Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện NĐ 102/2002/NĐ-CP ngày 11/12/2002 của CP quy định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh, hoặc công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH

Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện NĐ 102/2002/NĐ-CP ngày 11/12/2002 của CP quy định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh, hoặc công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2003/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Hằng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/02/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2003/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

SỐ 02/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2003

VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2002/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ

TRỢ CẤP ĐỐI VỚI BỆNH BINH, HOẶC CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC

NGHỈ VIỆC HƯỞNG CHẾ ĐỘ MẤT SỨC LAO ĐỘNG ĐỒNG THỜI

LÀ THƯƠNG BINH HOẶC NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ

THƯƠNG BINH

Thi hành Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về việc qui định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ, ngành có liên quan;

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:

I/ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN:
1. Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp qui định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định:
a. Bệnh binh đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, có thời gian phục vụ trong quân đội, công an từ 15 năm trở lên; nếu chưa đủ 15 năm phục vụ trong quân đội, công an, nhưng cộng thời gian công tác thực tế trước đó có đủ 20 năm thuộc diện tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b. Công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, đồng thời là thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, có thời gian công tác thực tế được tính hưởng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên; nếu chưa đủ 20 năm công tác thực tế, nhưng trong đó có đủ 15 năm công tác thực tế trở lên phục vụ liên tục trong quân đội, công an.
2. Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp qui định tại khoản 2, Điều 2 Nghị định:
a. Bệnh binh đồng thời là thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, có thời gian phục vụ trong quân đội, công an dưới 15 năm.
b. Công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, có thời gian công tác thực tế dưới 20 năm.
3. Thời gian công tác có tháng kẻ thì từ 6 tháng trở lên được tính là 01 năm.
4. Bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh qui định tại điểm 1, điểm 2 mục I của Thông tư này đã được xác nhận lập hồ sơ thực hiện chế độ từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 và đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành còn đang hưởng trợ cấp bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động.
II/ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP:
1. Đối với bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động quy định tại điểm 1 mục I Thông tư này:
Được tiếp tục hưởng trợ cấp bệnh binh, trợ cấp mất sức lao động như đang hưởng. Ngoài ra còn được hưởng trợ cấp hàng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ thương tật đã được xác định trong biên bản giám định y khoa.
Ví dụ 1:
Ông A có 16 năm 6 tháng phục vụ trong quân đội về nghỉ hưởng chế độ bệnh binh từ ngày 15 tháng 10 năm 1980, tỷ lệ mất sức lao động 61%, trong biên bản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thương tật 22%.
Ông A tiếp tục hưởng trợ cấp bệnh binh với tỷ lệ mất sức lao động 61%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 22% là 96.000 đ/tháng (thời điểm năm 2002).
Ví dụ 2:
Ông H có 20 năm công tác liên tục ở cơ quan Nhà nước, về nghỉ chế độ mất sức lao động từ ngày 01 tháng 4 năm 1991, tỷ lệ mất sức lao động 65%, trong biên bản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thương tật 21%.
Ông H tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động 65%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 21% là 92.000 đ/tháng (thời điểm năm 2002).
Ví dụ 3:
Ông K có 15 năm phục vụ trong quân đội, chuyển ngành ra cơ quan Nhà nước được 4 năm, về nghỉ chế độ mất sức lao động từ ngày 01 tháng 6 năm 1989, tỷ lệ mất sức lao động 75%, trong biên bản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thương tật 31%.
Ông K tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động 75%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 31% là 135.000 đ/tháng (thời điểm năm 2002).
2. Đối với bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động quy định tại điểm 2 mục I Thông tư này:
a. Đối với bệnh binh: Căn cứ tỷ lệ mất sức lao động được xác định tại biên bản giám định y khoa trừ đi tỷ lệ thương tật, nếu tỷ lệ mất sức lao động còn từ 41% trở lên thì được hưởng trợ cấp thương tật đối với thương binh và trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật theo tỷ lệ còn lại.
b. Đối với công nhân viên chức mất sức lao động: Căn cứ tỷ lệ mất sức lao động được xác định tại biên bản giám định y khoa trừ đi tỷ lệ thương tật, nếu tỷ lệ mất sức lao động còn từ 61% trở lên thì được hưởng trợ cấp thương tật đối với thương binh và trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật theo tỷ lệ còn lại.
c. Bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động sau khi chuyển hưởng trợ cấp theo cách tính quy định tại tiết a, tiết b điểm 2 mục II của Thông tư này thì tỷ lệ mất sức lao động do thương tật, do bệnh tật là căn cứ để hưởng trợ cấp hàng tháng, đồng thời cũng là căn cứ để hưởng các chế độ ưu đãi, chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.
Ví dụ 1:
Ông T có 12 năm phục vụ trong quân đội về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp bệnh binh từ ngày 01 tháng 01 năm 1986 mất sức lao động 70%, trong biên bản giám định bệnh tật hoặc giám định thương tật có xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 29%. Chế độ trợ cấp đối với ông T được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao động chung (70%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (29%): 70% - 29% = 41%, như vậy ông T được hưởng trợ cấp bệnh binh hạng 3 (quân nhân bị bệnh nghề nghiệp) mất sức lao động 41% là 122.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002) và trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 29% là 127.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông T được hưởng chế độ ưu đãi khác quy định đối với thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 61%.
Ví dụ 2:
Ông P có 8 năm phục vụ trong quân đội về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp bệnh binh từ ngày 01 tháng 7 năm 1976 mất sức lao động 87%, trong biên bản giám định bệnh tật hoặc giám định thương tật có xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 25%. Chế độ trợ cấp đối với ông P được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao động chung (87%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (25%): 87% - 25% = 62%; Như vậy ông P được hưởng trợ cấp bệnh binh mất sức lao động 62% là 227.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002) và trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 25% là 109.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông P còn được hưởng các chế độ ưu đãi khác theo quy định đối với bệnh binh mất sức lao động 61% - 80%.
Ví dụ 3:
Ông V có 17 năm công tác liên tục về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp công nhân viên chức mất sức lao động từ ngày 01 tháng 7 năm 1991 với tỷ lệ 82%, trong biên bản giám định y khoa có ghi tình trạng thương tật và xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 21%. Chế độ trợ cấp đối với ông V được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao động chung (82%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (21%): 82% - 21% = 61%; Như vậy ông V được hưởng trợ cấp mất sức lao động 61% và trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 21% là 92.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông V còn được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.
d. Trường hợp bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động không có nguyện vọng chuyển hưởng hai khoản trợ cấp hoặc sau khi tính lại không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp bệnh binh (mất sức lao động còn dưới 41%), trợ cấp mất sức lao động (mất sức lao động còn dưới 61%) hoặc mức trợ cấp bệnh binh, mất sức lao động và trợ cấp thương tật lại thấp hơn mức trợ cấp đang hưởng thì tiếp tục hưởng trợ cấp bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động và các chế độ ưu đãi, chế độ bảo hiểm xã hội như đang hưởng.
III/ HỒ SƠ THỦ TỤC:
1. Hồ sơ:
a. Hồ sơ gốc của bệnh binh và hồ sơ thương tật là hồ sơ có từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, được lưu giữ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Phòng Tổ chức Lao động xã hội.
Hồ sơ gốc của công nhân viên chức mất sức lao động là hồ sơ có từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, được lưu giữ tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Trong hồ sơ phải có đủ yếu tố:
- Thời gian thực tế công tác trong quân đội, công an, cơ quan, đơn vị được tính là thời gian công tác liên tục theo qui định.
- Biên bản của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ mất sức lao động do thương tật, tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật.
Bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước và đã giám định lại thương tật, bệnh tật đúng qui định từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được sử dụng biên bản giám định y khoa cuối cùng để tính hưởng chế độ theo Thông tư này.
c. Một số kết luận tình trạng mất sức lao động trong biên bản giám định y khoa của Hội đồng Giám định Y khoa được qui định cụ thể như sau:
- Mất sức lao động loại A được xác định là 81%;
- Mất sức lao động loại B được xác định là 61%;
- Mất sức lao động loại C được xác định là 41%;
Tại biên bản giám định y khoa chỉ kết luận: mất sức lao động thì được xác định là 61%.
2. Thủ tục:
2.1. Đối với bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh qui định tại điểm 1 mục I Thông tư này:
a. Bản khai cá nhân (mẫu số 01) kèm xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang trực tiếp chi trả trợ cấp.
b. Phòng Tổ chức lao động xã hội:
- Căn cứ nội dung bản khai cá nhân do Uỷ ban nhân dân xã chuyển đến, lập 2 bản danh sách bệnh binh (mẫu số 2) và 3 bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 2a).
- Rà soát trợ cấp bệnh binh;
- Kiểm tra tỷ lệ thương tật;
Phòng Tổ chức Lao động xã hội sau khi kiểm tra, rà soát, chuyển 01 danh sách bệnh binh, 02 danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (kèm bản khai cá nhân) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh bổ sung các yếu tố trong danh sách bệnh binh thành danh sách của toàn tỉnh, thành phố (mẫu số 2);
- Kiểm tra danh sách công nhân viên chức mất sức lao động, sau đó chuyển danh sách (kèm bản khai cá nhân) sang Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh bổ sung các yếu tố của từng người.
- Tiếp nhận bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 2a) của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố;
- Hoàn chỉnh hồ sơ thương tật;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật (mẫu số 6-TB7).
2.2. Đối với bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh qui định tại khoản a, khoản b điểm 2 mục I Thông tư này:
a. Bản khai cá nhân (mẫu số 01) kèm xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang chi trả trợ cấp.
b. Phòng Tổ chức lao động xã hội:
- Căn cứ bản khai cá nhân do Uỷ ban nhân dân xã chuyển đến, lập 2 bản danh sách bệnh binh (mẫu số 3) và 03 bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 3a);
* Rà soát trợ cấp bệnh binh;
* Kiểm tra tỷ lệ thương tật;
Sau đó chuyển 01danh sách bệnh binh, 02 danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (kèm bản khai cá nhân) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh, bổ sung các yếu tố trong danh sách bệnh binh thành danh sách của toàn tỉnh, thành phố (mẫu số 3);
- Kiểm tra danh sách công nhân viên chức mất sức lao động, sau đó chuyển danh sách (kèm bản khai cá nhân) sang Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điều chỉnh, bổ sung các yếu tố của từng người.
Tiếp nhận bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 3a) của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố;
- Hoàn chỉnh hồ sơ thương tật, hồ sơ bệnh binh và quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3 cũ);
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật (mẫu số 6-TB7).
- Quyết định cấp giấy chứng nhân bệnh binh và trợ cấp bệnh binh (mẫu số: 7-BB3).
2.3. Sau khi hoàn thiện danh sách bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động hưởng trợ cấp thương tật, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập 02 bản tổng hợp (mẫu số 04), gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 01 bản kèm theo bản trích lục hồ sơ thương tật (mẫu số 6-TB5); trích lục hồ sơ bệnh binh (mẫu số 7-BB6).
IV/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai tổ chức thực hiện Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội và các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ và Thông tư này tới các cấp, các ngành, đoàn thể và nhân dân, đặc biệt là đối với các đối tượng chính sách.
- Tổ chức quán triệt, hướng dẫn về nội dung, thủ tục, hồ sơ chi trả trợ cấp và thống nhất công tác quản lý danh sách bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động, quản lý hồ sơ bệnh binh, thương binh nói tại Thông tư này theo qui định hiện hành.
3. Thực hiện chế độ đối với bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh phải kết hợp với việc kiểm tra, phát hiện, xử lý những sai sót và củng cố, bổ sung hoàn thiện hồ sơ của từng người theo từng chế độ được hưởng. Bảo đảm dân chủ, công khai đối với người hưởng chế độ và trong nhân dân.
Trợ cấp thương tật đối với thương binh, trợ cấp bệnh binh và mất sức lao động qui định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
4. Việc giám định lại bệnh tật đối với bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh sau ngày Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ có hiệu lực không có giá trị pháp lý để tính hưởng chế độ mất sức lao động do bệnh tật và mất sức lao động do thương tật qui định tại Thông tư này.
5. Bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh loại B (được xác nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993) cũng được thực hiện theo qui định tại Thông tư này.
6. Bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh được xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, nếu sau ngày đó tiếp tục làm việc ở các cơ quan, đơn vị mà thời gian công tác được tính hưởng Bảo hiểm xã hội bắt buộc thì không thuộc đối tượng qui định của Thông tư này.
7. Đối với bệnh binh đồng thời là thương binh được xác nhận từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về sau không thực hiện việc cộng tỷ lệ thương tật và tỷ lệ bệnh tật để hưởng chế độ bệnh binh vì vậy không thuộc đối tượng thực hiện quy định của Thông tư này.
8. Căn cứ vào danh sách do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra hồ sơ trợ cấp mất sức lao động của từng người, hoàn chỉnh danh sách hoặc lập thành danh sách công nhân viên chức mất sức lao động hưởng trợ cấp mới (theo mẫu số 2a, 3a) và chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, thực hiện chế độ.
Những vướng mắc về hồ sơ, danh sách công nhân viên chức mất sức lao động liên quan đến việc thực hiện qui định tại Thông tư này do Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
9. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện, có gì vướng mắc đề nghị Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu hướng dẫn.

 

Nguyễn Thị Hằng

(Đã ký)

MẪU SỐ 01

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BẢN KHAI HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT,
TRỢ CẤP BỆNH BINH HOẶC TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG

 

- Họ và tên:............................................ năm sinh:............................................

- Nguyên quán:...................................................................................................

- Hiện cư trú tại:..................................................................................................

- Nhập ngũ hoặc thoát ly công tác ngày........ tháng.......... năm..........................

- Đơn vị, cơ quan khi tại ngũ hoặc thoát ly công tác:.........................................

- Xuất ngũ ngày......... tháng........ năm....... Tái ngũ ngày....... tháng..... năm....

- Thời gian công tác liên tục:....... năm........ tháng. Trong đó......... năm..... tháng phục vụ trong quân đội, Công an.

- Đang hưởng chế độ: bệnh binh/công nhân viên chức mất sức Lao động.

- Số giấy chứng nhận bệnh binh.......... Sổ trợ cấp mất sức lao động........... Số giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh......... Theo Quyết định số........ ngày......... tháng........ năm...... của.........................

- Tỷ lệ mất sức lao động chung (TT và BB):......... % (bằng chữ........ phần trăm)

- Tỷ lệ mất sức lao động do thương tất:................ % (bằng chữ......... phần trăm)

Bản thân cam đoan chưa được nhận trợ cấp thương tật. Đối chiếu với qui định của Thông tư hướng dẫn số........ ngày.... tháng...... năm..... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, đề nghị xem xét giải quyết để tôi được (chỉ ghi 1 trong 3 trường hợp):

1. Hưởng trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời hưởng trợ cấp thương tật với tỷ lệ.........%.

2. Hưởng trợ cấp thương tật với tỷ lệ........ % và trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động với tỷ lệ........%.

3. Giữ nguyên chế độ trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động đang hưởng với tỷ lệ..........%.

 

Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn

Ông/bà......... đang hưởng chế độ bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động (đồng thời là thương binh NHCSNTB có tỷ lệ.......... %)

Ông bà có nguyện vọng..........................

................................................................

Như đã ghi tại trường hợp thứ........ tại bản khai này

Ngày........ tháng...... năm..........

Chủ tịch

Ngày... tháng... năm...

Người khai ký

(Ghi rõ họ tên)

 

MẪU SỐ 02

UBND tỉnh, thành phố............................

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

DANH SÁCH BỆNH BINH CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC 15 NĂM
TRỞ LÊN HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

(theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........)

 

 

Số TT

Họ và tên - năm sinh

- Quê quán

- Nơi sinh

Thời gian công tác liên tục Riêng trong cơ quan nhà nước

Quyết định hưởng chế độ bệnh binh Số ngày tháng năm

Tỷ lệ MSLĐ

Mức trợ cấp đang hưởng

Tỷ lệ % thương tật. Biên bản GDYK Số ngày tháng năm

Mức trợ cấp TT được hưởng (đồng) từ tháng năm...

Truy lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tháng

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng Tài chính kế toán

Phòng chính sách TBLSNCC

..... ngày..... tháng........ năm 200....

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

MẪU SỐ 02A

 

BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM Xà HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ

DANH SÁCH CNVCMSLĐ CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC 20 NĂM
TRỞ LÊN HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

(theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........)

 

 

Số TT

Họ và tên - Năm sinh

Quê quán Nơi cư trú

- Thời gian công tác liên tục

- Riêng trong quân đội, công an

Quyết định hưởng chế độ MSLĐ Số... ngày... tháng... năm...

Tỷ lệ MSLĐ

Mức trợ cấp đang hưởng

- Tỷ lệ % thương tật. - - Biên bản GDYK Số ngày tháng năm

Mức trợ cấp TT được hưởng (đồng) từ tháng năm...

Truy lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tháng

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng Tài chính kế toán

Phòng chính sách

..... ngày..... tháng........ năm 200....

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

MẪU SỐ 03

 

UBND tỉnh, thành phố......................

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

DANH SÁCH BỆNH BINH CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC DƯỚI 15 NĂM
HƯỞNG TRỞ CẤP THƯƠNG TẬT

(theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........)

 

Số TT

Họ và tên - Năm sinh

Quê quán

Nơi cư trú

Thời gian công tác (Số năm)

Tỷ lệ mất sức lao động chung Trợ cấp hàng tháng

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật

Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật còn lại

Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng từ tháng.../2002 (đồng)

Mức trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng)

Truy lĩnh

Giữ nguyên trợ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tháng

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng Tài chính kế toán

Phòng chính sách TBLSNCC

........ ngày...... tháng........ năm 200

GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

MẪU SỐ 03A

 

BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM Xà HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ

..................................................

DANH SÁCH CNVCMSLĐ CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC DƯỚI 20 NĂM
HƯỞNG TRỞ CẤP THƯƠNG TẬT

(theo Thông tư số........./LĐTBXH ngày..... tháng...... năm........)

 

STT

Họ và tên - Năm sinh

Quê quán

Nơi cư trú

Thời gian công tác
(Số năm)

Quyết định hưởng MSLĐ số... ngày... tháng... năm....

Tỷ lệ mất sức lao động chung

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật

Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật còn lại

Mức trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng)

Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng từ tháng.../2002 (đồng)

Truy lĩnh

Giữ nguyên trợ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tháng

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng Tài chính kế toán

Phòng chính sách

........ ngày...... tháng........ năm 200

GIÁM ĐỐC
BẢO HIỂM Xà HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ

 

MẪU SỐ 04

UBND tỉnh, thành phố............

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

BẢN TỔNG HỢP NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP BỆNH BINH, MẤT SỨC
LAO ĐỘNG, ĐỒNG THỜI HƯỞNG TRỞ CẤP THƯƠNG TẬT

 

Số TT

Đối tượng

Tổng số người

Tổng số tiền (đồng)

Ghi chú

 

 

 

Trợ cấp bệnh binh

Trợ cấp MSLĐ

Trợ cấp thương tật

 

 

 

 

Người

Tiền

Người

Tiền

Người

Tiền

 

1

+ Bệnh binh có thời gian công tác thực tế từ 15 năm trở lên:

 

 

 

 

 

 

 

 

2

+ Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên:

 

 

 

 

 

 

 

 

3

+ Bệnh binh có thời gian công tác thực tế dưới 15 năm

+ Sau khi tách tỷ lệ % thương tật:

- Tỷ lệ MSLĐ từ 41% - 60%:

- Tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên:

 

 

 

 

 

 

 

 

4

+ Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế dưới 20 năm:

+ Sau khi tách tỷ lệ % thương tật, tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên:

 

 

 

 

 

 

 

 

5

+ Bệnh binh giữ nguyên trợ cấp bệnh binh:

+ Công nhân viên chức mất sức lao động giữ nguyên trợ cấp mất sức lao động:

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng Tài chính Kế toán

Phòng chính sách TBLSNCC

....... ngày........ tháng........ năm 200...

GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

MẪU SỐ 7BB3

 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

....................................

SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

-*-

Số /200.../QĐ-LĐTBXH

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày tháng năm 200

 

Số hồ sơ:.........................

 

QUYẾT ĐỊNH
 

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỢ CẤP BỆNH BINH

 

Căn cứ Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Căn cứ Quyết định số................ ngày......... tháng........ năm......... của Uỷ ban nhân dân............. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với bệnh binh, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Xét hồ sơ thương binh của ông (bà)....................... và đề nghị của.....................

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Nay cấp giấy chứng nhận bệnh binh số......... và trợ cấp bệnh binh cho ông (bà).................................. Số hiệu............................................................

Sinh ngày.......... tháng............ năm..............................................................

Nguyên quán................................................................................................

Cấp bậc........................................................................................................

Đơn vị công tác............................................................................................

Lương chính (SHP).................... đ + PCTN ( %) đ = .............. đ

Phụ cấp lương đặc biệt...................................................... % = .................. đ

Nhập ngũ............................ Xuất ngũ...................... Tái ngũ.......................

Tổng số tuổi quân được tính là................ năm.............. tháng.

Trong đó có......... năm............ tháng được hưởng phụ cấp lương đặc biệt 100%,

Tỷ lệ mất sức lao động............ % (............................... phần trăm).

Được về nghỉ theo chế độ bệnh binh kể từ ngày..... tháng...... năm....................

Chỗ ở khi về nghỉ............................................................................................

Điều 2: Đồng chí được hưởng trợ cấp bệnh binh kể từ ngày...... tháng...... năm...

Trợ cấp hàng tháng................ % x ............................... = ....................... đ

Phụ cấp.......................................................................... = ....................... đ

Cộng:........................................................ đ

(Bằng chữ........................................................................................)

 

Điều 3: Các đồng chí Trưởng phòng Chính sách Thương binh - Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện/quận và ông, bà......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

MẪU SỐ 6TB7

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ

....................................

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

-*-

Số /200.../QĐ-LĐTBXH

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày tháng năm 200

 

Số hồ sơ:.........................

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THƯƠNG BINH,
NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT

Căn cứ Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Căn cứ Quyết định số................ ngày......... tháng........ năm......... của Uỷ ban nhân dân............. về việc uỷ quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Xét hồ sơ thương binh của ông (bà).............. và đề nghị của...........................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1. Nay cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp cho ông (bà)..........

Sinh ngày....... tháng.... năm..................................................................

Nguyên quán.........................................................................................

Chỗ ở hiện nay.......................................................................................

Đơn vị khi bị thương.............................................................................

Bị thương ngày...... tháng......... năm.....................................................

2. Ông (bà)................. được hưởng trợ cấp thương tật theo tỷ lệ mất sức lao động do thương tật......... %, mức trợ cấp........... đồng/tháng kể từ ngày...... tháng.... năm......

 

Điều 2:

Các đồng chí Trưởng phòng Chính sách Thương binh - Liệt sĩ, Trường phòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện/quận và ông, bà......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

 

MẪU SỐ 7-BB6

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...

....................................

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

Số: /TBLS-TL

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ BỆNH BINH

 

Số tỉnh quản lý................................. Số Bộ quản lý.......................................

Họ và tên................................... Năm sinh........................ Nam/nữ..............

Nguyên quán..................................................................................................

Chỗ ở hiện nay................................................................................................

Ngày nhập ngũ (tham gia CM)................ Đơn vị...........................................

Cấp bậc, chức vụ.............................................................................................

Đơn vị khi xuất ngũ........................................................................................

Có thời gian công tác trong quân đội, công an.......... năm.............. tháng

Trong đó thời gian ở chiến trường............................. năm.............. tháng

Thời gian ở vùng đặc biệt khó khăn gian khổ............ năm.............. tháng

Bị bệnh từ ngày...... tháng......... năm......... đã điều trị tại bệnh viện................ từ ngày...... tháng... năm......... đến ngày...... tháng......... năm.........

Giấy chứng nhận bệnh binh số...... ngày........ tháng........ năm........ của......

Biên bản giám định bệnh tật số.......... ngày........ tháng........ năm..... của Hội đồng Giám định Y khoa...........................................................................................

Tình trạng bệnh tật..........................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật: ......... % (trong đó tỷ lệ thương tật........ %)

Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số........ ngày...... tháng........ năm......

của................................. được xác nhận là bệnh binh

Hưởng trợ cấp từ ngày..... tháng...... năm.................................

Mức trợ cấp hàng tháng:............ đồng.

Khám lại bệnh tật ngày...... tháng........ năm...... tại Hội đồng GĐYK............

Kết luận tỷ lệ thương tật....................................................................................

Phụ cấp khác (nếu có).......................................................................................

Các chế độ khác đang hưởng............................................................................

Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh............ quản lý.

 

Ngày......... tháng......... năm..............

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

 

 

MẪU SỐ 6-TB5

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...

....................................

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

Số: /TBLS-TL

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG TẬT

 

Số tỉnh quản lý................................. Số Bộ quản lý............................................

Họ và tên........................................ Năm sinh........................ Nam/nữ..............

Nguyên quán......................................................................................................

Chỗ ở hiện nay....................................................................................................

Ngày nhập ngũ (tham gia CM)................ Đơn vị...............................................

Ngày bị thương.................... Cấp bậc, chức vụ khi bị thương.............................

Nơi bị thương......................................................................................................

Đơn vị khi bị thương..........................................................................................

Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương............................................................

Thời kỳ bị thương........ Loại đối tượng QN, TNXP, CNVC, đối tượng khác

Trường hợp bị thương.......................................................................................

..........................................................................................................................

Giấy chứng nhận bị thương số...... ngày........ tháng........ năm........ của..........

Tình trạng thương tật:.......................................................................................

.........................................................................................................................

........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

 

Biên bản giám định thương tật số......... ngày...... tháng...... năm........ của Hội đồng Giám định Y khoa.................................................................................................

Tỷ lệ thương tật:............ % vĩnh viễn/tạm thời

Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số........ ngày...... tháng........ năm......

của................................. được xác nhận là...............................

Hưởng trợ cấp từ ngày..... tháng...... năm.................................

Mức trợ cấp hàng tháng:............ đồng. Trợ cấp một lần........... đồng

Khám lại bệnh tật ngày...... tháng........ năm...... tại Hội đồng GĐYK............

Kết luận tỷ lệ thương tật....................................................................................

Phụ cấp khác (nếu có).......................................................................................

Các chế độ khác đang hưởng............................................................................

Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh............ quản lý.

 

Ngày......... tháng......... năm..............

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi