Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2006/TTLT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Trọng Điều; Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 15/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng - Ngày 15/9/2006, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP và 111-HĐBT. Theo đó, từ ngày 01/10/2006, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã: tăng thêm 10% và 28,6% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006... Công thức điều chỉnh mức trợ cấp như sau: Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ 01/10/2006 bằng (=) Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006 nhân với (x) 1,10 nhân với (x) 1,286. Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch UBND xã: 562.100 đồng/tháng (tăng thêm 164.800 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006), Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký UBND, Thư ký HĐND xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 541.000 đồng/tháng (tăng thêm 158.600 đồng/tháng), Đối với các chức danh còn lại: 499.500 đồng/tháng (tăng thêm 146.400 đồng/tháng)... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 01/2006/TTLT-BNV-BTC
NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
ĐIỀU CHỈNH
MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM
2006
ĐỐI VỚI CÁN BỘ Xà Đà NGHỈ VIỆC THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP
NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH
PHỦ, QUYẾT ĐỊNH
SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định
số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh
trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã
nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị
định số 93/2006/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định
số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ điều chỉnh mức lương tối
thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị
định số 94/2006/NĐ-CP);
Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10
năm 2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ
việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6
năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết
định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của
Hội đồng Bộ trưởng như sau:
Đối
tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã,
phường, thị trấn đã nghỉ việc
hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết
định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của
Hội đồng Chính phủ, Quyết định số
111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội
đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán
bộ xã già yếu nghỉ việc).
II. ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP
HÀNG THÁNG
Từ ngày 01
tháng 10 năm 2006, thực hiện điều chỉnh
mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ
xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại
Điều 6 Nghị định số 93/2006/NĐ-CP
(tăng thêm 10% mức trợ cấp hàng tháng trên mức
trợ cấp được hưởng tại thời
điểm tháng 9 năm 2006) và khoản 1 Điều 2
Nghị định số 94/2006/NĐ-CP (tăng thêm 28,6%
mức trợ cấp hàng tháng sau khi đã được
điều chỉnh tăng thêm 10% trên mức trợ
cấp được hưởng tại thời
điểm tháng 9 năm 2006) như sau:
1. Công thức
điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ
ngày 01 tháng 10 năm 2006:
Mức
trợ cấp hàng
tháng được
hưởng từ
01/10/2006 |
= |
Mức
trợ cấp được
hưởng tại
thời điểm tháng
9/2006 |
x |
1,10 |
x |
1,286 |
Trong đó:
Mức trợ cấp được hưởng tại
thời điểm tháng 9/2006 là mức trợ cấp quy
định tại khoản 2 mục II Thông tư liên
tịch số 115/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2005
của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 119/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc
điều chỉnh trợ cấp đối với cán
bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định
số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội
đồng Chính phủ, Quyết định số
111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội
đồng Bộ trưởng.
2. Mức
trợ cấp hàng tháng được hưởng từ
ngày 01 tháng 10 năm 2006 của cán bộ xã già yếu
nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính
tại khoản 1 nêu trên) như sau:
a) Đối với
cán bộ nguyên là Bí thư Đảng uỷ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân xã: 562.100 đồng/tháng (tăng
thêm 164.800 đồng/tháng so với mức trợ cấp
được hưởng tại thời điểm
tháng 9/2006);
b) Đối
với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch,
Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư
ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã
đội trưởng, Trưởng công an xã: 541.000
đồng/tháng (tăng thêm 158.600 đồng/tháng so
với mức trợ cấp được hưởng
tại thời điểm tháng 9/2006);
c) Đối
với các chức danh còn lại: 499.500 đồng/tháng
(tăng thêm 146.400 đồng/tháng so với mức trợ
cấp được hưởng tại thời
điểm tháng 9/2006).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hướng dẫn và thực hiện việc chi trả
trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 theo quy
định của Thông tư này đối với các
đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nguồn kinh
phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
3. Cán bộ xã
già yếu nghỉ việc khi chuyển đến nơi
ở mới hợp pháp trong cùng huyện có giấy
chuyển trợ cấp của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của
Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã
hội cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấy chuyển
trợ cấp của Sở Nội vụ; giấy
chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ,
quyết định khi nghỉ việc (trường
hợp thất lạc phải có giấy xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền cùng cấp) thì cấp
sở tại nơi chuyển đến tiếp tục
chi trả cho cán bộ chuyển đến. Cán bộ xã già
yếu nghỉ việc chuyển đến nơi ở
mới hợp pháp trước ngày Nghị định
số 93/2006/NĐ-CP và Nghị định số
94/2006/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì nơi đang chi
trả tiếp tục chi trả cho đối
tượng.
4. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số
115/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc
điều chỉnh trợ cấp đối với cán
bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định
số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội
đồng Chính phủ, Quyết định số
111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội
đồng Bộ trưởng.
5. Các quy
định tại Thông tư này được thực
hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ,
ngành, địa phương phản ánh về Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu,
giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ
TRƯỞNG (Đã
ký) Trần Văn Tá |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ
TRƯỞNG (Đã
ký) Nguyễn Trọng Điều |