Thông tư 20/2001/TT-GTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2001/TT-GTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2001/TT-GTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Duy Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 20/2001/TT-GTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 20/2001/TT-GTVT
NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU VẬN
TẢI ĐƯỜNG BIỂN
Thi hành Điều 80 của
Bộ Luật lao động và Điều 12 Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ
"Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ
ngơi"; Sau khi có ý kiến thoả thuận tại Công văn số 3144/LĐTBXH ngày 15
tháng 10 năm 2001 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giao thông vận
tải quy định chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên
làm việc trên tàu vận tải đường biển như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ THUẬT NGỮ:
1. Thông tư này áp dụng cho Thuyền trưởng, các sỹ quan, các thuyền viên và những người khác nằm trong định biên (sau đây gọi chung là thuyền viên) làm việc trên các tàu chở hàng, tàu chở khách đang hoạt động trên đường biển thuộc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sau:
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
- Các doanh nghiệp thuộc phần kinh tế khác;
2. Những thuật ngữ dùng trong Thông tư này hiểu như sau:
a. "Thời giờ làm việc" là khoảng thời gian, không tính giao nhận ca, mà thuyền viên tiến hành các công việc trên tàu theo sự phân công của Thuyền trưởng.
b. "Thời giờ nghỉ ngơi" là khoảng thời gian ngoài thời giờ làm việc trên tầu;
II. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
1. Thuyền viên luân phiên thay nhau làm việc theo ca, kể cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ để đảm bảo hành trình chạy tầu và thực hiện các công việc theo yêu cầu của vận tải đường biển.
2. Thời giờ làm việc không vượt mức tối đa quy định tại điểm 3, thời giờ nghỉ ngơi không dưới mức tối thiểu quy định tại điểm 4;
3. Thời giờ làm việc tối đa:
a. 12 giờ trong một ngày đêm (24 giờ liên tục);
b. 270 giờ trong một tháng;
4. Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu:
a. 12 giờ trong một ngày đêm (24 giờ liên tục);
b. 420 giờ trong một tháng;
5. Thời giờ nghỉ ngơi tại tầu được chia tối đa thành 2 lần, mỗi lần nghỉ ít nhất 6 giờ và khoảng thời gian giữa 2 lần nghỉ liền lề dưới 12 giờ.
6. Thuyền trưởng có quyền huy động thuyền viên làm việc ngay lập tức để đảm bảo an toàn, tài sản trên tầu, hoặc nhằm cứu tầu hay cứu người đang gặp nạn.
7. Căn cứ vào tình hình cụ thể người sử dụng lao động hoặc người được uỷ quyền bố trí nghỉ bù đủ số ngày nghỉ theo chế độ mà thuyền viên chưa được hưởng do đã thực hiện quy định tại điểm 1, điểm 3 thuộc phần II này.
Số ngày nghỉ theo chế độ này bao gồm: Ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ phép năm, ngày nghỉ lễ, nghỉ về việc riêng có hưởng lương và các chế độ nghỉ khác theo đúng quy định hiện hành của Bộ Luật Lao động.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào quy định tại Thông tư này, người sử dụng lao động hoặc người được uỷ quyền có trách nhiệm thống nhất với thuyền viên về kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và đưa vào hợp đồng lao động, hoặc thoả ước lao động tập thể.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Thông tư số 309/LĐTL ngày 30/11/1962 của Bộ Giao thông vận tải.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để giải quyết.