Thông tư 09/2017/TT-BCT kiểm định an toàn lao động thuộc thẩm quyền Bộ Công Thương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2017/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2017/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/07/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Ngày 13/07/2017, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 09/2017/TT-BCT quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Xem thêm: Luật An toàn vệ sinh lao động và 8 điểm đáng chú ý năm 2018
Theo đó, đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm: Nhóm A - Nồi hơi nhà máy điện; Nhóm B - Nồi hơi công nghiệp có áp suất trên 16 bar, bình chịu áp lực, hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng; Nhóm C - Hệ thông điều chế, nạp, cấp, bồn, bể chứa sản phẩm dầu khí, khí dầu mỏ (LPG, LNG, CNG), đường ống vận chuyển…; Nhóm D - Chai chứa LPG; Nhóm E - Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác hầm lò; Nhóm G - Tời, trục tải mỏ; Nhóm H - Thiết bị điện phòng nổ; Nhóm I - Máy nổ mìn điện (trù máy nổ mìn điện phòng nổ).
Thông tư cũng quy định, người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định phải tốt nghiệp Đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương kinh nghiệm kiểm định tối thiểu là 03 năm. Yêu cầu chung đối với Kiểm định viên là tốt nghiệp Đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện và có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì tối thiểu 02 năm. Tổ chức kiểm định phải có ít nhất 02 Kiểm định viên cho mỗi loại đối tượng kiểm định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 31/08/2017;bãi bỏ Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 19/12/2009.
Xem chi tiết Thông tư 09/2017/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 09/2017/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư trong Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định 44/2016/NĐ-CP).
Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm:
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế kiểm tra các loại;
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi;
- Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim loại;
- Thiết bị kiểm định van an toàn;
- Thiết bị đo nhiệt độ.
- Thiết bị thu hồi LPG còn lại trong chai;
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim loại;
- Thiết bị tháo, lắp van chai;
- Thiết bị thử bền, thử kín;
- Thiết bị làm khô vỏ chai;
- Thiết bị kiểm tra bên trong chai;
- Thiết bị làm sạch bề mặt;
- Thiết bị kiểm tra van chai;
- Cân khối lượng;
- Thiết bị, dụng cụ đóng số, ký hiệu kiểm định;
- Thiết bị hút chân không;
- Thiết bị thử giãn nở thể tích.
- Hệ thống tạo áp suất thử nghiệm van, cột chống và đường ống áp lực;
- Thiết bị duy trì áp suất thử cột chống;
- Thiết bị thử xà, mái giàn hoặc giá chống;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Áp kế kiểm tra các loại.
- Lực kế;
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
- Thiết bị đo tốc độ;
- Dụng cụ đo cương cự đường ray;
- Máy trắc đạc;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật cáp thép;
- Thiết bị kiểm tra độ lệch hướng tâm và hướng kính của các mối ghép trục;
- Thiết bị kéo kiểm tra cáp thép bằng phương pháp phá hủy;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;
- Thiết bị đo thời gian tác động phanh;
- Thiết bị đo điện trở cách điện, điện trở nối đất;
- Vôn ké, Ampe kế;
- Áp kế kiểm tra các loại.
- Thiết bị thử nghiệm kéo cáp điện trong phễu đấu nối cáp;
- Thiết bị kiểm tra mô-men xoắn cọc, bu lông đấu cáp;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Đồng hồ đo điện vạn năng;
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
- Thiết bị điện tử đo ghi dữ liệu (Oscilloscope).
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Đồng hồ đo điện vạn năng;
- Thiết bị điện tử ghi dữ liệu (Oscilloscope);
- Đồng hồ bấm giây.
Danh mục tài liệu kỹ thuật chính theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
Kiểm định viên phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Kinh nghiệm và chuyên ngành của kiểm định viên theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
Tổ chức kiểm định phải có ít nhất 02 kiểm định viên cho mỗi loại đối tượng kiểm định.
HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Chứng chỉ hoặc chậm nhất ngày 31 tháng 8 năm 2018, tất cả các Tổ chức kiểm định và kiểm định viên phải hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này khi thực hiện kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
SỞ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, (tên Sở Công Thương) báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong……….. (ghi năm báo cáo) tại các doanh nghiệp trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. Đánh giá công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
………………………………………………………………………………………………………
3. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn được kiểm định
Đối tượng kiểm định |
Đơn vị tính |
Tổng số thiết bị |
Số lượng thiết bị được kiểm định |
|||||
Lần đầu |
Định kỳ |
Bất thường |
||||||
Đạt |
Không đạt* |
Đạt |
Không đạt* |
Đạt |
Không đạt* |
|||
1. Nhóm A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
4. Kiến nghị, đề xuất: ………………………../.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, ………..(tên tổ chức kiểm định), số GCNĐĐK kiểm định………….., báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong ………. (ghi năm báo cáo hoặc thời gian khi có yêu cầu báo cáo) như sau:
1. Đánh giá việc thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
………………………………………………………………………………………………………
2. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm định
Đối tượng kiểm định |
Đơn vị tính |
Tổng số thiết bị |
Số lượng thiết bị được kiểm định |
|||||
Lần đầu |
Định kỳ |
Bất thường |
||||||
Đạt |
Không đạt* |
Đạt |
Không đạt* |
Đạt |
Không đạt* |
|||
1. Nhóm A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
3. Kiến nghị, đề xuất:…………………/.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Kính gửi: Sở Công Thương.... (địa phương đơn vị sử dụng)
Thực hiện quy định theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, ………….. (tên đơn vị sử dụng) báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong ……………… (ghi năm báo cáo) như sau:
1. Công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương tại đơn vị
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình thực hiện kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
………………………………………………………………………………………………………
3. Thống kê máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm định
Đối tượng kiểm định |
Đơn vị tính |
Tổng số thiết bị |
Số lượng thiết bị được kiểm định |
|||||
Lần đầu |
Định kỳ |
Bất thường |
||||||
Đạt |
Không đạt* |
Đạt |
Không đạt* |
Đạt |
Không đạt* |
|||
1. Nhóm A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
4. Kiến nghị, đề xuất: ………………./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA Số: ………………. |
Họ và tên: ……………………………….……………………………….……………………….
Sinh ngày:………………………………. Nơi sinh ……………………………………………..
Nam, Nữ: ………………………………. Quốc tịch:…………………………………………….
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu ………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………….…………………………………………………
Chức vụ: ……………………………….……………………………….…………………………
Đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Được tổ chức từ ngày ... tháng .... năm....đến ngày .. .tháng ……. năm ………………….
Tại ………………………………………………………………………………………………../.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA Số: ………………. |
Họ và tên: ……………………………….……………………………….…………………………
Sinh ngày:………………………………. Nơi sinh ……………………………………………….
Nam, Nữ: ………………………………. Quốc tịch:………………………………………………
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu …………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………….……………………………………………………
Chức vụ: ……………………………….Số hiệu kiểm định viên: .….……………………………
Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Được tổ chức từ ngày ... tháng .... năm....đến ngày .. .tháng ……. năm ………………….
Tại ………………………………………………………………………………………………../.
|
GIÁM ĐỐC |