Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Sĩ Danh; Nguyễn Thanh Hòa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn, người lao động mất việc làm - Nhằm kịp thời triển khai các quy định để người lao động mất việc làm được hưởng trợ cấp mất việc trong tháng 3/2009, ngày 27/02/2009, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính đã phối hợp ban hành Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế. Theo hướng dẫn tại Thông tư này, số lao động phải giảm của doanh nghiệp quy định tại Quyết định 30/2009/QĐ-TTg (từ 30% trở lên hoặc từ 100 lao động trở lên) là số lao động trong danh sách trả lương của doanh nghiệp phải giảm trong năm 2009, bao gồm: số lao động là người Việt nam đang thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên. Thời điểm tính số lao động phải giảm là thời điểm doanh nghiệp lập phương án sắp xếp lao động. Các nguồn của doanh nghiệp được sử dụng hết mà vẫn không đủ để thanh toán tiền lương, đóng BHXH và tiền trợ cấp mất việc, thôi việc, được Thông tư hướng dẫn gồm: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm, các khoản tiền lương phải trả cho người lao động kể cả Quỹ dự phòng tiền lương, các nguồn đã trích để đóng BHXH nhưng chưa đóng cho cơ quan BHXH. Để được vay hỗ trợ thanh toán cho người lao động, doanh nghiệp thực hiện trình tự, thủ tục theo hướng dẫn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và kèm theo văn bản xác nhận về phương án sắp xếp lao động của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, văn bản xác nhận của Sở Tài chính về việc kê khai sử dụng các nguồn chi trả nêu trên. Đối với người lao động bị mất việc làm trong năm 2009, để được vay vốn để tự tạo việc làm hoặc học nghề cần có hồ sơ theo quy định hiện hành và kèm theo bản sao hợp đồng lao động, bản sao thanh lý hợp đồng lao động. Riêng đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bị mất việc làm phải về nước trước thời hạn phải kèm theo bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc bản sao hợp đồng cá nhân và xác nhận của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người lao động đăng ký hợp đồng cá nhân. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 2 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG MẤT VIỆC LÀM TRONG DOANH NGHIỆP GẶP KHÓ KHĂN
DO SUY GIẢM KINH TẾ
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (sau đây viết tắt là Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Đối tượng áp dụng của Thông tư này là doanh nghiệp và người lao động quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg.
Trong năm 2009, doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế thì được Nhà nước cho vay để thanh toán tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định tại Điều 1 của Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
Số lao động phải giảm của doanh nghiệp là số lao động trong danh sách trả lương của doanh nghiệp phải giảm trong năm 2009, bao gồm: số lao động là người Việt Nam đang thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
Thời điểm tính số lao động phải giảm là thời điểm doanh nghiệp lập phương án sắp xếp lao động.
Doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với tổ chức công đoàn cơ sở xây dựng Phương án sắp xếp lao động, bao gồm số lao động hiện có, số lao động có nhu cầu sử dụng, số lao động giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội, hết hạn hợp đồng lao động, số lao động không bố trí được việc làm theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Trong thời hạn 5 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận phương án, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải có văn bản xác nhận gửi cho doanh nghiệp và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại địa phương. Trong quá trình thực hiện phương án sắp xếp lao động đã được thẩm định mà có sự thay đổi thì phải có văn bản báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển về những nội dung thay đổi.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp Báo cáo tài chính quý gần nhất của doanh nghiệp và báo cáo các nguồn của doanh nghiệp cho Sở Tài chính địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính; Trong thời hạn 5 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận báo cáo tài chính và báo cáo các nguồn nêu trên, Sở Tài chính phải có văn bản xác nhận gửi cho doanh nghiệp và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại địa phương.
Giải quyết chính sách đối với người lao động bị mất việc làm tại doanh nghiệp mà chủ doanh nghiệp bỏ trốn theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan xác định doanh nghiệp có chủ doanh nghiệp bỏ trốn và lập hồ sơ về lao động, tiền lương và tài chính của doanh nghiệp.
Người lao động bị mất việc làm trong năm 2009 được vay vốn theo quy định tại Điều 3 của Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
- Trình tự, thủ tục vay vốn thực hiện theo quy định hiện hành;
- Hồ sơ vay vốn: theo quy định hiện hành và kèm theo bản sao hợp đồng lao động, bản sao thanh lý hợp đồng lao động; riêng đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bị mất việc làm phải về nước trước thời hạn phải kèm theo bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc bản sao hợp đồng cá nhân và xác nhận của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người lao động đăng ký hợp đồng cá nhân.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
TÊN DOANH NGHIỆP
-------------------------------
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP:
1. Tên công ty/đơn vị: .....................................................................................................
2. Thành lập ngày … tháng … năm ……
3. Địa chỉ: ........................................................................................................................
4. Số điện thoại: ………….......................………. 5. Số Fax: .........................................
6. Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh chính: ........................................................................
7. Người đại diện pháp luật: …………………….. CMND số …...… ngày …/…/.........
8. Khó khăn chính của doanh nghiệp: .............................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG:
1. Phân loại lao động trước khi sắp xếp
Tổng số lao động có tên trong danh sách của doanh nghiệp: ………….. người, trong đó nữ: …………người.
Chia ra:
- Số lao động giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn: ………....... người.
- Số lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: …… người.
- Số lao động giao kết hợp đồng lao động mùa vụ, theo công việc từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng: ………….. người.
- Số lao động giao kết hợp đồng lao động mùa vụ, theo công việc dưới 3 tháng: ...... người.
- Số lao động chưa thực hiện ký hợp đồng lao động: ……………. người.
Trong đó: số người đã làm việc trong doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên .............. người.
2. Phân loại lao động tại thời điểm sắp xếp:
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất, kinh doanh: ……………, người, trong đó nữ: ……………….. người. Có danh sách và dự kiến thời gian làm việc tại doanh nghiệp của từng người lao động kèm theo.
- Số lao động nghỉ hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội: … người. Có danh sách kèm theo.
- Số lao động hết thời hạn thực hiện hợp đồng lao động: ……………người.
- Số lao động bị mất việc làm: ………………. người. Có danh sách và mức trợ cấp thôi việc, mất việc làm, nợ tiền lương, nợ đóng bảo hiểm xã hội của từng người kèm theo, trong đó nữ: ………………… người.
Cam kết thực hiện phương án sắp xếp lao động của doanh nghiệp.
Ngày …. tháng …. năm 20… |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
(Ghi chú: Trường hợp doanh nghiệp nợ đóng bảo hiểm xã hội phải có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội).
TÊN DOANH NGHIỆP ----------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------------------------ |
Số: ………./BC |
……….., ngày ……tháng …. năm 20 …….. |
BÁO CÁO
THỰC HIỆN THANH TOÁN CÁC QUYỀN LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM TỪ NGUỒN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTg
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội …………………………
Ngày …… tháng ………. năm 20 ………, nhận được tiền vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với số tiền …………… triệu đồng, doanh nghiệp đã tiến hành chi trả các khoản cho người lao động bị mất việc làm và báo cáo cụ thể như sau:
1. Tổng số lao động mất việc làm: ………….. người.
2. Tổng số tiền doanh nghiệp đã thanh toán cho người lao động: …………….. đồng.
Trong đó:
- Số tiền đã chi trả từ nguồn của doanh nghiệp ……………….Triệu đồng.
Trong đó:
+ Số tiền đã thanh toán nợ lương: ……………….. triệu đồng;
+ Số tiền đã thanh toán trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm: ............triệu đồng;
+ Số tiền đã đóng bảo hiểm xã hội: ……………… triệu đồng;
- Số tiền vay từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam: …………… đồng.
Trong đó:
+ Số tiền đã thanh toán nợ lương: ……………….. triệu đồng;
+ Số tiền đã thanh toán trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm: ………. triệu đồng;
+ Số tiền đã đóng bảo hiểm xã hội: ……………….. triệu đồng;
Có danh sách người lao động đã được thanh toán và các khoản thanh toán kèm theo.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-SLĐTBXH |
……….., ngày ……tháng …. năm 20 …….. |
BÁO CÁO QUÝ ……../20 ….
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG MẤT VIỆC LÀM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
GẶP KHÓ KHĂN DO SUY GIẢM KINH TẾ
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Đơn vị: người
Số TT |
Tên doanh nghiệp |
Lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp |
Tổng số lao động hiện có |
Tổng số lao động mất việc làm |
Số lao động bị thiếu việc làm |
Nguyên nhân chính (*) |
Dự kiến số LĐ mất việc làm quý tới |
||||
Tổng số |
Tr.đó: Nữ |
Tổng số |
Tr.đó: Nữ |
Tr.đó Số LĐ đã được giải quyết TCTV, TCMVL |
Tổng số |
Tr.đó: Nữ |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- (*) Nếu là doanh nghiệp mà chủ doanh nghiệp bỏ trốn thì ghi rõ chủ doanh nghiệp bỏ trốn;
- Đối với các địa phương không có người lao động bị mất việc làm thì Sở LĐTBXH cũng phải báo cáo là không có người bị mất việc làm.
Mẫu số 4
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-SLĐTBXH |
……….., ngày ……tháng …. năm 20 …….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG MẤT VIỆC LÀM QUÝ …/2009
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Tên doanh nghiệp |
Số lao động đã được thanh toán (người) |
Tổng số đã thanh toán |
Tổng số tiền đã thanh toán cho người lao động |
||||||
Tổng số |
Nguồn của doanh nghiệp |
Nguồn vay theo Quyết định 30/2009/QĐ-TTg |
Tổng số |
Tiền lương |
Đóng BHXH |
Trợ cấp mất việc làm |
Trợ cấp thôi việc |
|||
A |
B |
C |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6+7 hoặc 8 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 5
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -------------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------------------------ |
Số: |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP
ĐỂTHANH TOÁN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTg NGÀY 23/2/2009
Quý ….. năm 20 ….
Kính gửi: - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Bộ Tài chính
Số TT |
Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Số doanh nghiệp được vay |
Số tiền được vay |
Số lao động được thanh toán (người) |
|||||||||
Tổng số |
Tr. đó DN Nhà nước |
Tr. đó DN có vốn đầu tư nước ngoài |
Tr. đó DN khác |
Tổng số |
Tr. đó DN Nhà nước |
Tr. đó DN có vốn đầu tư NN |
Tr. đó DN khác |
Tổng số |
Tr. đó Nợ lương |
Tr. đó Nợ BHXH |
Tr. đó TCTV, TCMVL |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Người lập biểu |
……, ngày …. tháng …. năm …… |
Mẫu số 6
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
BỊ MẤT VIỆC LÀM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2009/QĐ-TTG NGÀY 23/2/2009
Quý ….. năm 20 ….
Kính gửi: - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Bộ Tài chính
Số TT |
Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Số người lao động được vay vốn (người) |
Số tiền đã cho vay (triệu đồng) |
||||||
Tổng số |
Tr. đó Vay vốn tự tạo việc làm |
Tr. đó Học nghề |
Tr. đó Xuất khẩu lao động |
Tổng số |
Tr. đó Vay vốn tự tạo việc làm |
Tr. đó Học nghề |
Tr. đó Xuất khẩu lao động |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Người lập biểu |
……, ngày …. tháng …. năm 20… |