Thông tư 23/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/LĐTBXH-TT
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/LĐTBXH-TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đình Hoan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/11/1996 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 23/LĐTBXH-TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI SỐ 23/LĐTBXH-TT NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 1996
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THỐNG KÊ, BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ TAI NẠN LAO ĐỘNG
- Căn cứ vào Điều 108
của Bộ luật lao động ngày 23/6/1994;
- Căn cứ vào Nghị định
số 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
lao động về an toàn và vệ sinh lao động;
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ thống kế, báo cáo định kỳ về tai nạn
lao động như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) dưới đây:
- Các doanh nghiệp Nhà nước;
- Các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác;
- Các cá nhân có sử dụng lao động để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp;
- Các đơn vị sự nghiệp, sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể nhân dân; các doanh nghiệp thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân;
- Các cơ quan hành chính sự nghiệp;
- Các cơ quan tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể nhân dân;
- Các cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.
2. Nguyên tắc chung thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động:
a. Các vụ tai nạn lao động mà người bị tai nạn lao động phải nghỉ việc từ một ngày trở lên, đều phải thống kê và báo cáo định kỳ;
Cơ sở có trụ sở chính đóng trên địa bàn của địa phương nào thì người sử dụng lao động trực tiếp phải báo cáo định kỳ về tai nạn lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ở địa phương đó và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có);
c. Các vụ tai nạn lao động thuộc lĩnh vực phóng xạ, thăm dò khai thác dầu khí, vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không và các cơ sở thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, ngoài việc báo cáo với cơ quan Lao động - Thương binh và X ãhội và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), còn phải báo cáo với cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động chuyên ngành ở Trung ương.
d. Trong kỳ báo cáo nếu không có tai nạn lao động xẩy ra, thì cơ sở vẫn phải có văn bản báo cáo và ghi rõ là "không có tai nạn lao động".
II. CHẾ ĐỘ THỐNG KÊ, BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ
TAI NẠN LAO ĐỘNG:
1. Chế độ thống kê tai nạn lao động, được thực hiện như sau:
Các cơ sở phải thống kê tất cả các trường hợp tai nạn lao động xẩy ra đối với người lao động thuộc quyền quản lý, theo phụ lục số 1. ở Phụ lục này cần chú ý khi ghi vào một số cột sau trong biểu thống kê tai nạn lao động:
- Cột 11: Ghi các yếu tố gây chấn thương theo phụ lục 1A;
- Cột 12: Đánh dấu nhân (x) các trường hợp bị chết khi xẩy ra tai nạn lao động hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu;
- Cột 13: Đánh dấu nhân (x) các trường hợp bị tai nạn lao động nặng theo phụ lục 1B;
- Cột 14: Đánh dấu (x) các trường hợp bị tai nạn lao động còn lại (tai nạn lao động nhẹ).
2. Chế độ báo cáo định kỳ tai nạn lao động theo quy định sau đây: a. Cơ sở phải tổng hợp tình hình tai nạn lao động của 6 tháng đầu năm và của cả năm theo phụ lục số 2; báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 15 tháng 1 năm sau đối với báo cáo cả năm;
b. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động chuyên ngành ở Trung ương phải tổng hợp tình hình tai nạn lao động của 6 tháng đầu năm và của cả năm theo phụ lục số 3; báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ bảo hộ lao động) trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 31/1 năm sau đối với báo cáo cả năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Chế độ thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động theo Thông tư này được áp dụng từ ngày 1/1/1997. Bãi bỏ các quy định về thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động trước đây trái với Thông tư này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện thông tư này đến tất cả các cơ sở đóng ở địa phương.
3. Các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các cơ sở thuộc quyền quản lý thực hiện tốt chế độ thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động.
4. Các Bộ, ngành ở Trung ương căn cứ vào quy định chế độ thống kê báo cáo định kỳ tai nạn lao động ở Thông tư này có hướng dẫn cụ thể phù hợp với đặc thù của ngành để tổng hợp tình hình tai nạn lao động ở các cơ sở thuộc Bộ, ngành quản lý trực tiếp.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 18/11/1996
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BIỂU THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG
- Tên cơ sở:
- Cơ quan quản lý cấp trên:
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số mức lương |
Nơi xảy ra tai nạn lao động |
Giờ, ngày, tháng, năm xảy ra tai nạn |
Loại TNLĐ (Theo yếu tố gây chấn |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lao động |
thương |
Chết |
Nặng |
Nhẹ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân gây tai nạn lao động |
Mức độ thiệt hại |
|
||||||||
Điều kiện làm việc, máy móc, thiết bị không an toàn |
Không có hoặc không sử dụng trang bị BHLĐ; trang bị BHLĐ không đảm bảo an toàn |
Chưa huấn luyện kỹ thuật an toàn hoặc huấn luyện chưa đầy đủ theo quy định |
Không có quy trình, biện pháp làm việc an toàn |
Vi phạm quy trình, biện pháp làm việc an toàn |
Nguyên nhân khác |
Số ngày nghỉ vì TNLĐ (cả ngày nghỉ chế độ) |
Tổng chi phí cho người lao động tính bằng tiền (1000 đ) |
Giá trị thiết bị tài sản bị thiệt hại (1000 đ) |
Ghi chú |
|
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 1A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 18/11/1996
của Lao động - Thương binh và Xã hội)
CÁC YẾU TỐ GÂY CHẤN THƯƠNG
ĐỂ PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG
1. Điện
Trong đó điện cao thế
2. Phóng xạ
3. Do phương tiện vận tải
4. Do thiết bị chịu áp lực
5. Do thiết bị nâng, thang máy...
6. Nổ vật liệu nổ
7. Máy móc, thiết bị cán, cuốn, kẹp, cắt, va đập...
8. Bỏng hoá chất
9. Ngộ độc hoá chất
10. Cháy nổ xăng dầu
11. Sập đổ công trình
- Cũ
- Mới
12. Sập lò, sập đất đá... trong xây dựng, khai thác, thăm dò khoáng sản
13. Cây hoặc vật đổ, đè, rơi
14. Ngã cao
15. Chết đuối
16. Các loại khác
PHỤ LỤC
1B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 18/11/1996
của Lao động - Thương binh và Xã hội)
DANH MỤC CÁC LOẠI CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH
LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG NẶNG
A. ĐẦU, MẶT, CỔ:
1. Các chấn thương sọ não hở hoặc kín;
2. Đụng dập, não;
3. Máu tụ trong sọ
4. Bị vỡ sọ;
5. Bị lột da đầu;
6. Tổn thương đồng tử mắt;
7. Vỡ và dập các xương cuốn của sọ;
8. Vỡ các xương mặt;
9. Tổn thương phần mềm rộng ở mặt;
10. Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản.
B. NGỰC VÀ BỤNG:
1. Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong;
2. Hội chứng chèn ép trung thất;
3. Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng;
4. Gãy các xương sườn;
5. Tổn thương phần mềm rộng ở bụng;
6. Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới cơ quan bên trong;
7. Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng
8. Đụng, dập ảnh hưởng tới vận động của xương sống
9. Vỡ, trật xương sống;
10. Vỡ xương chậu;
11. Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới.
C. CÁC CHI TRÊN:
1. Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên;
2. Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên;
3. Bị tổn thương vào vai, cánh tay, bàn tay làm hại đến các gân;
4. Bị dập, gẫy, nghiền nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, bàn tay, đốt ngón tay;
5. Bị chẹo các khớp xương lớn.
D. CÁC CHI DƯỚI:
1. Bị va đập mạnh và bị thương vào các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của chi dưới;
2. Bị thương rộng khắp ở chi dưới;
3. Gẫy và dập các xương hông, đùi, ống và các ngón.
E. BỎNG:
1. Bỏng độ 3;
2. Bỏng nhiệt độ rộng khắp độ 2, độ 3;
3. Bỏng nặng do hoá chất độ 2, độ 3;
4. Bỏng điện nặng;
5. Bị bỏng lạnh độ 3
6. Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.
G. NHIỄM ĐỘC CÁC CHẤT SAU Ở MỨC ĐỘ NẶNG:
1. Ô xýt các bon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bành hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn.
2. Ô xýt ni tơ: Hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản.
3. Hyđrô sunfua: Kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng.
4. Ô xýt các bô nic ở nồng độ cao: tắt thở, sau khi thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, mồm và ruột, suy nhược, ngất.
5. Nhiễm độc cấp các loại hoá chất bảo vệ thực vật.
6. Các loại hoá chất độc khác thuộc danh mục phải khai báo đăng ký.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 18/11/1996 của Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên đơn vị: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ngành quản lý: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
BÁO CÁO
TAI NẠN LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC NĂM) 199
I. Số lao động bình quân của đơn vị trong kỳ báo cáo.... người
II. Tổng hợp tình hình tai nạn lao động
|
|
Phân loại TNLĐ theo mức độ
bị tai nạn |
Nguyên nhân gây tai nạn lao
động |
Thiệt hại |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Số |
Phân loại TNLĐ theo yếu tố
gây |
Số vụ |
Số người bị tai nạn |
Điều kiện làm |
Không có hoặc không |
Chưa huấn luyện kỹ |
Không có quy trình, biện |
Vi phạm quy trình, biện |
Nguyên nhân khác |
Số ngày nghỉ vì |
Tổng chi phí cho người lao |
Giá trị thiết bị tài sản bị
thiệt hại (1000 đ) |
Ghi chú |
|
||||||||||||||||||||
TT |
chấn thương |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
việc, máy móc, |
sử dụng trang bị BHLĐ; |
thuật an toàn hoặc huấn |
pháp làm việc an toàn |
pháp làm việc an toàn |
|
TNLĐ (cả ngày |
động tính bằng tiền (1000
đ) |
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
Số vụ có người bị chết |
Số vụ có từ hai người bị
tai nạn trở lên |
|
Số vụ có người bị chết |
Số người bị tai nạn nặng |
thiết bị không an toàn |
trang bị BHLĐ không đảm bảo
an toàn |
luyện chưa đầy đủ theo quy
định |
|
|
|
nghỉ chế độ) |
|
|
|
|
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
||||||||||||||||
1 |
Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
Trong đó điện cao thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
2 |
Phóng xạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
3 |
Do phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
4 |
Do thiết bị chịu áp lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
5 |
Thiết bị nâng, thang máy... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
6 |
Nổ vật liệu nổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
7 |
Máy móc, thiết bị cán, cuốn, kẹp, cắt, va đập. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
8 |
Bỏng hoá chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
9 |
Ngộ độc hoá chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
10 |
Cháy nổ xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
11 |
Sập đổ công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
- Cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
- Mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
12 |
Sập lò, sập đất, đá... trong xây dựng, khai thác,
thăm dò khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
13 |
Cây, vật đổ, đè, cành rơi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
14 |
Ngã cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
15 |
Chết đuối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
16 |
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
Người lập báo cáo Ngày tháng năm 199
(Ghi rõ họ tên) Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 18/11/1996 của Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Tỉnh, thành phố: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
BÁO CÁO
TAI NẠN LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC NĂM) 199
I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
|
|
Phân loại TNLĐ theo mức độ
bị tai nạn |
Nguyên nhân gây tai nạn lao
động |
Thiệt hại |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Số |
Phân loại TNLĐ theo yếu tố
gây |
Số vụ |
Số người bị tai nạn |
Điều kiện làm |
Không có hoặc không |
Chưa huấn luyện kỹ |
Không có quy trình, biện |
Vi phạm quy trình, biện |
Nguyên nhân khác |
Số ngày nghỉ vì |
Tổng chi phí cho người lao |
Giá trị thiết bị tài sản bị
thiệt hại (1000 đ) |
Ghi chú |
|
||||||||||||||||||||
TT |
chấn thương |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
việc, máy móc, |
sử dụng trang bị BHLĐ; |
thuật an toàn hoặc huấn |
pháp làm việc an toàn |
pháp làm việc an toàn |
|
TNLĐ (cả ngày |
động tính bằng tiền (1000
đ) |
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
Số vụ có người bị chết |
Số vụ có từ hai người bị
tai nạn trở lên |
|
Số vụ có người bị chết |
Số người bị tai nạn nặng |
thiết bị không an toàn |
trang bị BHLĐ không đảm bảo
an toàn |
luyện chưa đầy đủ theo quy
định |
|
|
|
nghỉ chế độ) |
|
|
|
|
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
||||||||||||||||
1 |
Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
Trong đó điện cao thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
2 |
Phóng xạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
3 |
Do phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
4 |
Do thiết bị chịu áp lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
5 |
Thiết bị nâng, thang máy... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
6 |
Nổ vật liệu nổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
7 |
Máy móc, thiết bị cán, cuốn, kẹp, cắt, va đập. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
8 |
Bỏng hoá chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
9 |
Ngộ độc hoá chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
10 |
Cháy nổ xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
11 |
Sập đổ công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
- Cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
- Mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
12 |
Sập lò, sập đất, đá... trong xây dựng, khai thác,
thăm dò khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
13 |
Cây, vật đổ, đè, cành rơi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
14 |
Ngã cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
15 |
Chết đuối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
16 |
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
. |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG THEO LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP
Số |
Số cơ sở và lao động |
Tổng |
Trong đó |
Ghi |
||||
TT |
|
số |
Các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp |
Doanh nghiệp Nhà nước |
Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TTHH, Hợp tác xã |
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài |
chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
1 |
Tổng số: cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
. |
- Trong đó số cơ sở tham gia báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số lao động |
|
|
|
|
|
|
|
. |
- Trong đó số lao động ở các cơ sở tham gia báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số vụ tai nạn LĐ |
|
|
|
|
|
|
|
. |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
. |
- Số vụ TNLĐ chết người |
|
|
|
|
|
|
|
. |
- Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số người bị tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
. |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
. |
- Số người bị chết |
|
|
|
|
|
|
|
. |
- Số người bị thương nặng |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo Ngày tháng năm 199
(Ghi rõ họ tên) Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)