Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2011/TTLT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Vương Đình Huệ; Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
__________ Số: 08/2011/TTLT-BNV-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________ Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
________________
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là Nghị định số 116/2010/NĐ-CP);
Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP như sau:
Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa ban hành Quy chế mới thay thế các Quyết định phê duyệt danh mục các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2006 - 2010 thì danh mục các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc phạm vi áp dụng các chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau:
Trong thời gian Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chưa ban hành các Quyết định mới thay thế các Quyết định phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II thì danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng các chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau:
Mức tiền phụ cấp thu hút | = | Mức lương tối thiểu chung | x | Hệ số lương theo chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) | x | 70% |
Ví dụ 1. Ông Nguyễn Văn A là công chức cấp xã, đã có thời gian công tác tại xã B thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 cho đến nay. Do đó, thời điểm tính hưởng phụ cấp thu hút của ông Nguyễn Văn A theo quy định tại Thông tư liên tịch này là kể từ tháng 3 năm 2011.
Ví dụ 2: Bà Vũ Thị C được cơ quan có thẩm quyền điều động, bố trí làm công chức tại xã D thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Do đó, thời điểm tính hưởng phụ cấp thu hút của bà Vũ Thị C theo quy định tại Thông tư liên tịch này là kể từ tháng 7 năm 2011.
Mức tiền phụ cấp công tác lâu năm | = | Mức lương tối thiểu chung | x | Mức phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);
Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 1 năm (b);
Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);
Giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là giá kinh doanh một mét khối nước sạch do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).
Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là: a x (c - d).
Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.
Các khoản chi nêu trên không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng, trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch, trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu được hạch toán vào mục 6.250, tiểu mục 6.299;
- Hỗ trợ học phí được hạch toán vào mục 6.150, tiểu mục 6.155;
- Hỗ trợ tiền thuê nhà ở được hạch toán vào mục 6.700, tiểu mục 6.703;
- Hỗ trợ tiền tàu xe được hạch toán vào mục 6.700, tiểu mục 6.701;
- Hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập được hạch toán vào mục 7.000, tiểu mục 7.003;
- Hỗ trợ tiền mua tài liệu và trợ cấp bồi dưỡng tiền tự học tiếng dân tộc được hạch toán vào mục 6.150, tiểu mục 6.155.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
ĐƠN VỊ:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng |
Thanh toán tiền tàu xe |
Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch |
Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu |
Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
Tổng cộng |
||
Mức hỗ trợ 1 tháng |
Số tháng được hỗ trợ |
Kinh phí năm |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (5)*(6) |
(8) |
(9) |
(10) =(3) +(4) +(7) +(8) +(9) |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đối tượng hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
Họ và tên A Họ và tên B Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
Họ và tên A Họ và tên B Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đối tượng hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP (không thuộc đối tượng áp dụng tại các Nghị định số 61/2006/NĐ-CP và số 64/2009/NĐ-CP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
Họ và tên A Họ và tên B Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng biên chế đơn vị ………….. người |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Biểu số 2
ĐƠN VỊ:
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính)
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng phụ cấp được hưởng |
Phụ cấp công tác lâu năm |
Phụ cấp thu hút |
|||||||
Phụ cấp được hưởng |
Mức lương tối thiểu chung |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc |
Phụ cấp được hưởng |
Mức lương tối thiểu chung |
Hệ số lương theo ngạch, bậc hoặc cấp bậc quân hàm hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Mức % phụ cấp thu hút được hưởng |
|||||
0,5 (thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm) |
0,7 (thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm) |
1,0 (thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên) |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) = (4)+(9) |
(4) = (5)* (6 hoặc 7 hoặc 8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (10)* (11) *(12) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đối tượng hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
Họ và tên A Họ và tên B Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
Họ và tên A Họ và tên B Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đối tượng hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP (không thuộc đối tượng áp dụng tại các Nghị định số 61/2006/NĐ-CP và số 64/2009/NĐ-CP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
Họ và tên A Họ và tên B Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng biên chế đơn vị ………….. người |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Biểu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang |
Tổng số tiền |
Chi tiết theo đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
I |
Loại, khoản |
|
|
|
1 |
Phụ cấp công tác lâu năm |
|
|
|
2 |
Phụ cấp thu hút |
|
|
|
3 |
Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng |
|
|
|
4 |
Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt |
|
|
|
5 |
Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu |
|
|
|
6 |
Thanh toán tiền tàu xe |
|
|
|
7 |
Trợ cấp tham quan học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ |
|
|
|
II |
Loại, khoản |
|
|
|
1 |
Phụ cấp công tác lâu năm |
|
|
|
2 |
Phụ cấp thu hút |
|
|
|
3 |
Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng |
|
|
|
4 |
Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt |
|
|
|
5 |
Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu |
|
|
|
6 |
Thanh toán tiền tàu xe |
|
|
|
7 |
Trợ cấp tham quan học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ |
|
|
|
… |
…………………………………………. |
|
|
|