Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BLĐTBXH-BNG của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 141/2005/NĐ-CP ngày 11/11/2005 của Chính phủ về quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BLĐTBXH-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Ngoại giao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2006/TTLT-BLĐTBXH-BNG | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Lương Trào; Nguyễn Phú Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BLĐTBXH-BNG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- BỘ NGOẠI GIAO SỐ 03/2006/TTLT/BLBTBXH-BNG
NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 141/2005/NĐ-CP
NGÀY 11/11/2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 141/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao,
Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc quản lý và xử phạt vi phạm hành chính đối với người lao động làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là người lao động) của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự, các cơ quan khác được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam) ở nước ngoài, doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) như sau:
Đối với những vụ việc phức tạp như người lao động bị chết, bị tai nạn nghiêm trọng có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng hoặc vụ việc phát sinh liên quan đến người lao động thì chậm nhất là 03 ngày, kể từ ngày phát sinh vụ việc, doanh nghiệp phải cử cán bộ trực tiếp phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại để giải quyết.
Ngay sau khi nhận được văn bản thông báo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước sở tại hoặc của người sử dụng lao động về hành vi vi phạm của người lao động theo quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 9 Điều 4 Nghị định 141, Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phải cử viên chức ngoại giao hoặc viên chức lãnh sự thẩm tra, xác minh trong trường hợp cần thiết về hành vi vi phạm của người lao động nêu trong thông báo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước sở tại và tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính, cụ thể như sau:
Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người bị xử phạt thì quyết định xử phạt, thông báo về việc không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải được niêm yết công khai tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
Các tài liệu nêu trên, nếu bằng tiếng nước ngoài thì Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại dịch sang tiếng Việt và chứng thực hợp lệ, nếu là bản sao thì phải có chứng thực của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO THỨ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Lương Trào |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BLĐTBXH-BNG
ngày 31 tháng 3 năm 2006)
(Tên doanh nghiệp)
BÁO CÁO
về lao động đi làm việc tại……………….. Quý…… năm……
Kính gửi:……………………………………………
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………......
Tên giao dịch:………………………………………………………………….
Tên cơ quan quản lý doanh nghiệp:……………………………………….......
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp…………………….; Điện thoại:…….
Thời gian |
Số lao động nhập cảnh |
Số lao động đã về nước |
Số lao động bỏ trốn |
||||||
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Hoàn thành hợp đồng |
Tự nguyện về nước trước hạn |
Không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động |
Lý do khác |
Tổng số |
Đã bị trục xuất về nước |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
- Số liệu kỳ này: - Lũy kế từ đầu năm đến kỳ b/cáo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: tổng số lao động về nước = cột 4 + cột 10)
Người lập biểu (ghi rõ họ tên) |
…….., ngày…… tháng……. năm…… Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BLĐTBXH-BNG
ngày 31 tháng 3 năm 2006)
Tên cơ quan lập biên bản
Số: /BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày…… tháng…… năm…….. |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI (1)
Hôm nay, hồi….. giờ…... ngày…… tháng……. năm…….. tại……………….;
Người lập biên bản:………………………. Chức vụ:…………………………;
Căn cứ văn bản thông báo của……………………………………… về việc người lao động vi phạm pháp luật.
Với sự chứng kiến của: (2)
1. Ông (bà):………………………………………. Nghề nghiệp:……………....;
Là người lao động Việt Nam cùng làm việc tại………………….. (địa điểm nơi người lao động có hành vi vi phạm xảy ra).
Hộ chiếu số (hoặc giấy tờ tùy thân)…… Ngày cấp:………; Nơi cấp:…………..;
2. Ông (bà):………………………………………. Nghề nghiệp:……………....;
……………………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về việc người lao động vi phạm quy định về đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài đối với:
Ông (bà):………………………………………………………………………..;
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………...;
Địa chỉ nơi làm việc:……………………………………………………………;
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:……………………………………………….;
Hộ chiếu số (hoặc giấy tờ tùy thân)…………………………………………….;
Cấy ngày………..tại……………………………………………………………;
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:……………………………………;
Ngày…….. tháng……. năm…… thực hiện hành vi vi phạm;
Địa điểm xảy ra hành vi vi phạm………………………………………………;
Hành vi trên đã vi phạm Điều ……….Khoản ……….. điểm……… của Nghị định số 141/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài.
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính (nếu có mặt tại nơi lập biên bản hành chính):
…………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người xác nhận (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành (3)……. bản có nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm một bản (nếu người vi phạm có mặt), một bản gửi cho người bảo lãnh của người lao động tại Việt Nam, một bản gửi cho Cục Quản lý lao động ngoài nước, một bản gửi Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam tại (4)………………………
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
…………………………………………………………………………….........
Biên bản này gồm……….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Người vi phạm (nếu có mặt) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người xác nhận (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lý do người vi phạm (hoặc người xác nhận) không ký biên bản:……………….
Lý do người vi phạm không có mặt:………………………………………….....
Ghi chú:
(1) Bao gồm: Người lao động, chuyên gia, tu nghiệp sinh đi làm việc ở nước ngoài.
(2) Người chứng kiến (nếu có) có thể là người lao động Việt Nam cùng làm việc với người lao động vi phạm và/hoặc người đại diện của doanh nghiệp Việt Nam, người sử dụng lao động.
(3) Biên bản được lập ít nhất 04 bản.
(4) Ghi tên nước sở tại.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BLĐTBXH-BNG ngày 31 tháng 3 năm 2006)
Tên cơ quan ra quyết định
Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày…… tháng…… năm…….. |
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 141/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do ông (bà)…………………………
Chức vụ:………………………….. Lập hồi:……………. tại……………..
Xét hành vi vi phạm hành chính do Ông (bà)…………………………… thực hiện;
Tôi,………………………….; Chức vụ:…………………………………..;
Đơn vị:……………………………………………………………………….;
(Trường hợp được ủy quyền thì phải ghi theo văn bản ủy quyền số…….. ngày……..)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Xử phạt cảnh cáo đối với
Ông (bà):……………………………………………………………………..;
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………;
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:…………………………………………….;
Giấy chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu số:…………………………………;
Cấp ngày…………………… tại…………………………………………….;
Biện pháp khắc phụ hậu quả: Buộc về nước
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính…………………………………………
Quy định tại……….. Khoản ……Điều…… của Nghị định số 141/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký (1)
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực, Quyết định này phải được gửi cho: Ông (bà)………………………………………… để chấp hành (2);
Người bị xử phạt phải về nước trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực; quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
Quyết định này gồm………………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Trường hợp không xác định được nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người bị xử phạt, thì quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày niêm yết tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
(2) Trường hợp không xác định được nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người bị xử phạt, thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực, Quyết định này phải được niêm yết tại Cơ quan đại diện tại Việt Nam ở nước ngoài và được gửi cho: Cục Quản lý lao động ngoài nước để thông báo cho các cơ quan, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BLĐTBXH-BNG
ngày 31 tháng 3 năm 2006)
Tên cơ quan ra thông báo
Số: /TB-KCHQĐXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……..(Địa danh), ngày…… tháng…… năm 200…. |
THÔNG BÁO VỀ VIỆC KHÔNG CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 141/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài số…….. ngày……. tháng……. năm……. của……………………………………………………………………………………..;
Tôi, ……………………………………….; Chức vụ:………………………….;
Đơn vị:…………………………………………………………………………..;
Thông báo
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…….. ngày……. tháng…….năm…… của…………………………………
Đối với: (họ tên người bị xử phạt)……………………………………………..;
Nghề nghiệp:…………………………………………………….…………….;
Địa chỉ nơi làm việc ở nước ngoài:……………………………………………;
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:………………………………………………;
Giấy chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu số……………………………………;
Cấp ngày……………… tại……………………………………………………;
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông báo này có hiệu lực, ông (bà)……………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định Xử phạt vi phạm hành chính số…….. ngày……. tháng…… năm…….. của…………. Hết thời hạn nêu trên, nếu người bị xử phạt không chấp hành quyết định xử phạt, (tên Cơ quan đại diện…………………….) sẽ chuyển hồ sơ vi phạm đến cơ quan chức năng tại Việt Nam để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thông báo có……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang
Thông báo này được niêm yết và lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại và được gửi cho:
1. Ông (bà)……………………..……………………………. để thực hiện (1)
2. Cục Quản lý lao động ngoài nước để thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Người ra thông báo
(Ký , ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú: (1) Nếu xác định được nơi làm việc hoặc nơi cư trú của người bị xử phạt.