ttrn trưc ny 01 tháng 4 năm 2011 thì thân nhân chyếu đưc hưởng chế đmt ln bng 3.600.000 đng.

3. Đối tưng quy đnh tại Khoản 1 Điu này không đưc hưng chế đquy định ti Nghđịnh này nếu thuc mt trong c tng hp quy định ti Khon 2 Điều 2 Nghđịnh này.

Điều 8.[5] Nghđịnh này có hiệu lc thi hành sau 15 ngày, ktngày đăng Công báo.

a)[6] Quân nhân quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

b)[7] Qn nhân quy đnh tại Điểm c, Điểm d Khon 1 Điu 2 và công an nhân dân quy đnh ti Khoản 1 Điu 7a Nghđịnh này đưc hưng chế đhưu trí hàng tháng kt ny 01 tháng 5 năm 2010.

Điều 9. Các Btrưng, Thtrưng cơ quan ngang B, Thtrưng cơ quan thuc Chính phủ, Chtch y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương chu trách nhiệm thi hành Nghđnh này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2013

BỘ TRƯỞNG




Đi tưng Png Quang Thanh


[1] Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an,”

[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[4] Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[5] Điều 2 và Điều 3 Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011 quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định này.

2. Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

[6] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

[7] Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi