Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 08/2013/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Minh Huân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/06/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT THÔNG TƯ 08/2013/TT-BLĐTBXH

Ngày 10/06/2013, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động, trong đó đáng chú ý là những quy định về hòa giải viên lao động.
Theo Thông tư này, hòa giải viên lao động bị nhiễm nhiệm nếu thuộc một trong 04 trường hợp: Có đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động; có hành vi vi phạm pháp luật, lợi dụng uy tín, thẩm quyền, trách nhiệm làm phương hại đến lợi ích của các bên hoặc lợi ích của Nhà nước trong quá trình hòa giải; có 02 lần trở lên không thực hiện nhiệm vụ hòa giải trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng; có 02 năm liên tục không hoàn thành nhiệm vụ.
Trong đó, hòa giải viên được xác định là không hoàn thành nhiệm vụ khi không chấp hành các quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp lao động và quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động; số vụ hòa giải thành không đạt trên 50% so với tổng số vụ tham gia hòa giải.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2013 và thay thế Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2007.

Xem chi tiết Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2013

Tải Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
------------

Số: 08/2013/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2013/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2013
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

Căn cứ Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện việc tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động và miễn nhiệm hòa giải viên lao động theo quy định tại Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 46/2013/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Hòa giải viên lao động.

Đang theo dõi

2. Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động.

Đang theo dõi

3. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Bộ luật lao động.

Đang theo dõi

4. Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Bộ luật lao động.

Đang theo dõi

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện việc tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động và miễn nhiệm hòa giải viên lao động.

Đang theo dõi

Điều 3. Hồ sơ dự tuyển hòa giải viên lao động

Đang theo dõi

1. Đơn dự tuyển hòa giải viên lao động theo mẫu số 01/HGV ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn xin dự tuyển hòa giải viên lao động của người đang làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp không thuộc các cơ quan tổ chức giới thiệu quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan, đơn vị đang công tác.

Đang theo dõi

2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Văn bản giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP đối với người được giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động.

Đang theo dõi

Điều 4. Xác định số lượng và tuyển chọn hòa giải viên lao động

Đang theo dõi

1. Mỗi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có hòa giải viên lao động. Căn cứ số lượng doanh nghiệp, mức độ tranh chấp lao động trên địa bàn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác định số lượng hòa giải viên lao động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

Quý 4 hàng năm căn cứ mức độ giải quyết tranh chấp lao động, số lượng doanh nghiệp và số lượng hòa giải viên lao động hiện có, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung số lượng hòa giải viên lao động để làm cơ sở tuyển chọn theo quy định.

Đang theo dõi

2. Căn cứ tiêu chuẩn hòa giải viên lao động quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP và số lượng hòa giải viên lao động cần tuyển, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.

Đang theo dõi

3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giới thiệu một cán bộ thuộc phòng quản lý để bổ nhiệm hòa giải viên lao động.

Đang theo dõi

4. Danh sách người đạt tiêu chuẩn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để đề nghị bổ nhiệm hòa giải viên lao động quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP được lập theo mẫu số 02/HGV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động

Quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu số 03/HGV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Công khai danh sách hòa giải viên lao động

Công khai danh sách hòa giải viên lao động theo quy định tại điểm g Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Niêm yết công khai tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

2. Đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

3. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiếp nhận yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động và cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động

Đang theo dõi

1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề.

Đang theo dõi

2. Bên yêu cầu hòa giải được lựa chọn hòa giải viên lao động để đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động.

Quyết định cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động theo mẫu số 04/HGV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động, hòa giải viên lao động phải thông báo chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức phiên họp hòa giải cho các bên tranh chấp biết trước ít nhất một ngày làm việc trước khi tiến hành.

Đang theo dõi

6. Trường hợp cần thiết thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khác trong tỉnh để cử hòa giải viên lao động hỗ trợ giải quyết tranh chấp lao động.

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đề nghị hỗ trợ hòa giải viên lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện hoạt động của hòa giải viên lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 8. Đánh giá kết quả thực hiện mức độ hoàn thành nhiệm vụ của hòa giải viên lao động

Đang theo dõi

1. Định kỳ hằng năm, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của hòa giải viên lao động với các nội dung sau: số vụ được cử tham gia hòa giải, số vụ đã tham gia hòa giải, số vụ hòa giải thành, việc chấp hành quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp lao động, việc chấp hành quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động.

Đang theo dõi

2. Hòa giải viên lao động hoàn thành nhiệm vụ khi đáp ứng các quy định sau:

- Chấp hành các quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp lao động;

- Chấp hành quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động;

- Số vụ hòa giải thành đạt trên 50% so với số vụ tham gia hòa giải.

Đang theo dõi

Điều 9. Miễn nhiệm hòa giải viên lao động

Đang theo dõi

1. Miễn nhiệm hòa giải viên lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Có đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động theo mẫu số 05/HGV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Có 2 năm liên tục được đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Có hành vi vi phạm pháp luật, lợi dụng uy tín, thẩm quyền, trách nhiệm của mình làm phương hại đến lợi ích của các bên hoặc lợi ích của Nhà nước trong quá trình hòa giải thuộc một trong các trường hợp sau:

- Một trong các quy định tại Điều 3 của Luật phòng, chống tham nhũng;

- Thực hiện nhiệm vụ hòa giải không vô tư hoặc không khách quan.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì cuộc họp xem xét mức độ vi phạm pháp luật của hòa giải viên lao động với sự có mặt của hòa giải viên lao động, đại diện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, các bên có liên quan đến hành vi vi phạm của hòa giải viên lao động. Biên bản cuộc họp phải có chữ ký của hòa giải viên lao động, đại diện của các bên tham gia.

Đang theo dõi

d) Có từ 02 lần trở lên không thực hiện nhiệm vụ hòa giải theo quyết định cử hòa giải viên lao động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng.

Đang theo dõi

2. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị miễn nhiệm hòa giải viên lao động gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo Đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động (đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này) hoặc Báo cáo không hoàn thành nhiệm vụ hòa giải của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này) hoặc Biên bản họp xem xét mức độ vi phạm pháp luật của hòa giải viên lao động (đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này).

Đang theo dõi

3. Quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu số 06/HGV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Bảo đảm điều kiện hoạt động của hòa giải viên lao động

Hằng năm, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Lập dự toán kinh phí, chi trả và quyết toán kinh phí hoạt động của hòa giải viên lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2013/NĐ-CP và pháp luật về ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm các điều kiện cần thiết về phòng họp, tài liệu, văn phòng phẩm cho hòa giải viên lao động tiến hành các vụ hòa giải tranh chấp.

Đang theo dõi

Điều 11. Chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Hòa giải viên lao động có trách nhiệm báo cáo kết quả hòa giải từng vụ việc hòa giải kèm theo Biên bản các vụ hòa giải cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, lưu trữ hồ sơ, biên bản giải quyết tranh chấp lao động của hòa giải viên; định kỳ 6 tháng một lần và đột xuất theo yêu cầu về hoạt động hòa giải trên địa bàn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

3. Định kỳ 6 tháng một lần và đột xuất theo yêu cầu về hoạt động hòa giải trên địa bàn, Sở Lao động - Thương binh và xã hội báo cáo kết quả bổ nhiệm, miễn nhiệm, hoạt động hòa giải tranh chấp lao động cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 .

Đang theo dõi

2. Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Hội đồng hòa giải cơ sở và hòa giải viên lao động và các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ-TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu: VT, PC, LĐTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Minh Huân

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Đang theo dõi

Mẫu số 01/HGV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….., ngày ….. tháng …. năm ….

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG

Kính gửi:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân……………………;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ....

Tên tôi là (viết chữ in hoa):........................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………. Nam, Nữ: .........................

Trình độ, chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo:........................................................

Chuyên ngành đào tạo (gần nhất)1:..........................................................................

Thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan đến quan hệ lao động: ….……. (tháng).

Nơi công tác...............................................................................................................

Địa chỉ hoặc số điện thoại liên hệ..............................................................................

Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật liên quan, tôi làm đơn đăng ký dự tuyển hòa giải viên lao động.

Nếu được bổ nhiệm làm hòa giải viên lao động, tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hòa giải viên lao động./.

Xác nhận của cơ quan đang công tác
(nếu có)
(Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu)

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Đang theo dõi

​Mẫu số 02/HGV

ỦY BAN NHÂN DÂN
…………………….
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………….., ngày …. tháng ….. năm …..

Danh sách người đạt tiêu chuẩn đề nghị bổ nhiệm hòa giải viên lao động

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Đơn vị đang công tác

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ2

Thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan đến quan hệ lao động (tháng)

Đối tượng tham gia

Ghi chú

Đăng ký

Giới thiệu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng
(ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

​Mẫu số 03/HGV

ỦY BAN NHÂN DÂN
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
-----------

Số:    /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………., ngày …. tháng …. năm ….

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG

-----------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....

Căn cứ .....................................................................................................................

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/…………….. và ý kiến của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số …. ngày.... tháng …. năm...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ nhiệm các ông/ bà có tên sau đây làm hòa giải viên lao động.

1.

2.

3.

Nhiệm kỳ bổ nhiệm là 5 năm.

Điều 2. Hòa giải viên lao động có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao và được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân…., Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ông/ bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………;
- Lưu:…

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 04/HGV

ỦY BAN NHÂN DÂN
(Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
-------------

Số:    /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

………., ngày …. tháng …. năm ….

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CỬ HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG THAM GIA HÒA GIẢI TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

--------------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ....

Căn cứ ....................................................................................................................

Xét đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội .......................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cử ông/ bà …….. tham gia giải quyết tranh chấp ……………….3 theo yêu cầu tại văn bản số ...ngày...tháng...năm của ………. (đính kèm).

Điều 2. Ông/ bà …………….. có trách nhiệm thực hiện việc giải quyết tranh chấp lao động nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các bên tranh chấp và ông/ bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……..……;
- Lưu:…

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 05/HGV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………., ngày …. tháng …. năm ….

ĐƠN XIN THÔI THAM GIA HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG

Kính gửi: ……………………………………………..

Tên tôi là (viết chữ in hoa): ......................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..……. Nam, Nữ:..............

Được bổ nhiệm là hòa giải viên lao động tại …………………….. (tên địa bàn) theo Quyết định số .... /QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm .... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...........................................................

Nay tôi xin thôi làm hòa giải viên lao động kể từ ngày.... tháng ….. năm.

Lý do (trình bày ngắn gọn) .......................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của cơ quan đang công tác
(nếu có)
(Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu)

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu số 06/HGV

ỦY BAN NHÂN DÂN
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
------------

Số:      /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

………., ngày …. tháng …. năm ….

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MIỄN NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG

--------------------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....

Căn cứ ......................................................................................................................

Căn cứ .....................................................................................................................

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ………… và ý kiến của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số ngày.... tháng …. năm...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn nhiệm hòa giải viên lao động đối với các ông/ bà có tên sau:

1...

2...

….

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân…….., Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ông/ bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……..……;
- Lưu: …

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

1 Chuyên ngành đào tạo gần với chuyên môn phục vụ cho hòa giải tranh chấp lao động.

2 Trình độ cao nhất được đào tạo gần với chuyên môn phục vụ cho hòa giải tranh chấp lao động.

3 Tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể và tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn Nghị định 46/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH

01

Nghị định 106/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

02

Thông tư 22/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Hội đồng hoà giải lao động cơ sở và hoà giải viên lao động

03

Nghị định 46/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động

04

Quyết định 1354/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc đính chính Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 46/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động

05

Thông tư 15/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×