Thông tư 67/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn phân hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập hoạt động văn hóa - thông tin.
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 67/2006/TT-BVHTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá và Thông tin | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/2006/TT-BVHTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Doãn Hợp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Thông tin-Truyền thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 67/2006/TT-BVHTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
VĂN HÓA THÔNG TIN SỐ 67/2006/TT-BVHTT
NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN PHÂN HẠNG VÀ
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC
VỤ LàNH ĐẠO TRONG CÁC
TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP
HOẠT ĐỘNG
VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Nghị
định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hóa - Thông tin (sau đây gọi là
Nghị định số 63/2003/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị
định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Di sản văn hóa (sau
đây gọi là Nghị định số 92/2002/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết
định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ quy định
về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự
nghiệp dịch vụ công lập;
Sau khi có ý kiến của Bộ
Nội vụ tại Công văn số 2757/BNV-TL ngày 17 tháng 7
năm 2006, Bộ Tài chính tại Công văn số 8778/BTC-PC
ngày 19 tháng 7 năm 2006, Bộ Văn hoá - Thông tin
hướng dẫn phân hạng và thực hiện chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho
các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công
lập hoạt động văn hóa - thông tin trong phạm
vi cả nước như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng:
Thông tư này
hướng dẫn việc phân hạng và thực hiện
chế độ phụ cấp chức vụ lãnh
đạo trong các tổ chức sự nghiệp, dịch
vụ công lập hoạt động văn hóa - thông tin có
tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu do các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành
lập và quản lý, bao gồm:
a) Các bảo
tàng; các ban, trung tâm quản lý di tích hoặc khu di tích (sau
đây gọi chung là Ban quản lý di tích);
b) Khu Sáng tác,
Trung tâm Triển lãm Văn hóa - Nghệ thuật Việt Nam,
Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ
Chủ tịch và Trung tâm Tin học trực thuộc Bộ
Văn hóa - Thông tin;
c) Các thư
viện công cộng;
d) Các
đơn vị nghệ thuật biểu diễn gồm:
nhà hát, đoàn nghệ thuật và Ban Quản lý Nhà hát
lớn Hà Nội;
đ) Báo (báo
in, báo điện tử), tạp chí, đài phát thanh
truyền hình và đài truyền thanh quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố
trực thuộc Trung ương;
e) Các Trung tâm
văn hóa - thông tin gồm: Nhà văn hóa, Trung tâm văn hóa -
thông tin, Trung tâm văn hóa - thông tin - triển lãm, Trung tâm
văn hóa - thông tin - thể thao;
g) Trung tâm
điện ảnh băng hình, Trung tâm Kỹ thuật
Điện ảnh Việt Nam, Trung tâm Chiếu phim Quốc
gia và Trung tâm Văn hóa-Thông tin Việt Nam tại Lào.
2. Mục
đích của việc phân hạng các tổ chức sự
nghiệp, dịch vụ công lập hoạt động
văn hóa - thông tin:
a) Kiện
toàn tổ chức, xây dựng cơ chế quản lý
đối với các tổ chức sự nghiệp,
dịch vụ công lập hoạt động văn hóa -
thông tin; đảm bảo tính thống nhất trong
việc phân hạng từ Trung ương đến
địa phương;
b) Thực
hiện chế độ phụ cấp chức vụ theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đối
với cán bộ, viên chức lãnh đạo, quản lý
trong các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công
lập hoạt động văn hóa - thông tin;
c) Thực
hiện phân công, phân cấp giữa các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
trong việc quyết định xếp hạng các tổ
chức sự nghiệp, dịch vụ công lập hoạt
động văn hóa - thông tin thuộc cấp mình quản
lý.
3. Hạng
của các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ
công lập hoạt động văn hóa - thông tin
được quy định như sau:
a) Bảo tàng
có ba hạng gồm: hạng I, II, III;
b) Ban quản
lý di tích có bốn hạng gồm: hạng I, II, III, IV;
c) Khu Sáng tác,
Trung tâm Triển lãm Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam,
Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ
Chủ tịch và Trung tâm Tin học trực thuộc Bộ
Văn hóa - Thông tin có một hạng;
d) Thư
viện có bốn hạng gồm: hạng I, II, III, IV;
đ) Nhà hát,
đoàn nghệ thuật và Ban Quản lý Nhà hát lớn Hà
Nội có ba hạng gồm: hạng I, II, III; (Nhà hát có
hạng I, II; Đoàn nghệ thuật có hạng II, III);
e) Báo, tạp
chí, đài phát thanh truyền hình và đài truyền thanh
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
và thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là báo, đài) có bốn hạng gồm: hạng
I, II, III, IV;
g) Trung tâm
văn hóa - thông tin có bốn hạng gồm: hạng I, II,
III, IV;
h) Trung tâm
điện ảnh băng hình, Trung tâm Kỹ thuật
Điện ảnh Việt Nam, Trung tâm Chiếu phim Quốc
gia và Trung tâm Văn hóa - Thông tin Việt Nam tại Lào có hai
hạng gồm: hạng I, II.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Bảo tàng
a) Hạng
của bảo tàng.
- Hạng I
gồm: các bảo tàng quốc gia;
các bảo tàng đủ tiêu chuẩn xếp hạng I
theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định
92/2002/NĐ-CP;
- Hạng II
gồm: các bảo tàng đủ tiêu chuẩn xếp
hạng II theo quy định tại khoản 2 Điều
34 Nghị định 92/2002/NĐ-CP;
- Hạng III
gồm: các bảo tàng đủ tiêu chuẩn xếp
hạng III theo quy định tại khoản 3 Điều
34 Nghị định 92/2002/NĐ-CP.
b) Bảng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
bảo tàng:
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
||
Hạng
I |
Hạng
II |
Hạng
III |
||
1 |
Giám đốc |
1,00 |
0,80 |
0,65 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,80 |
0,60 |
0,45 |
3 |
Trưởng phòng và các chức
vụ tương đương |
0,60 |
0,40 |
0,30 |
4 |
Phó Trưởng phòng và các
chức vụ tương đương |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
2. Các tổ
chức sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin
quy định tại khoản b Điều 3 Nghị
định số 63/2003/NĐ-CP gồm: Khu Sáng tác, Trung tâm
Triển lãm Văn hóa - Nghệ thuật Việt Nam, Khu di
tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ
tịch và Trung tâm Tin học hưởng hệ số
phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
1 |
Giám đốc |
1,00 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,80 |
3 |
Trưởng phòng và các chức
vụ tương đương |
0,60 |
4 |
Phó Trưởng phòng và các
chức vụ tương đương |
0,40 |
3. Ban quản
lý di tích
a) Hạng
của Ban quản lý di tích.
- Hạng I
gồm: các Ban quản lý di tích trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Hạng II
gồm: các Ban quản lý di tích thuộc Sở Văn hóa -
Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Hạng III
gồm: các Ban quản lý di tích trực thuộc thành phố
thuộc tỉnh, quận của thành phố Hà Nội và
quận của thành phố Hồ Chí Minh;
- Hạng IV
gồm: các Ban quản lý di tích trực thuộc quận,
huyện, thị xã còn lại.
b) Bảng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Ban quản lý di tích:
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
|||
Hạng
I |
Hạng
II |
Hạng
III |
Hạng
IV |
||
1 |
Giám đốc, Trưởng
ban |
0,70 |
0,60 |
0,40 |
0,30 |
2 |
Phó Giám đốc, Phó
Trưởng ban |
0,50 |
0,40 |
0,25 |
0,20 |
3 |
Trưởng phòng và các chức
vụ tương đương |
0,35 |
0,30 |
|
|
4 |
Phó Trưởng phòng và các
chức vụ tương đương |
0,25 |
0,20 |
|
|
4. Thư
viện
a) Hạng
của thư viện.
- Hạng I:
Thư viện Quốc gia Việt Nam;
- Hạng II
gồm: thư viện trực thuộc Sở Văn hóa -
Thông tin thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh;
- Hạng III
gồm: các thư viện
trực thuộc Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương còn lại;
- Hạng IV
gồm: các thư viện quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
huyện). Trường hợp thư viện cấp
huyện nằm trong Trung tâm văn hóa - thông tin cùng cấp
thì người phụ trách thư viện được
hưởng hệ số phụ cấp 0,15.
b) Bảng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
thư viện:
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
|||
Hạng
I |
Hạng
II |
Hạng
III |
Hạng
IV |
||
1 |
Giám đốc |
1,00 |
0,80 |
0,65 |
0,30 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,80 |
0,60 |
0,45 |
0,20 |
3 |
Trưởng phòng và các chức
vụ tương đương |
0,60 |
0,40 |
0,30 |
|
4 |
Phó Trưởng phòng và các
chức vụ tương đương |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
|
5. Nghệ
thuật biểu diễn
a) Hạng
của các đơn vị nghệ thuật biểu
diễn.
- Hạng I
gồm: các đơn vị nghệ thuật biểu
diễn trực thuộc Bộ Văn hóa-Thông tin; Ban
Quản lý Nhà hát lớn Hà Nội; Nhà hát trực thuộc
Sở Văn hóa - Thông tin thành phố Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh;
- Hạng II
gồm: các đoàn nghệ thuật biểu diễn
trực thuộc Sở Văn hóa - Thông tin thành phố Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh; Nhà hát trực thuộc
Sở Văn hóa - Thông tin các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương còn lại;
- Hạng III
gồm: các đoàn nghệ thuật biểu diễn
trực thuộc Sở Văn hóa - Thông tin các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương còn lại.
b) Bảng hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo đơn vị
nghệ thuật biểu diễn
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
||
Hạng
I |
Hạng
II |
Hạng
III |
||
1 |
Giám đốc |
0,80 |
0,60 |
0,50 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,60 |
0,45 |
0,35 |
3 |
Trưởng phòng và chức
vụ tương đương trực thuộc |
0,40 |
0,30 |
0,25 |
4 |
Phó Trưởng phòng và chức
vụ tương đương trực thuộc |
0,30 |
0,20 |
0,15 |
5 |
Trưởng đoàn trực
thuộc nhà hát |
0,45 |
0,35 |
|
6 |
Phó Trưởng đoàn
trực thuộc nhà hát |
0,35 |
0,25 |
|
6. Báo, đài
a) Hạng
của các báo, đài.
- Hạng I
gồm: các cơ quan báo chí trực thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ có tên trong Nghị định của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ; Đài Phát thanh và Truyền hình
trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh;
- Hạng II
gồm: các cơ quan báo chí trực thuộc các Bộ,
cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ; các
cơ quan báo chí thuộc Tổng cục và tương
đương; Đài Phát thanh và Truyền hình trực
thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương còn lại;
- Hạng III
gồm: các cơ quan báo chí còn lại;
- Hạng IV
gồm: các Đài truyền thanh quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Đài
truyền thanh cấp huyện).
b) Bảng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình:
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
|||
Hạng
I |
Hạng
II |
Hạng
III |
Hạng
IV |
||
1 |
Tổng biên tập, Giám
đốc |
1,00 |
0,90 |
0,70 |
Đài
truyền thanh cấp huyện hưởng hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo bằng Trung tâm văn hóa -
thông tin cùng cấp quy định tại điểm a
khoản 7 mục II Thông tư này |
2 |
Phó Tổng biên tập, Phó Giám
đốc |
0,80 |
0,70 |
0,50 |
|
3 |
Trưởng ban Biên tập và
tương đương |
0,60 |
0,50 |
0,30 |
|
4 |
Phó Trưởng ban Biên tập
và tương đương |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
|
5 |
Trưởng phòng và
tương đương |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
|
6 |
Phó Trưởng phòng và
tương đương |
0,40 |
0,30 |
0,15 |
7. Trung tâm Văn hóa-Thông tin
a) Hạng
của Trung tâm Văn hóa-Thông tin.
- Hạng I
gồm: Trung tâm văn hóa - thông tin trực thuộc Sở
Văn hóa - Thông tin thành phố Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh;
- Hạng II
gồm: Trung tâm văn hóa - thông tin trực thuộc Sở
Văn hóa - Thông tin các tỉnh và các thành phố trực
thuộc Trung ương còn lại;
- Hạng III
gồm: Trung tâm văn hóa - thông tin của thành phố
thuộc tỉnh, quận
của thành phố Hà Nội và quận thành phố Hồ
Chí Minh;
- Hạng IV
gồm: Trung tâm văn hóa - thông tin quận, huyện,
thị xã còn lại.
b) Bảng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Trung tâm văn hóa - thông tin:
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
|||
Hạng
I |
Hạng
II |
Hạng
III |
Hạng
IV |
||
1 |
Giám
đốc |
0,70 |
0,60 |
0,40 |
0,30 |
2 |
Phó Giám
đốc |
0,50 |
0,40 |
0,25 |
0,20 |
3 |
Trưởng
phòng, Đội trưởng đội thông tin lưu
động. |
0,35 |
0,30 |
|
|
4 |
Phó
Trưởng phòng, Phó Đội trưởng đội
thông tin lưu động. |
0,25 |
0,20 |
|
|
Đội
trưởng đội thông tin lưu động thuộc
Trung tâm văn hóa - thông tin cấp huyện (hạng III và IV)
được hưởng hệ số phụ cấp chức
vụ là 0,15
8. Trung tâm
điện ảnh băng hình, Trung tâm Kỹ thuật
Điện ảnh Việt Nam, Trung tâm Chiếu phim Quốc
gia và Trung tâm Văn hóa - Thông tin Việt Nam tại Lào (sau
đây gọi tắt là Trung tâm).
a) Hạng
của Trung tâm
- Hạng I
gồm: Trung tâm Kỹ thuật Điện ảnh Việt
Nam, Trung tâm Chiếu phim Quốc gia và Trung tâm Văn hóa -
Thông tin Việt Nam tại Lào trực thuộc Bộ Văn
hóa - Thông tin;
- Hạng II:
gồm Trung tâm điện ảnh băng hình trực
thuộc Sở Văn hóa - Thông tin các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
b) Bảng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
của các Trung tâm:
TT |
Chức
danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
|
Hạng
I |
Hạng
II |
||
1 |
Giám đốc |
0,90 |
0,60 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,70 |
0,40 |
3 |
Trưởng phòng, Đội
trưởng đội chiếu bóng lưu động
hoặc tương đương |
0,50 |
0,30 |
4 |
Phó Trưởng phòng, Phó
Đội trưởng đội chiếu bóng lưu
động hoặc tương đương |
0,30 |
0,20 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ
trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin:
a) Quyết định công nhận
xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch
vụ công lập hoạt động văn hóa - thông tin
trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin; quyết
định xếp hạng đối với bảo tàng
hạng I;
b) Chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp
dụng Thông tư phân hạng đối với các tổ
chức sự nghiệp, dịch vụ công lập hoạt
động văn hóa - thông tin trong phạm vi cả
nước.
2. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
Căn cứ
các quy định tại Thông tư này quyết định
xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch
vụ công lập hoạt động văn hóa - thông tin thuộc
thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo về Bộ
Văn hóa - Thông tin và Bộ Nội vụ.
3. Thủ
trưởng các tổ chức chính trị - xã hội, xã
hội nghề nghiệp và lực lượng vũ trang
căn cứ các quy định tại Thông tư này
để xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp hoạt động văn hóa - thông tin thuộc
phạm vi quản lý.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế các thông tư:
a) Thông tư
số 34/TC-CV ngày 29 tháng 4 năm 1994 của Bộ Văn hóa
- Thông tin hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong
các cơ quan báo chí;
b) Thông tư
số 58/TC-VHTT ngày 18 tháng 7 năm 1994 của Bộ Văn
hóa - Thông tin hướng dẫn xếp hạng các tổ
chức sự nghiệp ngành Văn hóa - Thông tin;
c) Thông tư
số 67/TC-TT ngày 12 tháng 10 năm 1995 của Bộ Văn
hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các
nhà hát, đoàn nghệ thuật.
2. Chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy
định tại Thông tư này được tính
hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Cán
bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo sau
ngày 01 tháng 10 năm 2004 thì được hưởng
phụ cấp lãnh đạo theo hướng dẫn
tại Thông tư này kể từ ngày được
cấp có thẩm quyền quyết định giữ
chức danh lãnh đạo.
3. Đối
với kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong
các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công
lập hoạt động văn hóa - thông tin hưởng
phụ cấp quy định tại khoản 1 mục V
Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15 tháng 6
năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ
hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện,
thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và
xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách
kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc
lĩnh vực kế toán nhà nước.
Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ,
ngành, địa phương, đơn vị phản ánh
về Bộ Văn hoá - Thông tin để nghiên cứu,
giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Doãn
Hợp