Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Nguyễn Mạnh Hiển; Sơn Phước Hoan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/11/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ 15 triệu đồng đối với hộ nghèo chưa có đất sản xuất
Ngày 18/11/2013, Liên bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc, Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT tại đây
tải Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG
NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO
VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với các địa phương có quy định chuẩn nghèo cao hơn chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân sách địa phương đảm bảo.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tự cân đối quỹ đất và ngân sách để quyết định giao đất ở cho hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách để làm nhà ở theo quy định tại Điều 1 và Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 755/QĐ-TTg.
Việc hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cần phải linh hoạt, phù hợp với điều kiện của từng thôn, xã và điều kiện sinh hoạt của từng hộ; đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định và bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình;
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách các hộ được hỗ trợ kinh phí nước phân tán theo chính sách. Ủy ban nhân dân cấp xã giám sát và cấp vốn hỗ trợ theo chính sách cho các hộ trong danh sách đã được duyệt.
Đầu tư xây dựng những công trình nước sinh hoạt tập trung phải căn cứ theo Đề án đã được phê duyệt thuộc Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Trong trường hợp có sự điều chỉnh các công trình thuộc đề án đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo xin ý kiến Ủy ban Dân tộc.
Căn cứ vào kết quả rà soát, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức vốn đầu tư từng công trình nước sinh hoạt tập trung theo Quyết định số 755/QĐ-TTg cho phù hợp.
Đối với những địa phương không còn quỹ đất sản xuất để giao, tùy điều kiện thực tế của địa phương thực hiện một trong các hình thức như hỗ trợ để chuyển đổi nghề hoặc hỗ trợ đi xuất khẩu lao động hoặc giao khoán bảo vệ và trồng rừng.
Đối với những hộ chưa có hoặc chưa đủ đất sản xuất có nhu cầu xuất khẩu lao động thực hiện theo cơ chế, chính sách quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020 và Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2009 hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ được hưởng chính sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giao các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện.
Hộ gia đình thực hiện giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng theo Quyết định số 755/QĐ-TTg thực hiện như cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo, Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 và Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 01 tháng 02 năm 2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 57/QĐ-TTg. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng chính sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giao các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện.
Các hộ đăng ký với trưởng thôn nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập thành 5 bộ gồm: Đề án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng (thuyết minh nội dung, các phụ lục kèm theo và văn bản đề nghị cho ý kiến), gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và lưu tại cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh 1 bộ.
Thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Việc lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đối tượng thụ hưởng chính sách tại Thông tư này thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, ngoài ra hướng dẫn cụ thể sau đây:
Riêng kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ lao động học nghề, chuyển đổi nghề Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện.
Việc cấp phát, thanh toán kinh phí để thực hiện các chính sách theo quy định tại Quyết định số 755/QĐ-TTg cho các đơn vị và cho từng hộ dân phải chặt chẽ, đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng; nhất là đối với những khoản thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc hiện vật) cho các hộ dân, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập danh sách cho từng hộ ký nhận và thực hiện đầy đủ thủ tục, chứng từ theo quy định. Cụ thể:
Căn cứ phương án giải quyết về đất ở và đất sản xuất cho các hộ chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất; tùy theo phương thức thực hiện để có cơ chế cấp phát thanh toán cho phù hợp. Mức thanh toán tương ứng với số diện tích thực tế đã khai hoang hoặc chuyển nhượng và tối đa không vượt quá mức quy định hỗ trợ của nhà nước cho từng hộ dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc thanh toán phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với cơ quan chuyên môn của huyện được giao nhiệm vụ hướng dẫn các hộ tổ chức khai hoang theo đúng quy hoạch sử dụng đất của từng xã và phù hợp tập quán canh tác của đồng bào.
Căn cứ kết quả khai hoang của các hộ dân, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân huyện giao nhiệm vụ thực hiện nghiệm thu khối lượng, lập biên bản nghiệm thu.
Căn cứ danh sách các hộ dân tự tổ chức khai hoang, biên bản nghiệm thu diện tích khai hoang, giấy đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan chuyên môn của huyện được giao nhiệm vụ hướng dẫn các hộ tổ chức khai hoang, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho từng hộ dân.
Ủy ban nhân dân cấp huyện giao một đơn vị chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, cùng với các hộ dân xác định diện tích đất chuyển nhượng của các hộ, lập biên bản bàn giao (có xác nhận của các bên liên quan);
Căn cứ định mức chi, danh sách và diện tích đất chuyển nhượng của các hộ dân, biên bản bàn giao; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước, thanh toán cho các hộ dân có đất chuyển nhượng, đồng thời thông báo sang Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện cho vay.
Việc tạm ứng, thanh toán vốn cho các công trình khai hoang tập trung hoặc công trình cấp nước sinh hoạt tập trung được thực hiện theo quy định đối với các công trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ danh sách các hộ dân được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đăng ký của các hộ dân về phương thức thực hiện; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu và phân loại theo từng phương thức thực hiện (các hộ dân nhận lu, stéc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước; tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp huyện kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho từng hộ dân. Mức cấp phát thanh toán không vượt quá mức quy định hỗ trợ của nhà nước cho từng hộ dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc cấp phát, thanh toán cho các đối tượng được hưởng chính sách theo các phương thức thực hiện như sau:
Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng lu, stéc, vật dụng chứa nước; khối lượng lu, stéc, vật dụng chứa nước thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của chủ hộ), Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, stéc, vật dụng chứa nước theo quy định.
Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao cung ứng xi măng tại thôn cho từng hộ dân theo đúng số lượng đã hợp đồng. Khi giao xi măng cho từng hộ dân phải lập bảng kê khối lượng xi măng giao cho từng hộ dân để các hộ ký nhận, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã làm căn cứ thanh toán.
Căn cứ bảng kê khối lượng xi măng thực tế cung ứng cho các hộ dân, giá bán đến thôn bản đã ký kết, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước thanh toán cho đơn vị cung ứng xi măng theo quy định.
Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, Ủy ban nhân dân cấp xã vận động các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương phối hợp với cộng đồng dân cư hướng dẫn, giúp đỡ các hộ dân thực hiện.
Sau khi có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của hộ gia đình, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các hộ.
Việc tổ chức học nghề, hỗ trợ lao động học nghề để chuyển đổi nghề thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015.
Căn cứ danh sách các hộ được duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp gửi cơ quan công tác dân tộc và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, kiểm tra báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ, làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước, thanh toán cho các đối tượng.
Số kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện các chính sách hỗ trợ hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo đời sống khó khăn theo quy định tại Quyết định số 755/QĐ-TTg được hạch toán, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương theo quy định hiện hành.
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được hạch toán, tổng hợp vào ngân sách như sau: đối với kinh phí hộ có lao động học nghề để chuyển đổi nghề được hạch toán, tổng hợp vào ngân sách cấp tỉnh; đối với kinh phí hỗ trợ quy định tại Khoản 1, 2, 4 và 6 của Điều này được hạch toán, tổng hợp ngân sách cấp huyện (ngân sách cấp huyện cấp kinh phí ủy quyền cho ngân sách cấp xã) hoặc quyết toán ngân sách cấp xã (ngân sách cấp huyện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã) theo phân cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về mẫu biểu và chế độ báo cáo ở địa phương để phục vụ cho công tác rà soát, tổng hợp xây dựng Đề án và thực hiện chế độ báo cáo với Trung ương.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
|
Nơi nhận: |
|
||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
BIỂU TỔNG HỢP CHUNG |
TỔNG NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày
18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, thị xã |
Tổng số hộ |
Tổng nguồn vốn Trung ương |
Trong đó |
Đất sản xuất |
Vốn đào tạo nghề |
Tổng số lao động |
Chuyển đổi nghề |
Tổng nhu cầu vốn đầu tư hỗ trợ nước sinh hoạt |
Vốn ngân sách địa phương |
|||
Vốn đầu tư, hỗ trợ |
Vốn vay từ NH CSXH |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay từ NH CSXH |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay từ NH CSXH |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5=7+11+13 |
6=8+12 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày tháng năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
Biểu số 1 |
NHU CẦU HỖ TRỢ TRỰC TIẾP ĐẤT SẢN XUẤT THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, thị xã |
Tổng số hộ |
Diện tích (ha) |
Tổng nhu cầu vốn từ trung ương |
Ngân sách địa phương |
|
Vốn NSTW hỗ trợ |
Vốn vay từ NHCSXH |
|||||
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày tháng năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
Phụ biểu số 1.1 |
PHỤ BIỂU CHI TIẾT NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, thị xã |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất rừng sản xuất |
Đất khác |
||||||||
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
||
Tổng số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cột kinh phí bao gồm vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội và vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, bình quân 30 triệu đồng/hộ.
|
….., ngày tháng năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
Biểu số 2 |
NHU CẦU HỌC NGHỀ, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, thị xã |
Tổng nhu cầu nguồn vốn TW phân bổ |
Lao động có nhu cầu đào tạo nghề |
Số hộ có nhu cầu chuyển đổi nghề |
Vốn ngân sách địa phương |
|||
Số lao động |
Kinh phí |
Số hộ |
Vốn NSTW đầu tư, hỗ trợ |
Vốn vay từ NHCSXH |
||||
1 |
2 |
3=5+7+8 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày tháng năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
Biểu số 3 |
NHU CẦU HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, thị xã |
Tổng số hộ hưởng lợi |
Tổng nhu cầu vốn từ NSTW |
Nước sinh hoạt phân tán |
Nước sinh hoạt tập trung |
Vốn ngân sách địa phương |
|||
Số hộ |
Kinh phí |
Số công trình |
Số hộ hưởng lợi |
Kinh phí |
|||||
1 |
2 |
3=5+8 |
4=6+9 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày tháng năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
Biểu số 3.1 |
CHI TIẾT DANH MỤC CÔNG TRÌNH NƯỚC TẬP TRUNG THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Dự kiến mức đầu tư |
Trong đó |
Số hộ được hưởng lợi |
Ghi chú |
|
NSTW hỗ trợ |
Vốn khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày tháng năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
Biểu số 4 |
NHU CẦU HỖ TRỢ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG, KHOANH NUÔI BVR, TRỒNG RỪNG THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, thị xã |
Tổng số hộ |
Tổng nhu cầu vốn thực hiện chính sách |
Lao động đi xuất khẩu |
Khoanh nuôi BVR |
Trồng rừng |
|||||||
Lao động |
Vốn hỗ trợ |
Vốn vay |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Hỗ trợ gạo |
Kinh phí |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
||||
1 |
2 |
3 |
4=6+7+10+11+14 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……. |
Biểu số 5 |
NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẤT Ở, DUY TU BẢO DƯỠNG, KINH PHÍ QUẢN LÝ THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện, thị xã |
Tổng nhu cầu vốn |
Đất ở |
Duy tu bảo dưỡng |
Kinh phí quản lý |
||||
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Số công trình |
Số hộ được hưởng lợi |
Kinh phí |
||||
1 |
2 |
3=6+9+10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày tháng năm 2013 |