Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Sĩ Danh; Nguyễn Thanh Hòa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/09/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính sách hỗ trợ người huyện nghèo đi xuất khẩu lao động - Ngày 09/9/2009, liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính đã ban hành Thông tư số 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020. Thông tư này hướng dẫn nguồn kinh phí thực hiện Đề án; lập, phân bổ, quyết định giao dự toán; quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí, nội dung chi, mức chi, quy trình, thủ tục hỗ trợ và các hoạt động của Đề án. Đối tượng áp dụng là người lao động sinh sống tại huyện nghèo có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đủ 12 tháng trở lên kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cư trú hợp pháp. Theo hướng dẫn tại Thông tư này, các hình thức hỗ trợ gồm có: hỗ trợ toàn bộ tiền học phí, tài liệu học tập cho người lao động nâng cao trình độ văn hóa để tham gia xuất khẩu lao động; hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian học bằng 80% mức lương tối thiểu chung của Nhà nước theo số tháng học thực tế của người học, tiền tàu xe một lần cho cả lượt đi và về nếu địa điểm học cách nhà trên 15km và trang cấp ban đầu để mua sắm một số đồ dùng cá nhân tối đa 400 ngàn đồng/học sinh; hỗ trợ 100% học phí học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết; hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp; hỗ trợ rủi ro trong trường hợp người lao động có thời gian làm việc thực tế dưới 12 tháng phải về nước vì lý do sức khỏe, do bị mất việc làm vì chủ sử dụng lao động gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, mức hỗ trợ bằng 01 lượt vé máy bay hạng thường từ nước đến làm việc về Việt Nam;… Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 09 THÁNG 09 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2009/QĐ-TTg NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ CÁC HUYỆN NGHÈO ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG GÓP PHẦN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2009-2020”
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020;
Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020” (sau đây gọi tắt là Đề án) như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Đề án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn bổ sung một số điểm cụ thể như sau:
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND cấp tỉnh giao dự toán ngân sách cho các huyện, Uỷ ban nhân dân huyện (trình Hội đồng nhân dân huyện nếu chưa thực hiện thí điểm bỏ Hội đồng nhân dân huyện) quyết định trong dự toán ngân sách huyện và phương án phân bổ ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị thực hiện.
- Hàng năm, sau khi hoàn thành việc phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các cấp ngân sách tại địa phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp kết quả phân bổ, giao dự toán kinh phí thực hiện Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg tại địa phương báo cáo UBND tỉnh, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
- Định kỳ, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7) và hàng năm (trước ngày 15 tháng 01 năm sau), UBND các tỉnh, các Bộ, ngành tham gia Đề án chịu trách nhiệm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp đánh giá và báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện mục tiêu, nội dung và kết quả sử dụng kinh phí của Đề án.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng kinh phí của Đề án đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp phân bổ và sử dụng kinh phí không đúng mục tiêu, đối tượng; không thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo thì cơ quan chủ trì Đề án có văn bản gửi cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch đề nghị dừng thanh toán, đồng thời tuỳ theo mức độ vi phạm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý theo quy định và xem xét, quyết định đưa ra ngoài danh sách đối tượng thực hiện Đề án.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Thông tư này đã tốt nghiệp từ bậc tiểu học trở lên được lựa chọn tham gia xuất khẩu lao động nhưng trình độ văn hoá chưa đáp ứng yêu cầu, cần bổ túc thêm về văn hoá.
- Tiền ăn và sinh hoạt phí: mức hỗ trợ theo chế độ học bổng chính sách bằng 80% mức lương tối thiểu chung của Nhà nước theo số tháng học thực tế của người học.
- Trang cấp ban đầu: Người lao động khi nhập trường học văn hóa được hỗ trợ để mua sắm một số đồ dùng cá nhân như: Chăn bông, màn, áo bông, chiếu, nilon đi mưa và quần áo (đồng phục). UBND cấp tỉnh quy định mức hỗ trợ trang cấp ban đầu theo thời gian người lao động tham gia đào tạo tối đa 400.000 đồng/học sinh cho cả khoá học có thời gian đào tạo từ 03 tháng đến 12 tháng.
- Tiền tàu xe: Người lao động được cấp tiền tàu xe 1 lần (cho cả lượt đi và về) nếu địa điểm học cách nhà trên 15 km theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng tại thời điểm thanh toán.
Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ kế hoạch đào tạo, chương trình đào tạo, tài liệu bổ túc kiến thức văn hoá cho người lao động và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách học văn hoá của người lao động được phê duyệt và nội dung, mức chi quy định tại khoản 3, Điều 4 Thông tư này, lập dự toán chi tiết kèm theo danh sách người lao động học văn hoá trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt. Sau khi được UBND huyện phê duyệt dự toán chi tiết, phòng Giáo dục và đào tạo ký hợp đồng với các cơ sở giáo dục để thực hiện việc tổ chức lớp học văn hoá cho người lao động theo quy định.
Người lao động theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Thông tư này được lựa chọn tham gia học nghề, học ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức để xuất khẩu lao động.
- Hỗ trợ 100% học phí học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo mức học phí được Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội duyệt trên cơ sở Hợp đồng đặt hàng đào tạo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này;
- Tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian học: mức 40.000 đồng/người/ngày;
- Tiền ở: mức 200.000 đồng/người tháng;
- Tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...) mức 400.000 đồng/người;
- Tiền tàu xe (cả lượt đi và về) một lần từ nơi cư trú đến nơi đào tạo, mức hỗ trợ theo giá cước của phương tiện vận tải công cộng thông thường tại thời điểm thanh toán;
- Chi phí làm thủ tục trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo các mức quy định hiện hành về phí làm hộ chiếu, phí visa (nếu có), phí khám sức khoẻ (sơ tuyển và trước khi đi xuất khẩu lao động), lệ phí làm lý lịch tư pháp.
Đơn giá đặt hàng đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính và phải được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật; định mức chi phí hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành; thời gian và địa điểm triển khai, hoàn thành; khối lượng, chất lượng dạy nghề.
Hợp đồng đặt hàng đào tạo phải thể hiện rõ các căn cứ đặc thù của kết quả đặt hàng đào tạo được ký kết và các chỉ tiêu về số lượng, chất lượng học sinh đặt hàng đào tạo, định mức đơn giá/học sinh; địa điểm đào tạo, thời gian hoàn thành, trách nhiệm, nghĩa vụ giữa cơ quan đặt hàng, nhà cung cấp và một số nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
- Trên cơ sở danh sách người lao động đã được Uỷ ban nhân dân huyện lựa chọn, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội giới thiệu doanh nghiệp, cơ sở dạy nghề tham gia Đề án để sơ tuyển.
- Doanh nghiệp, cơ sở dạy nghề có văn bản (kèm theo danh sách người lao động đã qua sơ tuyển và đơn đề nghị hỗ trợ của người lao động theo mẫu số 3 và số 4 đính kèm Thông tư này), gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét để ký hợp đồng đặt hàng theo quy định tại điểm a, khoản 4, Điều này.
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ hợp đồng đặt hàng đào tạo đã ký và danh sách người lao động tham gia đào tạo chuyển kinh phí hỗ trợ cho cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp để chi trả cho người lao động;
- Cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán tiền ăn, sinh hoạt phí; tiền ở, tiền trang cấp đồ dùng cá nhân, tiền tàu xe cho người lao động theo mức quy định tại khoản 3, Điều này;
- Doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán tiền khám sức khỏe, hộ chiếu, viza và lý lịch tư pháp cho người lao động theo mức quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này.
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 90/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 16/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án tăng cường năng lực dạy nghề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010.
- Hỗ trợ rủi ro cho người lao động theo quy định tại Khoản 3, Mục II Thông tư Liên tịch số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ đối với người lao động có thời gian làm việc thực tế dưới 12 tháng phải về nước khi gặp một trong các lý do:
+ Vì sức khỏe không phù hợp với yêu cầu công việc;
+ Vì chủ sử dụng lao động gặp khó khăn trong sản xuất, kinh doanh nên người lao động bị mất việc làm;
+ Vì chủ sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
- Mức hỗ trợ: Bằng 01 lượt vé máy bay hạng ghế thường từ nước đến làm việc về Việt Nam.
- Biên soạn đề thi và đáp án (bao gồm cả biểu điểm): tối đa không quá 500.000 đồng/đề thi;
- Bồi dưỡng chấm thi, Ban giám khảo cuộc thi, xét công bố kết quả thi: tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày;
- Bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức: tối đa không quá 150.000 đồng/người/ngày;
- Thuê địa điểm, hội trường, phương tiện, máy móc thiết bị (nếu có);
- Giải thưởng: Tập thể: từ 200.000 đồng/giải thưởng đến 2.000.000 đồng/giải thưởng; cá nhân: từ 100.000 đồng/giải thưởng đến 1.000.000 đồng/giải thưởng.
Tuỳ theo quy mô tổ chức cuộc thi (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở), Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức chi giải thưởng cụ thể trong khung mức chi nêu trên trong phạm vi dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả cuộc thi: 500.000 đồng/báo cáo.
- Chi hỗ trợ xây dựng chuyên mục, chương trình để truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng về xuất khẩu lao động: 20.000.000 đồng/huyện/năm.
- Chi xây dựng và phát bản tin: 4.000.000 đồng/xã/năm (mỗi tháng phải thực hiện phát ít nhất 10 lượt bản tin về công tác xuất khẩu lao động trên hệ thống đài truyền thanh xã, thị trấn).
- Chi hỗ trợ cho người làm công tác trực tiếp vận động, tư vấn cho người đi xuất khẩu lao động với mức 20.000 đồng/người/buổi vận động, tư vấn, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng.
- Chi trả thù lao cho giảng viên, báo cáo viên, hỗ trợ tiền ăn, ngủ, đi lại cho học viên trong thời gian đào tạo theo mức quy định tại Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn, quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
Riêng đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn/bản thuộc các huyện nghèo được cấp toàn bộ chi phí học tập, ăn ở, đi lại theo Điều 8 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn.
- Chi tổ chức lớp học gồm: thuê hội trường, phòng học; thiết bị phục vụ học tập; văn phòng phẩm, tài liệu, giáo trình giảng dạy; chi tổ chức cho học viên đi khảo sát thực tế; chi phí ăn, ở, đi lại cho giảng viên và cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp phải tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo.
- Chi in ấn tài liệu, biên soạn bài giảng phục vụ lớp học, mức chi theo quy định hiện hành về hướng dẫn nội dung chi, mức chi biên soạn chương trình khung, giáo trình môn học.
- Chi cho công tác quản lý lớp học không quá 5% tổng kinh phí cho lớp đào tạo.
Người lao động và gia đình người lao động đã hoàn thành hợp đồng lao động về nước theo Đề án.
Nội dung, mức chi cho các hoạt động giám sát, đánh giá thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở dạy nghề về thủ tục vay; huy động và tổ chức thực hiện cho vay, thu nợ và xử lý nợ theo quy định tại Thông tư này và quy chế cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Định kỳ, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7) và hàng năm (trước ngày 15 tháng 01 năm sau), báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình thực hiện cho vay.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ: 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/TTLT-BTC –BLĐTBXH
ngày 09 tháng 09 năm 2009)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN HỌC BỔ TÚC văn hóa ĐỂ THAM GIA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
Kính gửi: .................................................................
Họ và tên: …………………………………………………………...........…………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………..........……………….
Trình độ văn hóa: ………………………………………………...........……………….
Nguyên quán: …………………………………………………..........…………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : …………………………...........……………………
…………………………………………………………...........………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………............……………………….
………………………………………………………………............…………………..
Theo yêu cầu về trình độ văn hoá để tham gia học nghề ……………….. để đi xuất khẩu lao động tại nước …………………, tôi làm đơn này xin được học bổ túc văn hóa: ………………………………….………………………………………......
Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết cho tôi được học học bổ túc văn hóa để tham gia xuất khẩu lao động. Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của khoá học.
..........., ngày......tháng...... năm.......
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND cấp xã
Xác nhận ông (bà).........................................có hộ khẩu thường trú tại xã, thuộc đối tượng: ................................... (hộ nghèo, dân tộc thiểu số hay đối tượng khác) trong danh sách do xã quản lý, cần được học bổ túc văn hóa để tham gia xuất khẩu lao động./.
Chủ tịch UBND xã/ thị trấn
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU SỐ: 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/TTLT-BTC –BLĐTBXH
ngày 09 tháng 09 năm 2009)
UBND xã/phường: |
|
|
…………, ngày tháng năm……. |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA HỌC BỔ TÚC VĂN HÓA
STT |
Họ và tên |
Thuộc đối tượng |
Trình độ văn hóa |
Nghề muốn học |
Nguyện vọng đi làm việc tại thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Chủ tịch UBND xã/thị trấn |
MẪU SỐ: 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/TTLT-BTC –BLĐTBXH
ngày 09 tháng 09 năm 2009)
(Tên doanh nghiệp dịch vụ) |
|
|
…………, ngày tháng năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC PHÍ HỌC NGHỀ, NGOẠI NGỮ, KIẾN THỨC CẦN THIẾT
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Họ và tên: ……………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………….
Nguyên quán: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : ………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
Đối tượng: Hộ nghèo £ Dân tộc thiểu số £ Đối tượng khác £
Tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Bộ hỗ trợ học phí học nghề …………….., ngoại ngữ và kiến thức cần thiết để tham gia xuất khẩu lao động tại nước ……………
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của khoá học.
..........., ngày......tháng...... năm.......
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND cấp xã
Xác nhận ông (bà)..................................có hộ khẩu thường trú tại xã, thuộc đối tượng: ...................... (hộ nghèo, dân tộc thiểu số hay đối tượng khác) trong danh sách do xã quản lý, cần được học nghề để tham gia xuất khẩu lao động./.
Chủ tịch UBND xã/ thị trấn
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU SỐ: 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/TTLT-BTC –BLĐTBXH
ngày 09 tháng 09 năm 2009)
(Tên Doanh nghiệp XKLĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm……. |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ
(Theo chương trình thí điểm)
Stt |
Họ tên người lao động |
Đối tượng |
Nghề học |
Trình độ |
Mức học phí theo đề án được duyệt |
Mức hỗ trợ cho người lao động |
||
Phí học nghề |
Phí học ngoại ngữ |
Phí bồi dưỡng kiến thức |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
MẪU SỐ: 05 |
|||||||||
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI XKLĐ ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN NGHÈO |
||||||||
|
(6 tháng) năm .… |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng |
||
STT |
Chỉ tiêu |
Doanh số phát sinh |
Dư nợ |
Số lượng lao động vay được |
Luỹ kế từ đầu năm |
||||
Cho vay |
Thu nợ |
Tổng số |
Trong đó nợ quá hạn |
Lượt lao động vay |
Số hộ còn dư nợ |
Doanh số cho vay |
Số lượng lao động vay vốn |
||
1 |
Tỉnh A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Huyện A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Huyện B.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Huyện A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Huyện B.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỉnh C… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Huyện A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Huyện B.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
|
|
|
|
Kiểm soát |
|
||
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
||
|
Ghi chú: - Hình thức báo cáo: Bằng văn bản |