Thông tư 54/2017/TT-BTNMT Định mức kỹ thuật thành lập bản đồ di sản địa chất

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 54/2017/TT-BTNMT

Thông tư 54/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:54/2017/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành:07/12/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ban hành Định mức về điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất
Ngày 07/12/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư số 54/2017/TT-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:20.000.
Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000; được áp dụng với các hạng mục công việc như sau: Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công; Khảo sát thực địa; Văn phòng thực địa; Văn phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm.
Các định mức bao gồm: Định mức lao động công nghệ và Định mức thiết bị, dụng cụ và vật liệu.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22/01/2018.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Thông tư 54/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000

 

Xem chi tiết Thông tư 54/2017/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 54/2017/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 54/2017/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 54/2017/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------
Số: 54/2017/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017
 
 
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ DI SẢN ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:200.000
 
 
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, PC, ĐCKS, VĐCKS, K.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Linh Ngọc
 
 
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ DI SẢN ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:200.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
 
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
 
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng đối với các hạng mục công việc sau:
a) Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công;
b) Khảo sát thực địa;
c) Văn phòng thực địa;
d) Văn phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm.
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 trên đất liền và các đảo của Việt Nam được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
1.2. Các hạng mục công việc bao gồm: lộ trình khảo sát sơ bộ; số hóa các loại sơ đồ; thi công các công trình khai đào, khoan; lấy mẫu và gia công; phân tích các loại mẫu; can in, nộp lưu trữ địa chất được áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành tại Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
1.3. Các hạng mục công việc sau đây, gồm: lập đề án; lập báo cáo tổng kết; gia công và vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến cơ sở phân tích, được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
1.4. Công việc khảo sát hang động không thuộc định mức này. Khi khảo sát thực địa công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 gặp hang động, chỉ xác định vị trí cửa hang, chụp ảnh cửa hang. Trong khả năng quan sát được cần mô tả sơ lược các thông tin về chiều rộng, chiều cao cửa hang, đặc điểm địa chất phần cửa hang và lân cận; sơ bộ nhận định về sự cần thiết phải điều tra hang động ở giai đoạn tiếp theo.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công việc điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 trên đất liền và các đảo của Việt Nam.
3. Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012.
3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.3. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năn 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
3.4. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
3.5. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.6. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
3.7. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năn 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.
3.8. Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
3.9. Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra viên tài nguyên môi trường.
3.10. Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
3.11. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
3.12. Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
3.13. Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 9 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.14. Quyết định số 2373/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
3.15. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
3.16. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
3.17. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong năm 2016.
4. Quy định các chữ viết tắt
Các cụm từ viết tắt liên quan đến Định mức KT-KT này được quy định tại bảng 1.
Bảng 1

 

TT
Nội dung viết tắt
Viết tắt
TT
Nội dung viết tắt
Viết tắt
1
Số thứ tự
TT
11
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 2
ĐTV.II2
2
Đơn vị tính
ĐVT
12
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 3
ĐTV.II3
3
Bảo hộ lao động
BHLĐ
13
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 5
ĐTV.II5
4
Di sản địa chất
DSĐC
14
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 6
ĐTV.III6
5
Công viên địa chất
CVĐC
15
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 4
ĐTV.III4
6
Bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000
BĐDS
ĐC-200
16
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV bậc 5
ĐTV.IV5
7
Thực địa
17
Công nhân bậc 4 (nhóm 2)
CN4 (N2)
8
Văn phòng
VP
18
Vật liệu
VL
9
Chuẩn bị thi công
CBTC
19
Hội đồng nghiệm thu
HĐNT
10
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 1
ĐTV.II1
20
Báo cáo kết quả
BCKQ
5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội
Công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 khi tiến hành trên các vùng có mức độ phức tạp trong điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất và khó khăn đi lại theo đặc điểm vùng, định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k quy định tại bảng 2.
Bảng 2

 

Mức độ phức tạp đối tượng
Mức độ khó khăn đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đơn giản
1,73
2,31
3,01
4,00
Trung bình
1,93
2,57
3,34
4,45
Phức tạp
2,12
2,83
3,68
4,89
6. Quy định khác
6.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động)
6.1.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, để thực hiện một bước công việc hoặc công việc. Đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (100km2) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.
6.1.2. Nội dung của định mức lao động
a) Nội dung công việc gồm: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (bước công việc).
b) Phân loại khó khăn là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên lao động là xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.
d) Định mức thời gian là mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Công nhóm là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm.
đ) Thời gian lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
6.2. Định mức thiết bị, dụng cụ và vật liệu.
6.2.1. Định mức sử dụng thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính của thời hạn sử dụng thiết bị là năm.
6.2.2. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
6.2.3. Định mức tiêu hao vật liệu là mức tiêu hao số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Mức cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
6.2.4. Định mức sử dụng thiết bị: Xác định số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
7. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tng hợp, điều chỉnh kp thời.
Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. VĂN PHÒNG TRƯỚC THC ĐỊA VÀ CHUẨN BỊ THI CÔNG
1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Chuẩn bị diện tích nghiên cứu.
1.1.2. Thu thập, phân tích ảnh viễn thám, ảnh vệ tinh nhằm sơ bộ khoanh định đặc điểm địa chất, cấu trúc địa chất, địa mạo, cảnh quan.
1.1.3. Sơ bộ xác định, phân loại, đánh giá giá trị các điểm địa chất - địa mạo lý thú trên cơ sở tổng hợp các tài liệu hiện có đã thu thập được.
1.1.4. Sơ bộ khoanh định các điểm địa chất - địa mạo lý thú, các khu vực tập trung các điểm địa chất - địa mạo lý thú như: cổ sinh, địa tầng, đá, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo - hang động, thủy văn, kinh tế địa chất - khoáng sản có khả năng trở thành các DSĐC tiềm năng để tập trung điều tra, khảo sát, thành lập BĐDSĐC-200.
1.1.5. Dự kiến các địa điểm thi công công trình hào hố, khai đào, khoan để lấy mẫu và lập mặt cắt chi tiết để làm rõ các đặc điểm địa chất - địa mạo lý thú, lấy mẫu vật, mẫu phân tích.
1.1.6. Lập các phiếu điều tra xã hội học tại điểm khảo sát để thu thập các thông tin về văn hóa - kinh tế, xã hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa-lịch sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
1.1.7. Lập kế hoạch thực địa hàng năm trước khi triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.8. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, cơ sở pháp lý phục vụ thi công thực địa ở các khu vực dự kiến theo đề cương và kế hoạch thi công thực địa.
1.1.9. Kiểm tra các trang thiết bị phục vụ điều tra khảo sát, thi công các công trình hào hố, khoan, lấy mẫu, lập mặt cắt và các trang thiết bị bảo hộ và an toàn lao động.
1.1.10. Chuẩn bị vật tư thực địa, các tài liệu làm việc của cán bộ kỹ thuật điều tra khảo sát.
1.1.11. Phổ biến kế hoạch thi công thực địa và an toàn lao động cho tất cả các thành viên tham gia khảo sát thực địa.
1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, Phần I Quy định chung.
1.3. Định biên lao động
Bảng 3

 

          Loại lao động
Nội dung
công việc
ĐTV.II5
ĐTV.II3
ĐTV.II2
ĐTV.III6
ĐTV.III 4
ĐTV.IV5
Nhóm
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công thực địa
1
2
2
2
3
2
12
1.4. Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công được quy định theo công nhóm/100km21,43.
2. ĐNH MỨC THIT BỊ
Bảng 4

 

TT
Tên thiết bị
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Slượng
Mức
1
Máy vi tính - 400w
cái
60
12
17,12
2
Máy in Ao - 1kw
cái
60
1
1,43
3
Máy in laser A4-500w
cái
60
1
1,43
4
Máy scaner A4-0,05kw
cái
96
1
1,43
5
Máy in A4 - màu
cái
60
1
1,43
6
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw
cái
96
2
2,85
7
Máy photocopy - 0,99kw
cái
96
1
1,43
8
Máy chiếu - 400w
cái
60
1
1,43
9
Điện năng
kwh
 
 
120,66
3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
Bảng 5

 

TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Slượng
Mức
1
Bàn làm việc
cái
96
2
2,85
2
Bàn máy vi tính
cái
96
12
17,12
3
Tủ đựng tài liệu
cái
96
12
17,12
4
Chuột máy tính
cái
12
12
17,12
5
Ổ cứng di động
cái
24
4
5,71
6
USB
cái
24
6
8,56
7
Máy ảnh
cái
60
2
2,85
8
Thẻ nhớ máy ảnh
cái
12
2
2,85
9
Máy hút ẩm 2kw
cái
60
2
2,84
10
Máy hút bụi 1,5kw
cái
60
2
2,84
11
Kính lúp 20x
cái
60
6
8,56
12
Bộ lưu điện
cái
60
12
17,12
13
Hộp tài liệu A4
cái
36
20
28,53
14
Máy tính bỏ túi
cái
60
12
17,12
15
Bàn dập ghim lớn
cái
36
2
2,85
16
Com pa 32 chi tiết
bộ
24
12
17,12
17
Quạt trần 0,1 kw
cái
60
2
2,84
18
Đèn neon - 0,04kw
bộ
24
12
17,12
19
Ghế xoay
cái
96
12
17,12
20
Bàn dập ghim nhỏ
cái
36
6
8,56
21
Điện năng
kwh
 
 
88,09
Các dụng cụ giá trị nhỏ
%
 
 
5,00
4. ĐNH MỨC VẬT LIỆU
Bảng 6

 

TT
Tên vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ các loại tỷ lệ
mảnh
1,65
2
Bút chì kim
cái
1,10
3
Chì màu
hộp
0,66
4
Cặp tài liệu nilon
cái
3,29
5
Giấy A3
ram
0,22
6
Giấy A4
ram
1,21
7
Bút kim các loại
cái
1,32
8
Bìa mica A4
ram
0,22
9
Hộp mực (Catridge) in laze
hộp
0,22
10
Hộp mực (Catridge) photocopy
hộp
0,22
11
Hộp mực (Catridge) in màu
hộp
0,22
12
Bìa màu A4
ram
0,16
Các vật liệu giá trị nhỏ
%
8,00
II. KHẢO SÁT THỰC ĐỊA
1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Lộ trình khảo sát, xác định vị trí điểm khảo sát, quan sát và mô tả các đặc điểm về: Cổ sinh, địa tầng, thạch học, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo-hang động, thủy văn, kinh tế - khoáng sản, tai biến thiên nhiên của các điểm địa chất - địa mạo lý thú để xác định tên DSĐC, loại DSĐC, chụp ảnh, quay phim, ghi âm (nếu có).
1.1.2. Điều tra xã hội học để thu thập các thông tin có liên quan về văn hóa - kinh tế, xã hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa - lịch sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
1.1.3. Đánh giá ý nghĩa khoa học, văn hóa - giáo dục, phân loại và đề xuất xếp hạng cho các điểm DSĐC theo các cấp độ: địa phương, quốc gia, quốc tế.
1.1.4. Xác định mức độ bảo vệ - bảo tồn của điểm DSĐC, mức độ thuận lợi và khó khăn về giao thông đến điểm DSĐC để phát triển du lịch địa chất, du lịch mạo hiểm.
1.1.5. Lập mặt cắt DSĐC trên cơ sở các đặc điểm về địa chất, cấu trúc - kiến tạo của các điểm DSĐC.
1.1.6. Kiểm tra kết quả giải đoán tư liệu viễn thám về đặc điểm cấu trúc, địa mạo, thảm phủ tại thực địa.
1.1.7. Khoanh định ranh giới các khu vực tập trung nhiều điểm DSĐC và dự kiến tên của CVĐC tiềm năng.
1.1.8. Kiểm tra thực địa các điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện DSĐC mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về các nội dung phải thu thập theo quy định.
1.1.9. Lấy mẫu các loại: đá, thạch học, trầm tích Đệ tứ, cổ sinh, khoáng sản, nhũ đá, đóng gói mẫu, hoàn chỉnh sổ mẫu, chọn và lập danh sách, yêu cầu gia công và phân tích mẫu.
1.1.10. Vận chuyển mẫu về địa điểm tập kết, về đơn vị và đến cơ sở phân tích.
1.1.11. Chỉnh lý sổ nhật ký, sổ mẫu, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ theo quy định kỹ thuật đã được ban hành.
1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, Phần I Quy định chung.
1.3. Định biên lao động
Bảng 7

 

        Loại lao
              động
Nội dung
công việc
ĐTV.II5
ĐTV.II3
ĐTV.II1
ĐTV.III6
ĐTV.III4
ĐTV.IV5
CN4 (N2)
Nhóm
Khảo sát thực địa
1
2
1
2
2
3
1
12
1.4. Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác khảo sát thực địa được quy định theo công nhóm/100km22,57.
2. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
Bảng 8

 

TT
Tên thiết bị
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
1
Máy tính xách tay - 0,1 kw
cái
60
6
15,41
2
GPS cầm tay
cái
120
11
28,25
3
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
cái
180
2
5,14
4
Máy quay phim - 400w
cái
96
1
2,57
5
Máy phát điện - 5kVA
cái
96
1
2,57
6
Điện năng
kwh
 
 
8,73
3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
Bảng 9

 

TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
1
Ba lô
cái
24
12
30,81
2
Bi đông
cái
12
12
30,81
3
Búa địa chất
cái
24
6
15,41
4
Quần áo BHLĐ
bộ
12
12
30,81
5
Quần áo mưa
bộ
12
12
30,81
6
Tất chống vắt
đôi
6
12
30,81
7
Giầy BHLĐ
đôi
6
12
30,81
8
Ủng BHLĐ
đôi
12
12
30,81
9
Mũ BHLĐ
cái
12
12
30,81
10
Kính BHLĐ
cái
12
12
30,81
11
Đèn xạc điện
cái
12
12
30,81
12
Địa bàn địa chất
cái
36
6
15,41
13
Máy ảnh kỹ thuật số
cái
60
4
10,27
14
Vải bạt 2 x 3 m
tấm
12
12
30,81
15
Xắc cốt đựng tài liệu
cái
24
11
28,25
16
Thang dây
cái
12
1
2,57
17
Hòm tôn đựng dụng cụ
cái
60
11
28,25
18
Máy tính bỏ túi
cái
60
4
10,27
19
Thẻ nhớ máy ảnh
cái
12
4
10,27
20
Thước dây có quả dọi
bộ
12
2
5,14
21
Com pa 12 bộ phận
bộ
24
4
10,27
22
Kính lúp 20 x
cái
60
6
15,41
23
Ống đựng bản vẽ
ống
36
11
28,25
24
Túi vải bạt 0,6 x 0,4 m
cái
12
20
51,36
Các dụng cụ giá trị nhỏ
%
 
 
5,00
4. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU
Bảng 10

 

TT
Tên vật liu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình
mảnh
1,98
2
Mực in laser
hộp
0,20
3
Mực photocopy
hộp
0,20
4
Nhật ký
quyển
5,93
5
Paraphin
kg
0,99
6
Bút chì 24 màu
hộp
1,48
7
Bao ni lông đựng mẫu
kg
1,48
8
Dây buộc mẫu
kg
0,49
9
Giấy A4
ram
0,59
10
Pin dùng cho GPS
đôi
5,93
11
Bút chì kim
cái
2,37
12
Ruột chì kim
hộp
2,37
13
Sổ eteket (500 tờ)
quyển
0,99
14
Túi đựng mẫu 0,3x0,4m
cái
1,98
15
Sọt đựng mẫu
cái
1,19
16
Băng dính khổ 5 cm
cuộn
1,19
17
Túi ni lông đựng tài liệu
cái
3,95
18
Đĩa DVD
hộp
1,19
19
Sổ 30 x 50 cm
quyển
1,09
20
Giấy Ao
cuộn
0,49
21
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
cuộn
0,49
22
Xăng
lít
24,00
Các vật liệu giá trị nhỏ
%
8,00
III. VĂN PHÒNG THỰC ĐỊA
1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1.1. Nội dung công việc
1.1. Hoàn thiện sổ nhật ký thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ theo quy định kỹ thuật đã được ban hành.
1.2. Chỉnh lý hoàn thiện hàng ngày các tài liệu nguyên thủy thu thập, điều tra lập tại thực địa, nhận định sơ bộ về loại hình, quy mô, xếp hạng DSĐC và mức độ phổ biến các DSĐC ở khu vực có tiềm năng trở thành CVĐC.
1.3. Sơ bộ phân loại, đánh giá, nhận định về loại hình, quy mô, xếp hạng DSĐC và mức độ phổ biến các DSĐC ở khu vực có tiềm năng trở thành CVĐC.
1.4. Hoàn thiện sổ mẫu và chọn, lập danh sách mẫu gửi đi phân tích.
1.5. Nhập số liệu vào máy tính xách tay, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ.
1.6. Tổng hợp xử lý sơ bộ thông tin các phiếu điều tra xã hội học tại điểm khảo sát để thu thập các thông tin về văn hóa - kinh tế, xã hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa-lịch sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
1.7. Hoàn thiện các tài liệu thực địa, viết báo cáo kết quả, đánh máy, photo tài liệu.
1.8. Chuẩn bị kế hoạch, phương tiện, vật chất cho đợt thực địa tiếp theo.
1.9. Di chuyển nơi ở nội vùng công tác.
1.2. Phân loi khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội Phần I Quy định chung.
1.3. Định biên lao động.
Bảng 11

 

Loại lao
động
Nội dung
c
ông việc
ĐTV.II5
ĐTV.II2
ĐTV.II1
ĐTV.III6
ĐTV.III 4
ĐTV.IV5
CN4 (N2)
Nhóm
Văn phòng thực địa
1
2
1
2
2
3
1
12
1.4. Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn phòng thực địa được quy định theo công nhóm/100km21,74.
2. ĐNH MỨC THIẾT B
Bảng 12

 

TT
Tên thiết bị
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
1
Máy in A4 - 0,5kw
cái
60
1
1,74
2
Máy scaner A4-0,05kw
cái
60
1
1,74
3
Máy in màu A4 - 0,5kw
cái
60
1
1,74
4
Máy photocopy - 0,99kw
cái
96
1
1,74
5
Máy tính xách tay - 0,1 kw
cái
60
11
19,14
6
Điện năng
kwh
 
 
75,46
3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
Bảng 13

 

TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
1
Bàn máy vi tính
cái
96
11
19,14
2
Tủ đựng tài liệu
cái
96
2
3,48
3
USB
cái
24
4
6,96
4
Ổ cứng di động
cái
24
4
6,96
5
Chuột máy tính
cái
12
11
19,14
6
Quạt cây - 0,06kw
cái
60
2
3,48
7
Máy tính bỏ túi
cái
60
4
6,96
8
Com pa 12 bộ phận
bộ
24
4
6,96
9
Dao rọc giấy
cái
12
6
10,44
10
Hộp đựng tài liệu
cái
24
12
20,88
11
Đèn neon - 0,04kw
cái
24
11
19,14
12
Ghế tựa
cái
96
11
19,14
13
Bàn dập ghim loại lớn
cái
36
2
3,48
14
Kính lập thể
cái
60
2
3,48
15
Điện năng
kwh
 
 
7,80
Các dụng cụ giá trị nhỏ
%
 
 
5,00
4. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU
Bảng 14

 

TT
Tên vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình
mảnh
1,34
2
Giấy A4
ram
0,33
3
Giấy bìa màu A4
ram
0,13
4
Hộp mực (Catridge) in laze
hộp
0,13
5
Hộp mực (Catridge) photocopy
hộp
0,13
6
Hộp mực (Catridge) in màu
hộp
0,13
7
Bút đánh dấu
cái
0,80
8
Bút chì kim
cái
0,80
9
Ruột chì kim
hộp
0,80
10
Bút chì 24 màu
hộp
0,80
11
Bút xoá
cái
0,80
Các vật liệu giá trị nhỏ
%
8,00
IV. VĂN PHÒNG SAU THỰC ĐỊA VÀ VĂN PHÒNG HÀNG NĂM
1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1.1. Nội dung công việc
1.1. Chỉnh lý các kết quả phân tích viễn thám, ảnh vệ tinh trên cơ sở tài liệu mới thu thập, so sánh với tài liệu kiểm chứng ngoài thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới, đánh giá quy mô của các điểm DSĐC.
1.2. Thành lập, bổ sung, chính xác hóa các loại sơ đồ tài liệu thực tế, BĐ DSĐC-200, mặt cắt, hình vẽ mô tả đặc điểm địa chất - địa mạo, tài liệu về DSĐC đã có ở khu vực trong báo cáo địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 (nếu có).
1.3. Nhập số liệu khảo sát, điều tra, thu thập thông tin vào các phần mềm chuyên dụng để thành lập cơ sở dữ liệu, hình ảnh, phim tư liệu.
1.4. Kiểm tra, chính xác lại danh sách mẫu, sắp xếp các loại mẫu vật và mẫu phân tích; lập phiếu yêu cầu phân tích và gửi đi phân tích.
1.5. Hoàn chỉnh các sổ đo đạc, sổ thống kê vết lộ và công trình khoan, khai đào.
1.6. Xây dựng bản ảnh thực địa và chú giải chi tiết và các công việc cần thiết khác.
1.7. Tổng hợp, xử lý các tài liệu thu thập ngoài thực địa.
1.8. Viết báo cáo thực địa ở khu vực về xác định, phân loại, đánh giá DSĐC và tiềm năng trở thành CVĐC theo nhóm các lộ trình và mức độ phổ biến DSĐC.
1.9. Liên hệ đối sánh và tổng hợp các kết quả điều tra, kết quả phân tích, thí nghiệm các loại mẫu, các kết quả điều tra DSĐC thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.00 đã tiến hành trên diện tích điều tra.
1.10. Khoanh định các khu vực tập trung nhiều DSĐC có tiềm năng trở thành CVĐC; dự kiến tên gọi của CVĐC tiềm năng.
1.11. Tổng hợp, xử lý các tài liệu, kết quả điều tra, thu thập thông tin, phỏng vấn, dọn vết lộ, hào, hố, khoan, đo đạc, mẫu và kết quả phân tích mẫu, các bản ảnh thực địa ở dạng số để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác tra cứu, ứng dụng tin học.
1.12. Xử lý các kết quả nghiên cứu DSĐC; hoàn thiện sơ đồ tài liệu thực tế, lập BĐDSĐC-200; xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ, sơ đồ dạng số.
1.13. Bổ sung và chính xác hóa BĐDSĐC-200, các sơ đồ, bản đồ khu vực điều tra DSĐC-200 trên cơ sở các tài liệu và kết quả phân tích mới.
1.14. Xác định các vấn đề tồn tại cần tiếp tục điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần thực hiện; lập kế hoạch làm việc của mùa thực địa tiếp theo.
1.15. Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị.
1.16. Viết báo cáo kết quả, đánh máy, photo tài liệu và bảo vệ trước Hội đồng nghiệm thu.
1.2. Phân loi khó khăn
Mức độ khó khăn thực hiện theo quy định tại Mục 5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, Phần I Quy định chung.
1.3. Định biên lao động.
Bảng 15

 

Loại lao
động
Nội dung
Công việc
ĐTV.II5
ĐTV.II2
ĐTV.II1
ĐTV.III6
ĐTV.III 4
ĐTV.IV5
Nhóm
Văn phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm
1
1
2
2
3
3
12
1.4. Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm được quy định theo công nhóm/100km22,00.
2. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
Bảng 16

 

TT
Tên thiết bị
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
1
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw
cái
60
2
4,00
2
Máy photocopy - 0,99kw
cái
60
1
2,00
3
Máy in Ao - 1kw
cái
60
1
2,00
4
Máy vi tính - 400W
cái
60
12
24,00
5
Máy in A4 - 0,5kw
cái
60
1
2,00
6
Máy scaner A4-0,05kw
cái
60
1
2,00
7
Máy in màu A4 - 0,5kw
Cái
60
1
2,00
8
Máy chiếu - 400W
cái
96
1
2,00
9
Điện năng
kwh
 
 
169,19
3. ĐỊNH MỨC DỤNG CỤ
Bảng 17

 

TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (thang)
Số lượng
Mức
1
Bàn dập ghim loại lớn
cái
36
2
4,00
2
Bàn làm việc
cái
96
2
4,00
3
Bàn máy vi tính
cái
96
12
24,00
4
Tủ đựng tài liệu
cái
96
12
24,00
5
USB
cái
24
6
12,00
6
Ổ cứng di động
cái
24
4
8,00
7
Chuột máy tính
cái
12
12
24,00
8
Máy hút ẩm - 2kw
cái
60
2
4,00
9
Máy hút bụi - 1,5 kw
cái
60
2
4,00
10
Quạt trần - 0,1 kw
cái
60
2
4,00
11
Dao rọc giấy
cái
12
6
12,00
12
Hộp đựng tài liệu
cái
36
12
20,88
13
Đèn neon - 0,04kw
cái
24
12
24,00
14
Ghế xoay
cái
96
12
24,00
15
Máy tính bỏ túi
cái
60
4
8,00
16
Ghế tựa
cái
96
8
16,00
17
Điện năng
kwh
 
 
98,58
Các dụng cụ giá trị nhỏ
%
 
 
5,00
4. ĐNH MỨC VẬT LIU
Bảng 18
TT
Tên vật liu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình
mảnh
2,31
2
Giấy A4
ram
0,77
3
Hộp mực (Catridge) in laze
hộp
0,31
4
Hộp mực (Catridge) photocopy
hộp
0,15
5
Hộp mực (Catridge) in màu
hộp
0,15
6
Bút chì 24 màu
hộp
0,92
7
Bút đánh dấu
cái
0,92
8
Bút chì kim
cái
0,92
9
Ruột chì kim
hộp
0,92
10
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
cuộn
0,38
11
Đĩa DVD
hộp
0,79
12
Giấy A0
cuộn
0,40
Các vật liệu giá trị nhỏ
%
8,00
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 51/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung một số điều của Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản

Thông tư 51/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung một số điều của Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản

Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi