Thông tư 14/2003/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn việc áp dụng mức lương tối thiểu khi thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính, chính sách tinh giảm biên chế, chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2003/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2003/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/04/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 14/2003/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QTLbs = Lcl x (K2 + K3) x L x 12 tháng.
Trong đó:
- QTLbs: Quỹ tiền lương, tiền công bổ sung.
- Lcl: Mức chênh lệch lương tối thiểu giữa 290.000 đồng/tháng với 210.000 đồng/tháng (80.000 đồng/tháng).
- K2: Hệ số lương cấp bậc bình quân của đơn vị
- Ka: Hệ số phụ cấp lương bình quân của đơn vị
- L: Số biên chế và lao động hợp đồng không xác định thời hạn được sắp xếp lại theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (số biên chế và lao động này phải nhỏ hơn hoặc bằng số biên chế được giao khoán).
TN = QTLbs x TL %
Trong đó:
- TN là tổng kinh phí được bổ sung để nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ, công chức.
- TL% là tỷ lệ % tính theo quỹ lương bổ sung để trích nộp 15% bảo hiểm xã hội, 2% bảo hiểm y tế, 2% kinh phí công đoàn.
Ví dụ: Cơ quan X được giao khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004, chỉ tiêu biên chế được giao khoán 200 người, hệ số lương bình quân cấp bậc 3,4, hệ số phụ cấp lương bình quân 0,2. Năm 2002 đã giảm được 20 người. Vậy quỹ lương bổ sung từ năm 2003 của cơ quan X là:
80.000 đồng/tháng x (3,4 + 0,2) x 180 người x 12 tháng = 622,08 triệu đồng.
- Khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được bổ sung.
622,08 triệu x 19% = 118,2 triệu đồng.
- Tổng quỹ lương giao khoán và các khoản trích nộp từ năm 2003 là:
210.000 đồng/tháng x (3,4 + 0,2) x 200 người x 12 tháng + 622,08 triệu + 118,2 triệu = 2.554,68 triệu đồng.
Ví dụ: ông Trần Văn D, thuộc diện tinh giản biên chế có hệ số lương cơ bản là 2,5, hệ số phụ cấp khu vực 0,3 tính đến ngày thôi việc tháng 11 năm 2003 ông có 10 năm 2 tháng đóng bảo hiểm xã hội. Chế độ thôi việc của ông được tính như sau:
- Tiền lương tháng và phụ cấp của ông D hưởng trước ngày 01 tháng 01 năm 2003 để tính trợ cấp thôi việc.
210.000 đồng x (2,5 + 0,3) = 588.000 đồng/tháng.
- Tiền lương tháng và phụ cấp của ông D hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 để tính trợ cấp thôi việc.
290.000 đồng x (2,5 + 0,3) = 812.000 đồng/tháng.
a) Số tiền trợ cấp theo Nghị định số 96/1998/NĐ-CP.
- Trợ cấp tìm việc làm.
812.000 đồng x 3 tháng = 2.436.000 đồng
- Trợ cấp thôi việc.
588.000 đồng x 9 tháng + 812.000 đồng x 1 tháng = 6.104.000 đồng
b) Số tiền trợ cấp thôi việc theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP là:
588.000 đồng x 9 tháng + 812.000 đồng x 1 tháng = 6.104.000 đồng
Tổng số tiền ông D được nhận khi thôi việc là (a +b)
2.436.000 đồng + 6.104.000 đồng + 6.104.000 đồng = 14.644.000 đồng.
- Thông tư liên tịch số 20/2003/TTLT-BTC-BVHTT-BNV ngày 24/3/2003 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - thông tin.
- Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BTC-BGDĐT-BNV ngày 24/3/2003 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập hoạt động có thu.
- Thông tư liên tịch số 22/2003/TTLT-BTC-BKHCN-BNV ngày 24/3/2003 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động có thu.
- Và Thông tư liên tịch khác hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành theo hiệu lực thi hành của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ.
Tiền lương, tiền công của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu giải quyết.