Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện NĐ 102/2002/NĐ-CP ngày 11/12/2002 của CP quy định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh, hoặc công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2003/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/02/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 02/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2003
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2002/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ
TRỢ CẤP ĐỐI VỚI BỆNH BINH, HOẶC CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC
NGHỈ VIỆC HƯỞNG CHẾ ĐỘ MẤT SỨC LAO ĐỘNG ĐỒNG THỜI
LÀ THƯƠNG BINH HOẶC NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ
THƯƠNG BINH
Thi hành Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về việc qui định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ, ngành có liên quan;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
Được tiếp tục hưởng trợ cấp bệnh binh, trợ cấp mất sức lao động như đang hưởng. Ngoài ra còn được hưởng trợ cấp hàng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ thương tật đã được xác định trong biên bản giám định y khoa.
Ví dụ 1:
Ông A có 16 năm 6 tháng phục vụ trong quân đội về nghỉ hưởng chế độ bệnh binh từ ngày 15 tháng 10 năm 1980, tỷ lệ mất sức lao động 61%, trong biên bản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thương tật 22%.
Ông A tiếp tục hưởng trợ cấp bệnh binh với tỷ lệ mất sức lao động 61%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 22% là 96.000 đ/tháng (thời điểm năm 2002).
Ví dụ 2:
Ông H có 20 năm công tác liên tục ở cơ quan Nhà nước, về nghỉ chế độ mất sức lao động từ ngày 01 tháng 4 năm 1991, tỷ lệ mất sức lao động 65%, trong biên bản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thương tật 21%.
Ông H tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động 65%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 21% là 92.000 đ/tháng (thời điểm năm 2002).
Ví dụ 3:
Ông K có 15 năm phục vụ trong quân đội, chuyển ngành ra cơ quan Nhà nước được 4 năm, về nghỉ chế độ mất sức lao động từ ngày 01 tháng 6 năm 1989, tỷ lệ mất sức lao động 75%, trong biên bản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thương tật 31%.
Ông K tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động 75%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 31% là 135.000 đ/tháng (thời điểm năm 2002).
Ví dụ 1:
Ông T có 12 năm phục vụ trong quân đội về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp bệnh binh từ ngày 01 tháng 01 năm 1986 mất sức lao động 70%, trong biên bản giám định bệnh tật hoặc giám định thương tật có xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 29%. Chế độ trợ cấp đối với ông T được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao động chung (70%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (29%): 70% - 29% = 41%, như vậy ông T được hưởng trợ cấp bệnh binh hạng 3 (quân nhân bị bệnh nghề nghiệp) mất sức lao động 41% là 122.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002) và trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 29% là 127.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông T được hưởng chế độ ưu đãi khác quy định đối với thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 61%.
Ví dụ 2:
Ông P có 8 năm phục vụ trong quân đội về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp bệnh binh từ ngày 01 tháng 7 năm 1976 mất sức lao động 87%, trong biên bản giám định bệnh tật hoặc giám định thương tật có xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 25%. Chế độ trợ cấp đối với ông P được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao động chung (87%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (25%): 87% - 25% = 62%; Như vậy ông P được hưởng trợ cấp bệnh binh mất sức lao động 62% là 227.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002) và trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 25% là 109.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông P còn được hưởng các chế độ ưu đãi khác theo quy định đối với bệnh binh mất sức lao động 61% - 80%.
Ví dụ 3:
Ông V có 17 năm công tác liên tục về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp công nhân viên chức mất sức lao động từ ngày 01 tháng 7 năm 1991 với tỷ lệ 82%, trong biên bản giám định y khoa có ghi tình trạng thương tật và xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 21%. Chế độ trợ cấp đối với ông V được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao động chung (82%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (21%): 82% - 21% = 61%; Như vậy ông V được hưởng trợ cấp mất sức lao động 61% và trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 21% là 92.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông V còn được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.
Hồ sơ gốc của công nhân viên chức mất sức lao động là hồ sơ có từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, được lưu giữ tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực tế công tác trong quân đội, công an, cơ quan, đơn vị được tính là thời gian công tác liên tục theo qui định.
- Biên bản của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ mất sức lao động do thương tật, tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật.
Bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước và đã giám định lại thương tật, bệnh tật đúng qui định từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được sử dụng biên bản giám định y khoa cuối cùng để tính hưởng chế độ theo Thông tư này.
- Mất sức lao động loại A được xác định là 81%;
- Mất sức lao động loại B được xác định là 61%;
- Mất sức lao động loại C được xác định là 41%;
Tại biên bản giám định y khoa chỉ kết luận: mất sức lao động thì được xác định là 61%.
a. Bản khai cá nhân (mẫu số 01) kèm xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang trực tiếp chi trả trợ cấp.
b. Phòng Tổ chức lao động xã hội:
- Căn cứ nội dung bản khai cá nhân do Uỷ ban nhân dân xã chuyển đến, lập 2 bản danh sách bệnh binh (mẫu số 2) và 3 bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 2a).
- Rà soát trợ cấp bệnh binh;
- Kiểm tra tỷ lệ thương tật;
Phòng Tổ chức Lao động xã hội sau khi kiểm tra, rà soát, chuyển 01 danh sách bệnh binh, 02 danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (kèm bản khai cá nhân) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh bổ sung các yếu tố trong danh sách bệnh binh thành danh sách của toàn tỉnh, thành phố (mẫu số 2);
- Kiểm tra danh sách công nhân viên chức mất sức lao động, sau đó chuyển danh sách (kèm bản khai cá nhân) sang Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh bổ sung các yếu tố của từng người.
- Tiếp nhận bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 2a) của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố;
- Hoàn chỉnh hồ sơ thương tật;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật (mẫu số 6-TB7).
a. Bản khai cá nhân (mẫu số 01) kèm xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang chi trả trợ cấp.
b. Phòng Tổ chức lao động xã hội:
- Căn cứ bản khai cá nhân do Uỷ ban nhân dân xã chuyển đến, lập 2 bản danh sách bệnh binh (mẫu số 3) và 03 bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 3a);
* Rà soát trợ cấp bệnh binh;
* Kiểm tra tỷ lệ thương tật;
Sau đó chuyển 01danh sách bệnh binh, 02 danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (kèm bản khai cá nhân) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh, bổ sung các yếu tố trong danh sách bệnh binh thành danh sách của toàn tỉnh, thành phố (mẫu số 3);
- Kiểm tra danh sách công nhân viên chức mất sức lao động, sau đó chuyển danh sách (kèm bản khai cá nhân) sang Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh, bổ sung các yếu tố của từng người.
Tiếp nhận bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 3a) của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố;
- Hoàn chỉnh hồ sơ thương tật, hồ sơ bệnh binh và quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3 cũ);
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật (mẫu số 6-TB7).
- Quyết định cấp giấy chứng nhân bệnh binh và trợ cấp bệnh binh (mẫu số: 7-BB3).
- Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội và các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ và Thông tư này tới các cấp, các ngành, đoàn thể và nhân dân, đặc biệt là đối với các đối tượng chính sách.
- Tổ chức quán triệt, hướng dẫn về nội dung, thủ tục, hồ sơ chi trả trợ cấp và thống nhất công tác quản lý danh sách bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động, quản lý hồ sơ bệnh binh, thương binh nói tại Thông tư này theo qui định hiện hành.
Trợ cấp thương tật đối với thương binh, trợ cấp bệnh binh và mất sức lao động qui định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
Những vướng mắc về hồ sơ, danh sách công nhân viên chức mất sức lao động liên quan đến việc thực hiện qui định tại Thông tư này do Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện, có gì vướng mắc đề nghị Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu hướng dẫn.
|
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
MẪU SỐ 01
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT,
TRỢ CẤP BỆNH BINH HOẶC TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG
- Họ và tên:............................................ năm sinh:............................................
- Nguyên quán:...................................................................................................
- Hiện cư trú tại:..................................................................................................
- Nhập ngũ hoặc thoát ly công tác ngày........ tháng.......... năm..........................
- Đơn vị, cơ quan khi tại ngũ hoặc thoát ly công tác:.........................................
- Xuất ngũ ngày......... tháng........ năm....... Tái ngũ ngày....... tháng..... năm....
- Thời gian công tác liên tục:....... năm........ tháng. Trong đó......... năm..... tháng phục vụ trong quân đội, Công an.
- Đang hưởng chế độ: bệnh binh/công nhân viên chức mất sức Lao động.
- Số giấy chứng nhận bệnh binh.......... Sổ trợ cấp mất sức lao động........... Số giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh......... Theo Quyết định số........ ngày......... tháng........ năm...... của.........................
- Tỷ lệ mất sức lao động chung (TT và BB):......... % (bằng chữ........ phần trăm)
- Tỷ lệ mất sức lao động do thương tất:................ % (bằng chữ......... phần trăm)
Bản thân cam đoan chưa được nhận trợ cấp thương tật. Đối chiếu với qui định của Thông tư hướng dẫn số........ ngày.... tháng...... năm..... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, đề nghị xem xét giải quyết để tôi được (chỉ ghi 1 trong 3 trường hợp):
1. Hưởng trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời hưởng trợ cấp thương tật với tỷ lệ.........%.
2. Hưởng trợ cấp thương tật với tỷ lệ........ % và trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động với tỷ lệ........%.
3. Giữ nguyên chế độ trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động đang hưởng với tỷ lệ..........%.
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn Ông/bà......... đang hưởng chế độ bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động (đồng thời là thương binh NHCSNTB có tỷ lệ.......... %) Ông bà có nguyện vọng.......................... ................................................................ Như đã ghi tại trường hợp thứ........ tại bản khai này Ngày........ tháng...... năm.......... Chủ tịch |
Ngày... tháng... năm... Người khai ký (Ghi rõ họ tên) |
MẪU SỐ 02
UBND tỉnh, thành phố............................ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
DANH SÁCH BỆNH BINH CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC 15 NĂM (theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........) |
Số TT |
Họ và tên - năm sinh |
- Quê quán - Nơi sinh |
Thời gian công tác liên tục Riêng trong cơ quan nhà nước |
Quyết định hưởng chế độ bệnh binh Số ngày tháng năm |
Tỷ lệ MSLĐ |
Mức trợ cấp đang hưởng |
Tỷ lệ % thương tật. Biên bản GDYK Số ngày tháng năm |
Mức trợ cấp TT được hưởng (đồng) từ tháng năm... |
Truy lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách TBLSNCC |
..... ngày..... tháng........ năm 200.... GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
MẪU SỐ 02A
BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM |
DANH SÁCH CNVCMSLĐ CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC 20 NĂM (theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........) |
Số TT |
Họ và tên - Năm sinh |
Quê quán Nơi cư trú |
- Thời gian công tác liên tục - Riêng trong quân đội, công an |
Quyết định hưởng chế độ MSLĐ Số... ngày... tháng... năm... |
Tỷ lệ MSLĐ |
Mức trợ cấp đang hưởng |
- Tỷ lệ % thương tật. - - Biên bản GDYK Số ngày tháng năm |
Mức trợ cấp TT được hưởng (đồng) từ tháng năm... |
Truy lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách |
..... ngày..... tháng........ năm 200.... GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
MẪU SỐ 03
UBND tỉnh, thành phố...................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
DANH SÁCH BỆNH BINH CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC DƯỚI 15 NĂM (theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........) |
Số TT |
Họ và tên - Năm sinh |
Quê quán Nơi cư trú |
Thời gian công tác (Số năm) |
Tỷ lệ mất sức lao động chung Trợ cấp hàng tháng |
Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật |
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật còn lại |
Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng từ tháng.../2002 (đồng) |
Mức trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng) |
Truy lĩnh |
Giữ nguyên trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách TBLSNCC |
........ ngày...... tháng........ năm 200 GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 03A
BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM .................................................. |
DANH SÁCH CNVCMSLĐ CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC DƯỚI 20 NĂM (theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........) |
STT |
Họ và tên - Năm sinh |
Quê quán Nơi cư trú |
Thời gian công tác |
Quyết định hưởng MSLĐ số... ngày... tháng... năm.... |
Tỷ lệ mất sức lao động chung |
Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật |
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật còn lại |
Mức trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng) |
Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng từ tháng.../2002 (đồng) |
Truy lĩnh |
Giữ nguyên trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách |
........ ngày...... tháng........ năm 200 GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 04
UBND tỉnh, thành phố............ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
BẢN TỔNG HỢP NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP BỆNH BINH, MẤT SỨC |
Số TT |
Đối tượng |
Tổng số người |
Tổng số tiền (đồng) |
Ghi chú |
|||||
|
|
|
Trợ cấp bệnh binh |
Trợ cấp MSLĐ |
Trợ cấp thương tật |
|
|||
|
|
|
Người |
Tiền |
Người |
Tiền |
Người |
Tiền |
|
1 |
+ Bệnh binh có thời gian công tác thực tế từ 15 năm trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
+ Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
+ Bệnh binh có thời gian công tác thực tế dưới 15 năm + Sau khi tách tỷ lệ % thương tật: - Tỷ lệ MSLĐ từ 41% - 60%: - Tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
+ Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế dưới 20 năm: + Sau khi tách tỷ lệ % thương tật, tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
+ Bệnh binh giữ nguyên trợ cấp bệnh binh: + Công nhân viên chức mất sức lao động giữ nguyên trợ cấp mất sức lao động: |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính Kế toán |
Phòng chính sách TBLSNCC |
....... ngày........ tháng........ năm 200... GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 7BB3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .................................... SỞ LAO ĐỘNG - -*- Số /200.../QĐ-LĐTBXH |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày tháng năm 200
Số hồ sơ:......................... |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỢ CẤP BỆNH BINH
Căn cứ Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Căn cứ Quyết định số................ ngày......... tháng........ năm......... của Uỷ ban nhân dân............. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với bệnh binh, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Xét hồ sơ thương binh của ông (bà)....................... và đề nghị của.....................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay cấp giấy chứng nhận bệnh binh số......... và trợ cấp bệnh binh cho ông (bà).................................. Số hiệu............................................................
Sinh ngày.......... tháng............ năm..............................................................
Nguyên quán................................................................................................
Cấp bậc........................................................................................................
Đơn vị công tác............................................................................................
Lương chính (SHP).................... đ + PCTN ( %) đ = .............. đ
Phụ cấp lương đặc biệt...................................................... % = .................. đ
Nhập ngũ............................ Xuất ngũ...................... Tái ngũ.......................
Tổng số tuổi quân được tính là................ năm.............. tháng.
Trong đó có......... năm............ tháng được hưởng phụ cấp lương đặc biệt 100%,
Tỷ lệ mất sức lao động............ % (............................... phần trăm).
Được về nghỉ theo chế độ bệnh binh kể từ ngày..... tháng...... năm....................
Chỗ ở khi về nghỉ............................................................................................
Điều 2: Đồng chí được hưởng trợ cấp bệnh binh kể từ ngày...... tháng...... năm...
Trợ cấp hàng tháng................ % x ............................... = ....................... đ
Phụ cấp.......................................................................... = ....................... đ
Cộng:........................................................ đ
(Bằng chữ........................................................................................)
Điều 3: Các đồng chí Trưởng phòng Chính sách Thương binh - Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện/quận và ông, bà......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
MẪU SỐ 6TB7
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .................................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI -*- Số /200.../QĐ-LĐTBXH |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày tháng năm 200
Số hồ sơ:......................... |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG BINH,
NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
Căn cứ Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Căn cứ Quyết định số................ ngày......... tháng........ năm......... của Uỷ ban nhân dân............. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Xét hồ sơ thương binh của ông (bà).............. và đề nghị của...........................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1. Nay cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp cho ông (bà)..........
Sinh ngày....... tháng.... năm..................................................................
Nguyên quán.........................................................................................
Chỗ ở hiện nay.......................................................................................
Đơn vị khi bị thương.............................................................................
Bị thương ngày...... tháng......... năm.....................................................
2. Ông (bà)................. được hưởng trợ cấp thương tật theo tỷ lệ mất sức lao động do thương tật......... %, mức trợ cấp........... đồng/tháng kể từ ngày...... tháng.... năm......
Điều 2:
Các đồng chí Trưởng phòng Chính sách Thương binh - Liệt sĩ, Trường phòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện/quận và ông, bà......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
MẪU SỐ 7-BB6
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH... .................................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
Số: /TBLS-TL |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ BỆNH BINH
Số tỉnh quản lý................................. Số Bộ quản lý.......................................
Họ và tên................................... Năm sinh........................ Nam/nữ..............
Nguyên quán..................................................................................................
Chỗ ở hiện nay................................................................................................
Ngày nhập ngũ (tham gia CM)................ Đơn vị...........................................
Cấp bậc, chức vụ.............................................................................................
Đơn vị khi xuất ngũ........................................................................................
Có thời gian công tác trong quân đội, công an.......... năm.............. tháng
Trong đó thời gian ở chiến trường............................. năm.............. tháng
Thời gian ở vùng đặc biệt khó khăn gian khổ............ năm.............. tháng
Bị bệnh từ ngày...... tháng......... năm......... đã điều trị tại bệnh viện................ từ ngày...... tháng... năm......... đến ngày...... tháng......... năm.........
Giấy chứng nhận bệnh binh số...... ngày........ tháng........ năm........ của......
Biên bản giám định bệnh tật số.......... ngày........ tháng........ năm..... của Hội đồng Giám định Y khoa...........................................................................................
Tình trạng bệnh tật..........................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật: ......... % (trong đó tỷ lệ thương tật........ %)
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số........ ngày...... tháng........ năm......
của................................. được xác nhận là bệnh binh
Hưởng trợ cấp từ ngày..... tháng...... năm.................................
Mức trợ cấp hàng tháng:............ đồng.
Khám lại bệnh tật ngày...... tháng........ năm...... tại Hội đồng GĐYK............
Kết luận tỷ lệ thương tật....................................................................................
Phụ cấp khác (nếu có).......................................................................................
Các chế độ khác đang hưởng............................................................................
Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh............ quản lý.
Ngày......... tháng......... năm..............
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
MẪU SỐ 6-TB5
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH... .................................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
Số: /TBLS-TL |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG TẬT
Số tỉnh quản lý................................. Số Bộ quản lý............................................
Họ và tên........................................ Năm sinh........................ Nam/nữ..............
Nguyên quán......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay....................................................................................................
Ngày nhập ngũ (tham gia CM)................ Đơn vị...............................................
Ngày bị thương.................... Cấp bậc, chức vụ khi bị thương.............................
Nơi bị thương......................................................................................................
Đơn vị khi bị thương..........................................................................................
Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương............................................................
Thời kỳ bị thương........ Loại đối tượng QN, TNXP, CNVC, đối tượng khác
Trường hợp bị thương.......................................................................................
..........................................................................................................................
Giấy chứng nhận bị thương số...... ngày........ tháng........ năm........ của..........
Tình trạng thương tật:.......................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Biên bản giám định thương tật số......... ngày...... tháng...... năm........ của Hội đồng Giám định Y khoa.................................................................................................
Tỷ lệ thương tật:............ % vĩnh viễn/tạm thời
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số........ ngày...... tháng........ năm......
của................................. được xác nhận là...............................
Hưởng trợ cấp từ ngày..... tháng...... năm.................................
Mức trợ cấp hàng tháng:............ đồng. Trợ cấp một lần........... đồng
Khám lại bệnh tật ngày...... tháng........ năm...... tại Hội đồng GĐYK............
Kết luận tỷ lệ thương tật....................................................................................
Phụ cấp khác (nếu có).......................................................................................
Các chế độ khác đang hưởng............................................................................
Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh............ quản lý.
Ngày......... tháng......... năm..............
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI