Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 96/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ công chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP
Cơ quan ban hành: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/1999/TT-BTCCBCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ SỐ 28/1999/TT-BTCCBCP NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1999
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 96/1998/NĐ-CP NGÀY 17/11/1998 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHẾ ĐỘ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tổng số tiền được trợ cấp |
= |
Số tháng được trợ cấp |
x |
Tháng lương và |
Trợ cấp thôi việc được tính như sau: lấy tổng số thời gian quy định tại điểm 2 phần II của Thông tư này nhân với 1/2 tháng lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có) tại thời điểm cán bộ, công chức có quyết định thôi việc.
Ví dụ 1: Bà Nguyễn Thị B vào biên chế tháng 01/1986 đến tháng 01/1999 bà B tự nguyện xin thôi việc được cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức đồng ý và có quyết định cho thôi việc. Như vậy bà B có thời gian công tác và đóng bảo hiểm xã hội 13 năm. Bà B đang giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114), hệ số lương 2,08, có phụ cấp khu vực 0,5. Tổng số tiền trợ cấp thôi việc bà B nhận được là:
Tổng số tiền trợ cấp = 13 tháng x 1/2 ((2,08 + 0,5) x 144.000 đ = 2.414.880 đồng
Ví dụ 2: Ông Trần Văn C vào biên chế tháng 1/1980, năm 1991 ông C trúng chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, hưởng mức lương có hệ số 4,9. Đến năm 1995 ông B được tái cử và hưởng phụ cấp bằng 5% của mức lương đang hưởng. Trong thời gian giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, ông C do sức khỏe yếu nên đến tháng 1/1999 ông C xin thôi giữ chức vụ để nghỉ theo chế độ thôi việc, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đồng ý và có quyết định cho thôi việc. Như vậy ông C đã có thời gian công tác và đóng bảo hiểm xã hội 19 năm. Vậy tổng số tiền trợ cấp thôi việc ông C nhận được là:
Tổng số tiền trợ cấp = 19 tháng x 1/2 ((4,9 x 144.000đ) + (4,9 x 144.000 đ x 5%) = 7.038.360 đồng
Cán bộ, công chức sau khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng về mà đã làm việc đủ thời gian yêu cầu phục vụ thì không phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưõng.
Ví dụ: - Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng 4 tháng thì thời gian yêu cầu phục vụ sau khi cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng về là 12 tháng.
- Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng 12 tháng thì thời gian yêu cầu phục vụ sau khi cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng về là 36 tháng.
Chi phí đào tạo, bồi dưỡng phải bồi thường |
=
|
Thời gian yêu cầu phục vụ |
-
|
Thời gian đã làm việc sau khi đào tạo, bồi dưỡng về |
x
|
Tổng chi phí đào tạo của khoá học |
|
|
Thời gian yêu cầu phục vụ |
(6 tháng x3) - 3 tháng |
x 5,6 triệu |
= |
4,6 triệu đồng |
18 tháng |
|
|
|
Thành phần Hội đồng xét bồi thường thực hiện theo khoản 3, Điều 7 của Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998.
- Thông tư liên Bộ số 04/TT-LB ngày 24/5/1991 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 111/HĐBT ngày 12/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về một số chính sách trong việc sắp xếp biên chế.
- Thông tư Liên Bộ số 02/TT-LB ngày 6/4/1992 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số chính sách trong việc sắp xếp tổ chức, biên chế hành chính sự nghiệp.
MẪU SỐ 1
Tên cơ quan tổ chức
(hoặc Bộ, ngành - tỉnh)
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẮP XẾP VÀ
PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
I- Tổng số biên chế có mặt trước khi sắp xếp:
II- Tổng số biên chế được cơ quan có thẩm quyền duyệt và thông báo:
III- Kết quả phân loại sắp xếp:
1. Số cán bộ, công chức được giữ lại trong biên chế cơ quan, tổ chức sau khi sắp xếp lại tổ chức, trong đó:
- Số người được bố trí làm việc:
- Số người cử đi đào tạo:
Chia ra:
+ Ngắn hạn:
+ Dài hạn:
- Số người tạm thời chưa giải quyết thôi việc:
2. Số người được điều chuyển đến nơi khác có nhu cầu:
3. Số người thôi việc chuyển ra ngoài biên chế:
4. Số người được giải quyết nghỉ hưu (đến và trước tuổi):
|
Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 2
Tên cơ quan, tổ chức:................................
NHU CẦU KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THÔI VIỆC
DO SẮP XẾP TỔ CHỨC, TINH GIẢN BIÊN CHẾ
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Ngày tuyển vào biên chế
|
Số năm công tác
|
Tháng lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có)
|
Kinh phí chi trả
|
Ghi chú
|
||
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp tìm việc làm (3 x cột 6)
|
Tiền trợ cấp theo lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có) (cột 5 x cột 6)
|
Tổng số tiền trợ cấp được hưởng (cột 7 + cột 8)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 3
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
(hoặc UBND tỉnh, thành phố)
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THÔI VIỆC
DO SẮP XẾP TỔ CHỨC, TINH GIẢM BIÊN CHẾ
TT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Tổng số người thôi việc
|
Kinh phí chi trả
|
Ghi chú
|
||
|
|
|
Trợ cấp tìm việc làm
|
Trợ cấp theo lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có) |
Tổng số (cột 4 + cột 5)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) |
(6)
|
(7)
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
Vụ trưởng Vụ TCCB
|
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài vụ
|
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây