Thông tư 137/2021/TT-BQP sửa đổi quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bỊ có yêu cầu về ATLĐ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 137/2021/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 137/2021/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 tiêu chuẩn đối với kiểm định viên kỹ thuật trong Bộ Quốc phòng
Cụ thể, kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động phải đạt những tiêu chuẩn tại Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 140/2018/NĐ-CP sau đây:
Thứ nhất, có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định.
Thứ hai, có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định.
Thứ ba, đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
Bên cạnh đó, Bộ Quốc phòng cũng bổ sung quy định về thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên bao gồm: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên; Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người được đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu; Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06/12/2021.
Xem chi tiết Thông tư 137/2021/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 137/2021/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG ____________ Số: 137/2021/TT-BQP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng
________________
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.
- Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định thực hiện theo Mẫu 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Lý lịch đối tượng kiểm định;
- Biên bản kiểm định;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền phải lập hồ sơ đăng ký đối tượng kiểm định được quy định tại điểm a khoản này và nộp trực tiếp, qua mail.bqp hoặc qua quân bưu đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội”.
“1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định số 44/2016/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Nghị định số 140/2018/NĐ-CP)”.
“1. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, 3 Điều 1 Nghị đinh số 140/2018/NĐ-CP”.
“1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP”.
“1. Tiêu chuẩn kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
b) Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;
c) Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực”.
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
b) Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người được đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều này;
d) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
đ) 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
a) Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
- Kết quả sát hạch trước khi cấp lại.
c) Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
- 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
d) Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét để cấp lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP”.
“1. Hiệp đồng với đơn vị kiểm định quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này để thực hiện kiểm định”.
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: - Bộ LĐTB&XH; - BTTM, TCCT; - TCHC, TCKT(2), TCII, TCCNQP; - Quân chủng: HQ, PK-KQ; - BTL: BĐBP, CSB, BVLCTHCM; BTL 86; - Quân khu: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9; BTL TĐHN; - Quân đoàn: 1, 2, 3, 4; - Binh chủng: TTG, CB, ĐC, PB, HH, TTLL; - Học viện: QP, LQ, CT, KTQS, HC, QY; - Trường SQ: CT, LQ1, LQ2; Ban CYCP; - TT Nhiệt đới Việt-Nga, Viện KH-CNQS, Viện Thiết kế; - BV: TWQĐ 108, Quân y 175; Viện YHCTQĐ; - Binh đoàn: 11, 12, 15, 16, 18; - Tổng Công ty: 36, VAXUCO, Đông Bắc, Thái Sơn, ĐT-PT nhà & Đô thị, 319, Lũng Lô, TECAPRO - Tập đoàn CN-VTQĐ, Ngân hàng TMCPQĐ; - Cục Kiểm trạ văn bản QPPL/BTP; - Công báo: cổng TTĐT/CP, cổng TTĐT/BQP; - Lưu: VT, THBĐ. Ch70. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh |
MÃ HIỆU ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
______________________
TT |
Tên đơn vị |
Mã đăng ký |
TT |
Tên đơn vị |
Mã đăng ký |
1 |
Quân khu 1 |
01 |
31 |
Binh đoàn 12 |
31 |
2 |
Quân khu 2 |
02 |
32 |
Tổng cục Công nghiệp QP |
32 |
3 |
Quân khu 3 |
03 |
33 |
Cục TC-ĐL-CL |
33 |
4 |
Quân khu 4 |
04 |
34 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
34 |
5 |
Quân khu 5 |
05 |
35 |
Tổng cục II |
35 |
6 |
Quân khu 7 |
06 |
36 |
Cục Đối ngoại BQP |
36 |
7 |
Quân khu 9 |
07 |
37 |
Học viện Hậu cần |
37 |
8 |
BTL Thủ Đô Hà Nội |
08 |
38 |
Viện KH-CNQS |
38 |
9 |
Quân đoàn 1 |
09 |
39 |
Học viện Lục quân |
39 |
10 |
Quân đoàn 2 |
10 |
40 |
TT Nhiệt đới Việt -Nga |
40 |
11 |
Quân đoàn 3 |
11 |
. 41 |
Học viện Chính trị |
41 |
12 |
Quân đoàn 4 |
12 |
42 |
Bệnh viện Quân y 175 |
42 |
13 |
Binh chủng Công binh |
13 |
43 |
viện TWQĐ108 |
43 |
14 |
Binh chủng Tăng - TG |
14 |
44 |
Viện YH cổ truyền Quân đội |
44 |
15 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
15 |
45 |
BTL Bảo vệ Lăng CTHCM |
45 |
16 |
Binh chủng Đặc công |
16 |
46 |
Binh đoàn 15 |
46 |
17 |
Binh chủng Hoá học |
17 |
47 |
Trường SQLQ2 |
47 |
18 |
Binh chủng Pháo binh |
18 |
48 |
Trường SQLQ1 |
48 |
19 |
Quân chủng Hải quân |
19 |
49 |
Học viện Quân y |
49 |
20 |
Quân chủng PK - KQ |
20 |
50 |
Tổng Công ty Đông Bắc |
50 |
21 |
BTL Cảnh sát biển |
21 |
51 |
Binh đoàn 18 |
51 |
22 |
BTL Bộ đội Biên phòng |
22 |
52 |
Binh đoàn 16 |
52 |
23 |
Tổng cục Kỹ thuật |
23 |
53 |
Tập đoàn CN-VTQĐ |
53 |
24 |
TECAPRO |
24 |
54 |
Tổng Công ty 36 |
54 |
25 |
Tổng cục Chính trị |
25 |
55 |
Tổng Công ty Thái Sơn |
55 |
26 |
Bộ Tổng Tham mưu |
26 |
56 |
Tổng Công ty 319 |
56 |
27 |
Học viện Quốc phòng |
27 |
57 |
Tổng Công ty ĐTPTN &ĐT |
57 |
28 |
Tổng cục Hậu cần |
28 |
58 |
Tổng Công ty Xăng dầu QĐ |
58 |
29 |
Trường SQCT |
29 |
59 |
Tổng Công ty Lũng Lô |
59 |
30 |
Binh đoàn 11 |
30 |
60 |
Bộ Tư lệnh 86 |
60 |
Quy định viết tắt các nhóm đối tượng khi đăng ký:
Thiết bị áp lực: AL;
Thiết bị nâng: MT;
Thang máy: TM;
Đường ống dẫn khí: ĐÔ.
ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
_________________
STT |
Nhóm đối tượng kiểm định |
Trang thiết bị tối thiểu |
1 |
Nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng) |
1. Bơm thử thủy lực; 2. Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại; 3. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm; 4. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy; 5. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi; 6. Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học; 7. Thiết bị đo điện trở cách điện; 8. Thiết bị đo điện trở tiếp địa; 9. Thiết bị đo nhiệt độ; 10. Thiết bị đo độ ồn; 11. Thiết bị đo cường độ ánh sáng; 12. Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí; 13. Thiết bị đo điện vạn năng; 14. Ampe kìm; 15. Kìm kẹp chì. |
2 |
Nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị nâng, thang máy, thang cuốn |
1. Máy trắc địa (kinh vĩ và thủy bình); 2. Tốc độ kế (máy đo tốc độ); 3. Thiết bị đo khoảng cách; 4. Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học; 5. Lực kế hoặc cân treo; 6. Thiết bị đo nhiệt độ; 7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng; 8. Thiết bị đo điện trở cách điện; 9. Thiết bị đo điện trở tiếp địa; 10. Thiết bị đo điện vạn năng; 11. Ampe kìm. |
3 |
Thiết bị của trạm kiểm định chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng |
1. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp không phá hủy; 2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai; 3. Thiết bị tháo lắp van chai; 4. Thiết bị thử thủy lực chai; 5. Thiết bị thử kín chai; 6. Thiết bị thử giãn nở thể tích chai; 7. Thiết bị làm sạch bên trong chai; 8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng phương pháp nội soi; 9. Thiết bị hút chân không; 10. Cân (điện tử) khối lượng. |
4 |
Nhóm đối tượng kiểm định thiết bị điện phòng nổ |
1. Kính lúp có độ phóng đại phù hợp; 2. Thiết bị đo chiều dày; 3. Dụng cụ đo đạc cơ khí: Thước dây, thước kẹp, thước lá, căn lá và các dụng cụ khác có liên quan (búa, kìm, cờ lê...); 4. Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc; 5. Thiết bị đo điện trở tiếp địa; 6. Thiết bị đo hiệu điện thế và dòng điện; 7. Thiết bị đo điện trở cách điện; 8. Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay; 9. Luxmet, Cờ lê lực; 10. Thiết bị đo độ dài; 11. Thiết bị đo đường kính; 12. Đèn chiếu sáng chuyên dụng. |
5 |
Nhóm đối tượng đặc thù quân sự |
1. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng); 2. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị nâng, thang máy, thang cuốn; 3. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng kiểm định thiết bị điện phòng nổ; 4. Các thiết bị đặc thù chuyên dụng khác. |