Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2012/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2012/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định điều kiện viên chức vừa trúng tuyển được miễn tập sự
Ngày 25/12/2012, Bộ Nội Vụ đã ban hành Thông tư số 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Theo quy định tại Thông tư này, người trúng tuyển viên chức sẽ được miễn thực hiện chế độ tập sự khi có đủ các điều kiện như: Đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong ngành, lĩnh vực cần tuyển từ đủ 12 tháng trở lên; trong thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đã làm những công việc chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
Riêng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người được tuyển dụng đã làm những công việc chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng sẽ được tính vào thời gian xét nâng lương lần sau khi bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng chỉ rõ những trường hợp viên chức không phải đền bù chi phí đào tạo, bao gồm: Viên chức không hoàn thành khóa học do ốm đau phải điều trị, có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; viên chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết nhưng phải thuyên chuyển công tác, được cơ quan có thẩm quyền đồng ý; đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với viên chức khi đơn vị đó buộc phải thu hẹp quy mô, không còn vị trí việc làm hoặc chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ 15/02/2013 và bãi bỏ đối với các văn bản có quy định trái với Thông tư này.
Từ ngày 01/07/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 03/2019/TT-BNV
Xem chi tiết Thông tư 15/2012/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 15/2012/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 15/2012/TT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ TUYỂN DỤNG, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức,
VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gồm:
Việc quy định nội dung thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành trong kỳ thi tuyển viên chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm cần tuyển.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải xây dựng các đề thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch xét tuyển đặc cách. Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05 hoặc 07 thành viên, cụ thể như sau:
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người đã thực hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn và trường hợp cán bộ, công chức chuyển thành viên chức theo quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức và theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì hai bên thỏa thuận các nội dung sửa đổi, bổ sung và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng làm việc hoặc ký kết hợp đồng làm việc mới.
Khi viên chức chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập mới, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải ký kết hợp đồng làm việc với viên chức và thực hiện chế độ tiền lương phù hợp trên cơ sở căn cứ vào năng lực, trình độ đào tạo, quá trình công tác, diễn biến tiền lương và thời gian đóng bảo hiểm xã hội của viên chức.
ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày tháng năm 20 …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của …………………………………. (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
Mẫu số 2
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Bộ, ngành, địa phương: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐLV |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định số: ….. của …….. về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng .................
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị (1) ……………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Và một bên là Ông/ Bà: ………………………………………………………………….
Sinh ngày …….. tháng …….. năm …….. tại …………………………………………..
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ……………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
- Thời hạn của Hợp đồng từ ngày …….. tháng …….. năm ……… đến ngày ......... tháng ……….. năm ………………
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có) từ ngày ….. tháng ……… năm ……. đến ngày …….. tháng ….. năm ……………………
- Địa điểm làm việc (2):..............................................................................................
- Chức danh chuyên môn: .........................................................................................
- Chức vụ (nếu có): ....................................................................................................
- Nhiệm vụ (3) ............................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (4): .............................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người được tuyển dụng
1. Quyền:
- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (5): …………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số): …………………, Bậc: …………
Hệ số lương …………………………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (6): ………………………………………………………………
được trả …………………….. lần vào các ngày ………………………….. hàng tháng.
- Thời gian xét nâng bậc lương: ………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (7): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (8): ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (9) ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Quyền:
- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng.
- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
2. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ………. tháng …….. năm …………..
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.
Hợp đồng này làm tại …………… ngày ………. tháng ……… năm ………..
Người được tuyển dụng |
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp |
HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.
4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...
7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.
8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
9. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.
Mẫu số 3
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Bộ, ngành, địa phương: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐLV |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành cho đổi tượng dưới 18 tuổi)
- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định số: …….. của ……. về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng ……
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị (1). …………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Và một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………………
Sinh ngày …….. tháng …… năm …………. tại ………………………………………
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………
Cấp ngày ……. tháng …….. năm …….. tại ……………………………………………
Và người đại diện là (2) Ông/ Bà: ………………………………………………………
Sinh ngày …….. tháng …… năm …………. tại ………………………………………
Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………
Cấp ngày ……. tháng …….. năm …….. tại ……………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
- Thời hạn của Hợp đồng từ ngày ......... tháng …….. năm …….. đến ngày ……… tháng ….. năm …………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có) từ ngày …….. tháng ………. năm ………. đến ngày........ tháng …………. năm ………….
- Địa điểm làm việc (3): …………………………………………………………………
- Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………….
- Nhiệm vụ (4) ………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5): ………………………………………………………………….
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người được tuyển dụng
1. Quyền:
- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6): …………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số): ……………………………………
Bậc: …………………….. Hệ số lương .....................................................................
- Phụ cấp (nếu có) gồm (7): ………………………………………………………………
được trả …………… lần vào các ngày ………………………… hàng tháng.
- Thời gian xét nâng bậc lương: …………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương. ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (8): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (9): ………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (10) ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Quyền:
- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng.
- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
2. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………….
- Những vấn đề về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.
Hợp đồng này làm tại …………………….. ngày ……….. tháng ……… năm …………….
Người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng |
Người được tuyển dụng |
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp |
HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ tên người đại điện theo pháp luật của người được tuyển dụng.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Ghi phương tiện đi làm việc: do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm...
8. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.
9. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
10. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.
Mẫu số 4
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Bộ, ngành, địa phương: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐLV |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị (1) ……………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Và một bên là Ông/ Bà: ………………………………………………………………….
Sinh ngày ……… tháng ….. năm ….. tại ………………………………………………
Chức vụ, chức danh: ………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại: ………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………
Cấp ngày ……. tháng ….. năm ….. tại …………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng
- Địa điểm làm việc (2): …………………………………………………………………
- Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………….
- Nhiệm vụ (3) ………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (4): ……………………………………………………………………
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của viên chức
1. Quyền:
- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (5): …………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số): ……………………………………
Bậc: …………….. Hệ số lương ……………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (6): ………………………………………………………………
được trả ………….. lần vào các ngày ……………………… hàng tháng.
- Thời gian xét nâng bậc lương: …………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (7): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (8):..................................................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (9) ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Quyền:
- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức.
- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật đối với viên chức theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ….. tháng ….. năm ………………………
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.
Hợp đồng này làm tại ……………… ngày ….. tháng ….. năm …………….
Viên chức |
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp |
HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.
4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...
7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.
8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
9. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điền kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.