Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 137/2021/TT-BQP sửa đổi quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bỊ có yêu cầu về ATLĐ

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 137/2021/TT-BQP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Huy Vịnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/10/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT THÔNG TƯ 137/2021/TT-BQP

Ngày 25/10/2021, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 137/2021/TT-BQP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2017/TT-BQP quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.

Cụ thể, kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động phải đạt những tiêu chuẩn tại Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 140/2018/NĐ-CP sau đây:

Thứ nhất, có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định.

Thứ hai, có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định.

Thứ ba, đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực.

Bên cạnh đó, Bộ Quốc phòng cũng bổ sung quy định về thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên bao gồm: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên; Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người được đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu; Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06/12/2021.

Xem chi tiết Thông tư 137/2021/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 06/12/2021

Tải Thông tư 137/2021/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 137/2021/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 137/2021/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B QUỐC PHÒNG

____________

Số: 137/2021/TT-BQP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2021

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQPngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòngquy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tưcó yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng

________________

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng (Thông tư số 08/2017/TT-BQP).

Đang theo dõi

1. Điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Đang theo dõi

“a) Hồ sơ, gồm:

- Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định thực hiện theo Mẫu 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

- Lý lịch đối tượng kiểm định;

- Biên bản kiểm định;

- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.

Đang theo dõi

b) Trình tự:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền phải lập hồ sơ đăng ký đối tượng kiểm định được quy định tại điểm a khoản này và nộp trực tiếp, qua mail.bqp hoặc qua quân bưu đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội”.

Đang theo dõi

2. Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định số 44/2016/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Nghị định số 140/2018/NĐ-CP)”.

Đang theo dõi

3. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, 3 Điều 1 Nghị đinh số 140/2018/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

4. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

5. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Tiêu chuẩn kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;

b) Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;

c) Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực”.

Đang theo dõi

6. Khoản 12 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Đang theo dõi

“1. Chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP; cụ thể:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;

b) Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người được đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;

c) Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều này;

d) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;

đ) 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;

- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;

- Kết quả sát hạch trước khi cấp lại.

c) Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;

- 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.

d) Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét để cấp lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP”.

Đang theo dõi

7. Khoản 9, 10 và 11 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Đang theo dõi

“9. Nộp Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các Chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn.

Đang theo dõi

10. Đăng ký logo, mẫu các loại tem kiểm định và ký hiệu đóng hoặc dập trên đối tượng kiểm định với Tổng cục Kỹ thuật.

Đang theo dõi

11. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật; phải thu hồi kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn đã cấp cho đối tượng kiểm định khi phát hiện sai phạm”.

Đang theo dõi

8. Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hiệp đồng với đơn vị kiểm định quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này để thực hiện kiểm định”.

Đang theo dõi

9. Bãi bỏ mẫu 9 “Danh mục tài liệu phục vụ hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động” tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BQP.

Đang theo dõi

10. Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BQP.

Đang theo dõi

Điều 2.

Đang theo dõi

1. Bãi bỏ Điều 23.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng chỉ kiểm định viên được cấp theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng trong thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận, Chứng chỉ và thực hiện cấp lại theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều khoản thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 12 năm 2021./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

Bộ LĐTB&XH;

- BTTM, TCCT;

- TCHC, TCKT(2)TCII, TCCNQP;

Quân chủng: HQ, PK-KQ;

- BTL: BĐBP, CSB, BVLCTHCM; BTL 86;

Quân khu: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9; BTL TĐHN;

Quân đoàn: 1, 2, 3, 4;

Binh chủng: TTG, CB, ĐC, PB, HH, TTLL;

Học viện: QP, LQ, CT, KTQS, HC, QY;

Trường SQ: CT, LQ1, LQ2; Ban CYCP;

TT Nhiệt đới Việt-Nga, Viện KH-CNQS, Viện Thiết kế;

BV: TWQĐ 108, Quân y 175; Viện YHCTQĐ;

Binh đoàn: 11, 12, 15, 16, 18;

Tổng Công ty: 36, VAXUCO, Đông Bắc, Thái Sơn, ĐT-PT nhà & Đô thị, 319, Lũng Lô, TECAPRO

Tập đoàn CN-VTQĐ, Ngân hàng TMCPQĐ;

Cục Kiểm trạ văn bản QPPL/BTP;

Công báo: cổng TTĐT/CP, cổng TTĐT/BQP;

- Lưu: VT, THBĐ. Ch70.

KT. B TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Thượng tướng Lê Huy Vịnh

Tải biểu mẫu
Phụ lục I
MÃ HIỆU ĐƠN VỊ  

(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
______________________

TT

Tên đơn vị

Mã đăng ký

TT

Tên đơn vị

Mã đăng ký

1

Quân khu 1

01

31

Binh đoàn 12

31

2

Quân khu 2

02

32

Tổng cục Công nghiệp QP

32

3

Quân khu 3

03

33

Cục TC-ĐL-CL

33

4

Quân khu 4

04

34

Học viện Kỹ thuật quân sự

34

5

Quân khu 5

05

35

Tổng cục II

35

6

Quân khu 7

06

36

Cục Đối ngoại BQP

36

7

Quân khu 9

07

37

Học viện Hậu cần

37

8

BTL Thủ Đô Hà Nội

08

38

Viện KH-CNQS

38

9

Quân đoàn 1

09

39

Học viện Lục quân

39

10

Quân đoàn 2

10

40

TT Nhiệt đới Việt -Nga

40

11

Quân đoàn 3

11

. 41

Học viện Chính trị

41

12

Quân đoàn 4

12

42

Bệnh viện Quân y 175

42

13

Binh chủng Công binh

13

43

viện TWQĐ108

43

14

Binh chủng Tăng - TG

14

44

Viện YH cổ truyền Quân đội

44

15

Binh chủng Thông tin liên lạc

15

45

BTL Bảo vệ Lăng CTHCM

45

16

Binh chủng Đặc công

16

46

Binh đoàn 15

46

17

Binh chủng Hoá học

17

47

Trường SQLQ2

47

18

Binh chủng Pháo binh

18

48

Trường SQLQ1

48

19

Quân chủng Hải quân

19

49

Học viện Quân y

49

20

Quân chủng PK - KQ

20

50

Tổng Công ty Đông Bắc

50

21

BTL Cảnh sát biển

21

51

Binh đoàn 18

51

22

BTL Bộ đội Biên phòng

22

52

Binh đoàn 16

52

23

Tổng cục Kỹ thuật

23

53

Tập đoàn CN-VTQĐ

53

24

TECAPRO

24

54

Tổng Công ty 36

54

25

Tổng cục Chính trị

25

55

Tổng Công ty Thái Sơn

55

26

Bộ Tổng Tham mưu

26

56

Tổng Công ty 319

56

27

Học viện Quốc phòng

27

57

Tổng Công ty ĐTPTN &ĐT

57

28

Tổng cục Hậu cần

28

58

Tổng Công ty Xăng dầu QĐ

58

29

Trường SQCT

29

59

Tổng Công ty Lũng Lô

59

30

Binh đoàn 11

30

60

Bộ Tư lệnh 86

60

Ghi chú:
Quy định viết tắt các nhóm đối tượng khi đăng ký:
Thiết bị áp lực: AL;
Thiết bị nâng: MT;
Thang máy: TM;
Đường ống dẫn khí: ĐÔ. 
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục II
ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
_________________

STT

Nhóm đối tượng kiểm định

Trang thiết bị tối thiểu

1

Nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng)

1. Bơm thử thủy lực;

2. Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại;

3. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm;

4. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy;

5. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi;

6. Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

7. Thiết bị đo điện trở cách điện;

8. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

9. Thiết bị đo nhiệt độ;

10. Thiết bị đo độ ồn;

11. Thiết bị đo cường độ ánh sáng;

12. Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí;

13. Thiết bị đo điện vạn năng;

14. Ampe kìm;

15. Kìm kẹp chì.

2

Nhóm đối tượng  kiểm định là          thiết bị

nâng, thang máy, thang cuốn

1. Máy trắc địa (kinh vĩ và thủy bình);

2. Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

3. Thiết bị đo khoảng cách;

4. Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

5. Lực kế hoặc cân treo;

6. Thiết bị đo nhiệt độ;

7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng;

8. Thiết bị đo điện trở cách điện;

9. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

10. Thiết bị đo điện vạn năng;

11. Ampe kìm.

3

Thiết bị của trạm kiểm định chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng

1. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp không phá hủy;

2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai;

3. Thiết bị tháo lắp van chai;

4. Thiết bị thử thủy lực chai;

5. Thiết bị thử kín chai;

6. Thiết bị thử giãn nở thể tích chai;

7. Thiết bị làm sạch bên trong chai;

8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng phương pháp nội soi;

9. Thiết bị hút chân không;

10. Cân (điện tử) khối lượng.

4

Nhóm đối tượng kiểm định thiết bị điện phòng nổ

1. Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;

2. Thiết bị đo chiều dày;

3. Dụng cụ đo đạc cơ khí: Thước dây, thước kẹp, thước lá, căn lá và các dụng cụ khác có liên quan (búa, kìm, cờ lê...);

4. Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc;

5. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

6. Thiết bị đo hiệu điện thế và dòng điện;

7. Thiết bị đo điện trở cách điện;

8. Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay;

9. Luxmet, Cờ lê lực;

10. Thiết bị đo độ dài;

11. Thiết bị đo đường kính;

12. Đèn chiếu sáng chuyên dụng.

5

Nhóm đối tượng đặc thù quân sự

1. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng);

2. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị nâng, thang máy, thang cuốn;

3. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định thiết bị điện phòng nổ;

4. Các thiết bị đặc thù chuyên dụng khác.

 
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 137/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 08/2017/TT-BQP

Văn bản liên quan Thông tư 137/2021/TT-BQP

01

Nghị định 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

02

Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

03

Thông tư 08/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng

04

Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BQP năm 2021 do Bộ Quốc phòng ban hành hợp nhất Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×