Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2015/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm
Ngày 14/07/2015, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Theo đó, tiền lương được xác định căn cứ vào định mức lao động và tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ và lao động quản lý (như: Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên Hội đồng quản trị; Kiểm soát viên; Tổng giám đốc...) tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích. Trong đó, định mức lao động do Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh ban hành và phải bảo đảm mức trung bình tiên tiến.
Đơn vị thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích có trách nhiệm xác định tiền lương được hưởng, tạm ứng tiền lương theo khối lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích; thực hiện trả lương cho người lao động theo quy chế trả lương và đánh giá tình hình thực hiện tiền lương theo hợp đồng hoặc quyết định đặt hàng, giao kế hoạch năm trước liền kề, báo cáo đến Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh trước ngày 31/01 hàng năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2015.
Xem chi tiết Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 26/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Thông tư này hướng dẫn xác định chi phí tiền lương làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá của sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là sản phẩm, dịch vụ công ích) để đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc Danh mục A và Danh mục B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Người lao động tham gia thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công ích; cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định giá sản phẩm, dịch vụ công ích và thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Vlđ | = | Tlđ x | (Hcb + Hpc) x MLcs x (1 + Hđc) + CĐăn ca + CĐkhác | (1) |
26 ngày |
Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ);
Vql | = | Tql x | TLcb + CĐăn ca + CĐkhác | (2) |
26 ngày |
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HỆ SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG, MỨC LƯƠNG CỦA CÁC LOẠI LAO ĐỘNG
ĐỂ XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
1. In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Đếm, nhận, vận chuyển, kiểm chọn giấy bạc |
1,75 |
2,24 |
2,71 |
3,22 |
3,87 |
|
|
b) In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
2. Văn hóa, xuất bản, thông tin truyền thông (Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện, thời sự, tài liệu, khoa học, phim phục vụ cho thiếu nhi; Dịch vụ phát thanh truyền hình trên mạng internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài; Xuất bản sách giáo khoa, sách và tạp chí phục vụ giảng dạy và học tập, xuất bản bản đồ, sách, báo chính trị, xuất bản tạp chí, tranh ảnh, sách báo phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số).
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,45 |
1,71 |
2,03 |
2,39 |
2,83 |
3,34 |
3,95 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
3. Dược phẩm (Sản xuất thuốc phục vụ công tác phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh; Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp).
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,45 |
1,71 |
2,03 |
2,39 |
2,83 |
3,34 |
3,95 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,85 |
2,18 |
2,56 |
3,01 |
3,54 |
4,17 |
4,90 |
4. Địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ (Hoạt động điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ, tài nguyên nước, môi trường biển, hải đảo; khảo sát, thăm dò, điều tra về tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên).
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
2,05 |
2,40 |
2,81 |
3,29 |
3,85 |
4,51 |
5,28 |
5. Quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông, đê điều, nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản (Quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; Quản lý, duy tu công trình đê điều, công trình phân lũ và các công trình phòng chống thiên tai; Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; Dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa; Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Sản xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; công trình thủy nông kè đá lấn biển)
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,85 |
2,18 |
2,56 |
3,01 |
3,54 |
4,17 |
4,90 |
6. Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch (Dịch vụ: vận tải công cộng tại các đô thị; quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay; cấp, thoát nước đô thị; cấp điện, chiếu sáng đô thị; thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn, vệ sinh công cộng, dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị; Cung cấp điện, nước sạch cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo).
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
7. Trồng bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sinh thái, rừng ngập mặn lấn biển
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
a) Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng kinh tế và rừng phòng hộ trung du, ven biển |
1,67 |
2,01 |
2,42 |
2,90 |
3,49 |
4,20 |
b) Giống cây rừng, trồng chăm sóc, bảo vệ rừng kinh tế và rừng phòng hộ vùng núi cao |
1,78 |
2,13 |
2,56 |
3,06 |
3,67 |
4,40 |
c) Điều tra rừng, chống cháy rừng |
1,95 |
2,34 |
2,82 |
3,39 |
4,07 |
4,90 |
8. Dịch vụ điều hành bay; quản lý, bảo trì cảng hàng không
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
a) Kiểm soát viên không lưu |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
2,23 |
2,58 |
3,00 |
3,48 |
4,03 |
- Cấp II |
2,90 |
3,27 |
3,69 |
4,16 |
4,70 |
- Cấp III |
3,80 |
4,20 |
4,63 |
5,11 |
5,65 |
b) Không báo, thủ tục bay, hiệp đồng thông báo bay, kiểm soát mặt đất, tìm kiếm cứu nạn, khí tượng hàng không |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
2,00 |
2,35 |
2,76 |
3,24 |
3,80 |
- Cấp II |
2,10 |
2,45 |
2,86 |
3,34 |
3,90 |
c) An ninh, an toàn hàng không |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
1,95 |
2,27 |
2,65 |
3,09 |
3,60 |
- Cấp II |
2,05 |
2,40 |
2,81 |
3,29 |
3,85 |
- Cấp III |
2,15 |
2,53 |
2,99 |
3,52 |
4,15 |
d) Công nhân kỹ thuật hàng không |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
|
|
|
|
|
+ Loại I |
2,08 |
2,36 |
2,69 |
3,06 |
3,48 |
+ Loại II |
2,15 |
2,47 |
2,84 |
3,28 |
3,75 |
- Cấp II |
|
|
|
|
|
+ Loại I |
2,68 |
3,00 |
3,35 |
3,75 |
4,18 |
+ Loại II |
2,80 |
3,17 |
3,59 |
4,06 |
4,60 |
- Cấp III |
|
|
|
|
|
+ Loại I |
3,38 |
3,70 |
4,06 |
4,45 |
4,88 |
+ Loại II |
3,60 |
3,97 |
4,39 |
4,84 |
5,35 |
9. Dịch vụ bảo đảm hàng hải: hoa tiêu, thông tin duyên hải, bảo đảm an toàn hàng hải; đóng mới, sửa chữa các phương tiện thủy chuyên dùng phục vụ tìm kiếm cứu nạn
a) Hoa tiêu
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|
I |
II |
|
- Ngoại hạng |
6,16 |
|
- Hạng I |
5,19 |
5,75 |
- Hạng II |
4,16 |
4,68 |
- Hạng III |
3,30 |
3,73 |
b) Công nhân các trạm đèn sông, đèn biển
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
- Quản lý vận hành luồng tàu sông |
1,65 |
2,08 |
2,63 |
3,19 |
3,91 |
- Trạm đèn biển xa đất liền dưới 50 hải lý |
1,75 |
2,22 |
2,79 |
3,58 |
4,68 |
- Trạm đèn biển xa đất liền từ 50 hải lý trở lên |
1,93 |
2,39 |
2,95 |
3,80 |
4,92 |
c) Thông tin duyên hải
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
|
- Khai thác viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng trở lên |
2,35 |
2,66 |
3,10 |
3,68 |
4,36 |
|
|
|
+ Trình độ trung cấp |
1,93 |
2,39 |
2,80 |
3,30 |
3,91 |
|
|
|
+ Trình độ công nhân kỹ thuật |
1,60 |
2,01 |
2,44 |
2,85 |
3,30 |
|
|
|
- Kiểm soát viên về khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên |
2,81 |
3,12 |
3,53 |
4,06 |
4,68 |
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng |
2,35 |
2,66 |
3,08 |
3,57 |
4,16 |
|
|
|
- Kiểm soát viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên |
2,99 |
3,35 |
3,85 |
4,43 |
5,19 |
|
|
|
+ Trình độ cao đẳng |
2,51 |
2,88 |
3,37 |
3,97 |
4,68 |
|
|
|
- Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại I |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,20 |
4,51 |
Loại II |
2,45 |
2,78 |
3,10 |
3,43 |
3,76 |
4,07 |
4,51 |
4,80 |
+ Trình độ cao đẳng trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại I |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
|
Loại II |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
|
d) Đóng mới, sửa chữa các phương tiện thủy chuyên dùng phục vụ tìm kiếm cứu nạn; cơ khí, điện, điện tử - tin học
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,78 |
2,10 |
2,48 |
2,92 |
3,45 |
4,07 |
4,80 |
đ) Xây dựng công trình bảo đảm an toàn hàng hải
NHÓM CÔNG VIỆC |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
- Nhóm I (điều kiện lao động bình thường) |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
- Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,67 |
1,96 |
2,31 |
2,71 |
3,19 |
3,74 |
4,40 |
- Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) |
1,85 |
2,18 |
2,56 |
3,01 |
3,54 |
4,17 |
4,90 |
e) Thuyền viên và công nhân viên tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||||
Dưới 3000 CV |
Từ 3000 CV đến 4000 CV |
Trên 4000 CV |
|||||||
* Tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thả phao |
|||||||||
- Thuyền trưởng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
5,75 |
6,10 |
|||
- Máy trưởng |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
|||
- Đại phó, máy 2 |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
|||
- Thuyền phó 2, máy 3 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
|||
- Thuyền phó 3, máy 4 |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
|||
- Sĩ quan điện |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
|||
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng |
3,50 |
3,73 |
3,73 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
|||
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||||
I |
II |
III |
IV |
||||||
- Thợ máy kiêm cơ khí |
2,51 |
2,83 |
3,28 |
3,91 |
|||||
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
2,35 |
2,66 |
3,12 |
3,73 |
|||||
- Thủy thủ |
2,18 |
2,59 |
3,08 |
3,73 |
|||||
- Phục vụ viên |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
|||||
- Cấp dưỡng |
1,93 |
2,38 |
2,74 |
3,15 |
|||||
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||||
Dưới 3000 CV |
Từ 3000 CV đến 4000 CV |
Trên 4000 CV |
|||||||
* Tìm kiếm cứu nạn hàng hải |
|||||||||
- Thuyền trưởng |
5,45 |
5,68 |
5,68 |
6,04 |
6,04 |
6,41 |
|||
- Máy trưởng |
5,17 |
5,45 |
5,45 |
5,68 |
5,68 |
6,04 |
|||
- Đại phó, máy 2 |
4,79 |
5,12 |
5,12 |
5,45 |
5,45 |
5,68 |
|||
- Thuyền phó 2, máy 3, bác sĩ tàu |
4,59 |
4,91 |
4,91 |
5,17 |
5,17 |
5,45 |
|||
- Thuyền phó 3, máy 4, y sĩ tàu |
4,37 |
4,59 |
4,59 |
4,91 |
4,91 |
5,17 |
|||
- Sĩ quan điện, y tá tàu |
4,37 |
4,59 |
4,59 |
4,91 |
4,91 |
5,17 |
|||
- Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng, nhân viên cứu nạn |
3,68 |
3,92 |
3,92 |
4,11 |
4,11 |
4,37 |
|||
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||||||
I |
II |
III |
IV |
||||||
- Thợ máy kiêm cơ khí |
2,64 |
2,97 |
3,44 |
4,11 |
|||||
- Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
2,47 |
2,79 |
3,28 |
3,92 |
|||||
- Thủy thủ |
2,29 |
2,72 |
3,23 |
3,92 |
|||||
- Phục vụ viên |
1,84 |
2,09 |
2,47 |
2,79 |
|||||
- Cấp dưỡng |
2,03 |
2,50 |
2,88 |
3,31 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
f) Thuyền viên và công nhân viên tàu vận tải biển, vận tải sông
- Tàu vận tải biển, vận tải sông không theo loại tàu
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
* Tàu vận tải biển |
||||
+ Thủy thủ |
2,18 |
2,59 |
3,08 |
3,73 |
+ Thợ máy kiêm cơ khí, thợ bơm |
2,51 |
2,93 |
3,49 |
4,16 |
+ Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
2,35 |
2,72 |
3,25 |
3,91 |
+ Phục vụ viên |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
+ Cấp dưỡng |
1,93 |
2,38 |
2,74 |
3,15 |
* Tàu vận tải sông và sang ngang |
||||
+ Thủy thủ |
|
|
|
|
Vận tải dọc sông |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
Vận tải sang ngang |
2,12 |
2,39 |
2,76 |
3,11 |
+ Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
Vận tải dọc sông |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
Vận tải sang ngang |
2,25 |
2,58 |
2,92 |
3,28 |
+ Phục vụ viên |
1,55 |
1,75 |
2,05 |
2,35 |
- Tàu vận tải biển theo loại tàu
CHỨC DANH THEO |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||||||
Dưới 200 GRT |
Từ 200 GRT đến 499 GRT |
Từ 500 GRT đến 1599 GRT |
Từ 1600 GRT đến 5999 GRT |
Từ 6000 GRT đến 9999 GRT |
Từ 10000 GRT trở lên |
|||||||
+ Thuyền trưởng |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
6,16 |
6,50 |
6,65 |
7,15 |
+ Máy trưởng |
4,36 |
4,56 |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
5,75 |
6,16 |
6,28 |
6,65 |
+ Đại phó, máy 2 |
4,14 |
4,36 |
4,36 |
4,56 |
4,56 |
4,88 |
4,88 |
5,19 |
5,41 |
5,75 |
5,94 |
6,28 |
+ Thuyền phó 2, máy 3 |
3,66 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
5,28 |
5,62 |
+ Thuyền phó 3, máy 4 |
|
|
|
|
3,91 |
4,16 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,00 |
5,28 |
+ Sĩ quan điện |
|
|
|
|
3,91 |
4,16 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,00 |
5,28 |
+ Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện |
|
|
|
|
3,66 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
5,00 |
+ Thủy thủ trưởng |
|
|
3,50 |
3,66 |
3,66 |
3,91 |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
5,00 |
- Tàu vận tải sông theo loại tàu
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||||
+ Thuyền trưởng |
2,81 |
2,99 |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
4,68 |
4,92 |
+ Đại phó, máy trưởng |
2,51 |
2,66 |
3,17 |
3,30 |
3,55 |
3,76 |
4,16 |
4,37 |
+ Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,10 |
3,55 |
3,76 |
Ghi chú:
Loại I: Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có trọng tải động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến 12 người;
Loại II: Tàu khách có sức chở từ trên 12 người đến 50 người, phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 CV đến 150 CV;
Loại III: Tàu khách có sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV;
Loại IV: Tàu khách có sức chở trên 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính trên 400 CV.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
a) Vận chuyển bưu chính |
1,52 |
1,93 |
2,39 |
2,84 |
3,30 |
b) Khai thác bưu chính và phát hành báo chí |
1,65 |
2,08 |
2,55 |
3,06 |
3,73 |
c) Khai thác điện thoại, giao dịch, tiếp thị, mua, bán sản phẩm và dịch vụ |
1,60 |
2,01 |
2,44 |
2,85 |
3,30 |
d) Kiểm soát viên doanh thác bưu chính viễn thông, tài chính bưu điện |
1,93 |
2,39 |
2,80 |
3,30 |
3,91 |
đ) Kiểm soát viên kỹ thuật |
2,18 |
2,55 |
2,98 |
3,50 |
4,16 |
11. Vận chuyển, cung ứng hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
a) GIAO NHẬN HÀNG HÓA |
|
|
|
|
|
- Giao nhận hàng hóa, mua và bán hàng hóa |
1,80 |
2,28 |
2,86 |
3,38 |
3,98 |
- Thủ kho |
1,75 |
2,21 |
2,78 |
3,30 |
3,85 |
- Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các kho |
1,75 |
2,15 |
2,70 |
3,20 |
3,75 |
- Bảo quản và giao nhận hàng hóa trong các kho, giao nhận hàng sông |
1,45 |
1,77 |
2,28 |
2,79 |
3,30 |
b) BỐC XẾP |
|
|
|
|
|
- Cơ giới |
|
|
|
|
|
+ Loại I |
2,25 |
2,85 |
3,55 |
4,30 |
|
+ Loại II |
2,55 |
3,20 |
3,90 |
4,68 |
|
- Thủ công |
2,20 |
2,85 |
3,56 |
4,35 |
|
12. Kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
a) Kỹ sư cao cấp |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
b) Kỹ sư chính |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
|
|
|
c) Kỹ sư |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
|
|
d) Nhân viên kỹ thuật |
1,65 |
1,83 |
2,01 |
2,19 |
2,37 |
2,55 |
2,73 |
2,91 |
3,09 |
3,27 |
3,45 |
3,63 |
13. Một số chức danh công việc đặc thù
a) Tàu công trình nạo vét biển
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
Tàu hút, tàu cuốc từ 300m³/h đến dưới 800m³/h |
Tàu hút, tàu cuốc từ 800m³/h trở lên |
|||
- Thuyền trưởng tàu hút bụng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
- Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
- Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, tàu hút bụng; thuyền phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
- Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
- Thuyền phó 2 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; thuyền phó 3, máy 4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
- Thuyền phó 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút bụng |
3,91 |
4,16 |
4,16 |
4,37 |
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng |
3,50 |
3,73 |
3,73 |
3,91 |
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
- Thợ máy kiêm cơ khí |
2,51 |
2,83 |
3,28 |
3,91 |
- Thợ máy, điện, điện báo |
2,35 |
2,66 |
3,12 |
3,73 |
- Thủy thủ, thợ cuốc |
2,18 |
2,59 |
3,08 |
3,73 |
- Phục vụ viên |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
- Cấp dưỡng |
1,93 |
2,38 |
2,74 |
3,15 |
b) Tàu công trình nạo vét sông
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||
Tàu hút dưới 150m³/h |
Tàu hút từ 150m³/h đến 300m³/h |
Tàu hút trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h |
||||||
- Thuyền trưởng |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
||
- Máy trưởng |
3,50 |
3,73 |
4,16 |
4,37 |
4,71 |
5,07 |
||
- Điện trưởng |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
||
- Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 |
3,48 |
3,71 |
4,09 |
4,30 |
4,68 |
4,92 |
||
- Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,17 |
3,50 |
3,73 |
3,91 |
4,37 |
4,68 |
||
- Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3 |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
||
- Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng |
|
|
|
|
3,50 |
3,73 |
||
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||
I |
II |
III |
IV |
|||||
- Thợ máy, điện, điện báo |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
||||
- Thủy thủ |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
||||
- Phục vụ viên |
1,55 |
1,75 |
2,05 |
2,35 |
||||
- Cấp dưỡng |
1,75 |
1,99 |
2,35 |
2,66 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
CHỨC DANH |
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV |
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc |
|||
Cấp bậc thợ |
|||||
I |
II |
I |
II |
||
- Thuyền trưởng |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
|
- Thuyền phó 1, máy 1 |
3,17 |
3,30 |
3,55 |
3,76 |
|
- Thuyền phó 2, máy 2 |
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,10 |
|
|
|
|
|
|
|
d) Thợ lặn
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
- Thợ lặn |
2,99 |
3,28 |
3,72 |
4,15 |
- Thợ lặn cấp I |
4,67 |
5,27 |
|
|
- Thợ lặn cấp II |
5,75 |
|
|
|
II. LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ
1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
a) Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp |
5,58 |
5,92 |
6,26 |
6,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chuyên viên chính, kỹ sư chính |
4,00 |
4,33 |
4,66 |
4,99 |
5,32 |
5,65 |
|
|
|
|
|
|
c) Chuyên viên, kỹ sư |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,20 |
4,51 |
|
|
|
|
d) Cán sự, kỹ thuật viên |
1,80 |
1,99 |
2,18 |
2,37 |
2,56 |
2,75 |
2,94 |
3,13 |
3,32 |
3,51 |
3,70 |
3,89 |
2. Lao động bảo vệ, thừa hành, phục vụ
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
a) Bảo vệ |
1,65 |
1,99 |
2,40 |
2,72 |
3,09 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhân viên văn thư |
1,35 |
1,53 |
1,71 |
1,89 |
2,07 |
2,25 |
2,43 |
2,61 |
2,79 |
2,97 |
3,15 |
3,33 |
c) Nhân viên phục vụ |
1,00 |
1,18 |
1,36 |
1,54 |
1,72 |
1,90 |
2,08 |
2,26 |
2,44 |
2,62 |
2,80 |
2,98 |
3. Lái xe
NHÓM XE |
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
a) Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế |
2,18 |
2,57 |
3,05 |
3,60 |
b) Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế |
2,35 |
2,76 |
3,25 |
3,82 |
c) Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế |
2,51 |
2,94 |
3,44 |
4,05 |
d) Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế |
2,66 |
3,11 |
3,64 |
4,20 |
đ) Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên |
2,99 |
3,50 |
4,11 |
4,82 |
e) Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên |
3,20 |
3,75 |
4,39 |
5,15 |
III. PHỤ CẤP LƯƠNG
Để tính phụ cấp thu hút vào công thức (1) của Thông tư này thì phải quy đổi mức phụ cấp thu hút thành hệ số phụ cấp như sau:
Ví dụ 1: Nhóm lao động được hưởng phụ cấp thu hút mức 20%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số phụ cấp thu hút để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 20% x 3,0 = 0,6.
6. Phụ cấp chức vụ: áp dụng đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (ban), gồm:
CHỨC DANH |
HỆ SỐ PHỤ CẤP |
|
Tổng công ty và tương đương |
Công ty |
|
a) Trưởng phòng và tương đương |
0,6 |
0,5 |
b) Phó trưởng phòng và tương đương |
0,5 |
0,4 |
Ghi chú:
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng Tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng công ty áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích còn lại.
Để tính hệ số không ổn định sản xuất vào công thức (1) của Thông tư này thì phải quy đổi hệ số không ổn định sản xuất như sau:
Ví dụ 2: Nhóm lao động được hưởng hệ số không ổn định sản xuất mức 10%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số không ổn định sản xuất để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 10% x 3,0 = 0,3.
IV. LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
CHỨC DANH |
MỨC LƯƠNG CƠ BẢN (Triệu đồng/tháng) |
|
Tổng công ty và tương đương |
Công ty |
|
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty |
31 |
27 |
2. Tổng giám đốc, Giám đốc |
30 |
26 |
3. Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên trách, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc |
27 |
23 |
4. Kế toán trưởng |
25 |
21 |
Ghi chú:
- Mức lương theo hạng Tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
- Mức lương theo hạng công ty áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích còn lại./.
Bộ/ngành/địa phương (cơ quan duyệt giá) .................... |
Biểu mẫu số 1 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích |
Tên đơn vị trúng thầu hoặc được đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện |
Loại lao động |
Hcb |
Hpc |
Hđc |
TLcb |
CĐăn ca |
CĐkhác |
Vùng áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm A |
Công ty A |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Lao động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Dịch vụ B |
Công ty B |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Lao động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
....................... |
............................ |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Lao động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Hcb, Hpc, Hđc, TLcb, MLngày công, CĐăn ca và CĐkhác theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH. Trong đó, Hđc được tính bình quân gia quyền theo từng loại lao động.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).
(3) Tên sản phẩm, dịch vụ ghi theo danh mục A và danh mục B quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
.........., ngày......tháng......năm........ |
.........., ngày......tháng......năm........ |
Doanh nghiệp/tổ chức (Đơn vị thực hiện) .................... |
Biểu mẫu số 2 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích |
Loại lao động |
Hcb |
Hpc |
Hđc |
TLcb |
CĐăn ca |
CĐkhác |
Vùng áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm A |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lao động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Dịch vụ B |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lao động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
................. |
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lao động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Hcb, Hpc, Hđc, TLcb, MLngày công, CĐăn ca và CĐkhác theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH. Trong đó, Hđc được tính bình quân gia quyền theo từng loại lao động.
(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).
(3) Tên sản phẩm, dịch vụ ghi theo danh mục A và danh mục B quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
.........., ngày......tháng......năm........ |
.........., ngày......tháng......năm........ |