Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH chi tiết hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2018/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hội đồng sát hạch huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ít nhất 03 thành viên
Theo đó, tổ chức huấn luyện thành lập Hội đồng sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện và cấp giấy chứng nhận đối với người huấn luyện phải có ít nhất 03 thành viên, là những người đảm bảo tiêu chuẩn về người huấn luyện, am hiểu pháp luật; trong đó phải có ít nhất 01 đại diện của Cục An toàn lao động tham gia. Nội dung sát hạch gồm 2 phần:
- Sát hạch phần lý thuyết: Học viên làm bài tập trung trong 90 phút;
- Sát hạch phần kỹ năng: Học viên lựa chọn 01 chuyên đề, tự chuẩn bị bài giảng theo chương trình khung quy định và trình bày trước hội đồng sát hạch trong thời gian không quá 20 phút/học viên…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 31/2018/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Thông tư này quy định chi tiết về biện pháp quản lý, triển khai hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; trách nhiệm quản lý, xác nhận thời gian người lao động đã làm việc hoặc làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; chương trình khung huấn luyện cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, việc tổ chức sát hạch và cấp giấy chứng nhận; tập huấn cập nhật thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện, người đứng đầu tổ chức huấn luyện.
Đối với những nội dung học bắt buộc mà người học đã tham dự học ở chương trình khác thì được miễn học lại.
Ví dụ 1: Tổ chức huấn luyện đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B có thời hạn đến hết ngày 18 tháng 8 năm 2022 (chưa có nhóm 5); ngày 05 tháng 01 năm 2020 tổ chức huấn luyện có đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bổ sung nhóm 5; cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bổ sung nhóm 5 cho tổ chức huấn luyện có đề nghị nếu đủ điều kiện; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện bổ sung nhóm 5 có thời hạn đến hết ngày 18 tháng 8 năm 2022.
Ví dụ 2: Tổ chức huấn luyện đã được Cục An toàn lao động cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện được cấp chứng chỉ huấn luyện có thời hạn đến ngày 05 tháng 05 năm 2020 theo quy định tại Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH); ngày 05 tháng 5 năm 2019 tổ chức huấn luyện có đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bổ sung nhóm 3 đối với các công việc trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất; cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động nhóm 3 đối với các công việc trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất theo thời hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đã được Cục An toàn lao động cấp có thời hạn đến ngày 05 tháng 5 năm 2020.
Ví dụ: Tổ chức huấn luyện có đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng C, bổ sung phạm vi hoạt động nhóm 2 sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện hạng B do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương cấp thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện hạng C như đối với trường hợp đề nghị cấp mới nếu đủ điều kiện; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện Hạng C thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động động hạng B đã được cấp trước đó.
Người đã tham gia các khóa huấn luyện giảng viên, người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo các quy định của pháp luật trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì không phải tham gia khóa huấn luyện để cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 5 và 6 Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG HUẤN LUYỆN NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành theo Thông tư số 31/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018)
T |
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
0 |
0 |
1 |
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
6 |
0 |
0 |
2 |
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
0 |
3 |
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
0 |
II |
Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động |
28 |
23 |
4 |
1 |
1 |
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa. |
4 |
4 |
0 |
0 |
3 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
0 |
0 |
4 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh. |
1 |
1 |
0 |
0 |
5 |
Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác Điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động. |
2 |
2 |
0 |
0 |
6 |
Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động. |
8 |
4 |
3 |
1 |
7 |
Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ trong cơ sở lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hàng năm; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
4 |
4 |
0 |
0 |
8 |
Công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động. |
4 |
4 |
0 |
0 |
9 |
Công tác sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động. |
3 |
2 |
1 |
0 |
III |
Nội dung huấn luyện chuyên ngành |
8 |
6 |
2 |
0 |
|
Kiến thức tổng hợp về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. |
8 |
6 |
2 |
0 |
IV |
Kỹ năng huấn luyện |
4 |
4 |
0 |
0 |
1 |
Kỹ năng biên soạn bài giảng. |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
Phương pháp huấn luyện. |
1 |
1 |
0 |
0 |
3 |
Kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
0 |
0 |
4 |
Kỹ năng sử dụng các phương tiện hỗ trợ huấn luyện. |
0,5 |
0,5 |
0 |
0 |
5 |
Kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện. |
0,5 |
0,5 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
48 |
41 |
6 |
1 |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành theo Thông tư số /2018/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2018)
- Kích thước: 21 x 29,7cm;
- Mặt ngoài in nội dung như sau:
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý 1- Xuất trình giấy khi được người có thẩm quyền yêu cầu. 2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào Giấy chứng nhận. 3- Không được cho người khác mượn. 4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Tổ chức huấn luyện nơi cấp Giấy chứng nhận. 5- Định kỳ 5 năm một lần, người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động phải tham gia khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.. |
(1) …………………………. (2) ………………………….
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên của tổ chức, doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận, chữ in hoa thường;
(2) Tên tổ chức, doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận, chữ in hoa đậm.
Mặt trong in nội dung như sau:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGƯỜI 1. Họ và tên: ................................................ 2. Giới tính (nam/ nữ): .................................. 3. Ngày, tháng, năm sinh: ............................. 4. Quốc tịch: ................................................ 5. Số CMND/Căn cước /hộ chiếu .................. ngày cấp: ………….Nơi cấp:……………….. 6. Chức vụ: ................................................. 7. Trình độ chuyên môn: ............................... 8. Đơn vị công tác ....................................... 9. Đã hoàn thành khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được tổ chức từ ngày ... tháng…..năm ……..đến ngày……. tháng ……..năm ………. ………, ngày …..tháng .... năm……. |
(1) Đánh số giấy chứng nhận theo số thứ tự trong năm cấp giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA KHÓA TẬP HUẤN CẬP NHẬT KIẾN THỨC ĐỊNH KỲ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành theo Thông tư số /2018/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2018)
- Kích thước: 21x29,7cm;
- Mặt ngoài in nội dung như sau:
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý 1- Xuất trình giấy khi được người có thẩm quyền yêu cầu. 2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào Giấy chứng nhận. 3- Không được cho người khác mượn. 4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Tổ chức huấn luyện nơi cấp Giấy chứng nhận. 5- Định kỳ 5 năm một lần, người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động phải tham gia khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.. |
(1) …………………………. (2) ………………………….
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA KHÓA TẬP HUẤN CẬP NHẬT KIẾN THỨC ĐỊNH KỲ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên (nếu có) của tổ chức, doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận, chữ in hoa thường;
(2) Tên tổ chức, doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận, chữ in hoa đậm.
Mặt trong in nội dung như sau:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA KHÓA TẬP HUẤN CẬP NHẬT KIẾN THỨC ĐỊNH KỲ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG 1. Họ và tên: ................................................ 2. Giới tính (nam/ nữ): .................................. 3. Ngày, tháng, năm sinh: ............................. 4. Quốc tịch: ................................................ 5. Số CMND/Căn cước /hộ chiếu .................. ngày cấp: ………….Nơi cấp:………………...... 6. Chức vụ: ................................................. 7. Trình độ chuyên môn: ............................... 8. Đơn vị công tác ....................................... 9. Đã tham gia khóa tập huấn cập nhật kiến thức định kỳ an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được tổ chức từ ngày ... tháng ... năm….. đến ngày ... tháng ... năm…. ………, ngày …..tháng .... năm…….
|
(1) Đánh số giấy chứng nhận theo số thứ tự trong năm cấp giấy chứng nhận.