Quyết định 42/2001/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành tạm thời Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán phân tích thí nghiệm do bổ sung chế độ bồì dưỡng bằng hiện vật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 42/2001/QĐ-BCN

Quyết định 42/2001/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành tạm thời Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán phân tích thí nghiệm do bổ sung chế độ bồì dưỡng bằng hiện vật
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2001/QĐ-BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hải Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/09/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 42/2001/QĐ-BCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 42/2001/QĐ-BCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 42/2001/QĐ-BCN
NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
DO BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1629/LĐ-TB-XH ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT-LĐTBXH-YT ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán phân tích thí nghiệm do bổ sung chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật.

 

Điều 2. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này được sử dụng đồng thời với Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất được ban hành tại Quyết định số 14/2001/QĐ-BCN ngày 20 tháng 3 năm 2001 của Bộ Công nghiệp để tính đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm được ban hành tại các Quyết định số 40/1999/QĐ-BCN ngày 5/7/1999 và Quyết định số 69/1999/QĐ-BCN ngày 20/10/1999 của Bộ Công nghiệp và được áp dụng kể từ ngày 1/1/2001.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Kế toán, Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Tổ chức Cán bộ, Pháp chế, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Phân tích thí nghiệm địa chất, Thủ trưởng các đơn vị địa chất và các đơn vị có thực hiện công tác điều tra địa chất và khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Công nghiệp

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN PHÂN TÍCH
THÍ NGHIỆM DO BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG
HIỆN VẬT

(Kèm theo Quyết định số 42/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 9 năm 2001)

 

 

STT

 

Tên, dạng công việc

 

Hệ số điều chỉnh
đơn giá so với QĐ 40

 

 

Không có khấu hao TSCĐ

Có khấu hao TSCĐ

1

2

3

4

1

Phân tích hoá học khoáng sản kim loại

 

 

1.1

Quặng antimon phân tích mẫu đơn

1,036

1,034

1.2

Quặng antimon phân tích mẫu nhóm

1,038

1,036

1.3

Quặng boxit, phân tích mẫu đơn

1,049

1,045

1.4

Quặng boxit, phân tích mẫu cơ bản

1,049

1,045

1.5

Quặng boxit, phân tích mẫu nhóm

1,050

1,046

1.6

Quặng boxit, phân tích mẫu tổng hợp

1,049

1,045

1.7

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu đơn

1,045

1,042

1.8

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu nhóm

1,046

1,043

1.9

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu tổng hợp

1,048

1,044

1.10

Quặng cromit, phân tích hàng loạt, mẫu đơn

1,038

1,035

1.11

Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn

1,050

1,046

1.12

Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn

1,050

1,046

1.13

Quặng đa kim

1,041

1,038

1.14

Quặng đồng, phân tích mẫu đơn

1,050

1,046

1.15

Quặng đồng, phân tích mẫu tổng hợp

1,051

1,047

1.16

Quặng mangan, phân tích mẫu đơn

1,045

1,042

1.17

Quặng mangan, phân tích mẫu nhóm

1,045

1,041

1.18

Quặng mangan, phân tích mẫu tổng hợp

1,047

1,043

1.19

Quặng sắt, phân tích mẫu đơn

1,044

1,041

1.20

Quặng sắt, phân tích mẫu nhóm

1,046

1,042

1.21

Quặng sắt phân tích mẫu tổng hợp

1,047

1,043

1.22

Quặng pyrit, phân tích mẫu đơn

1,047

1,044

1.23

Quặng thiếc, phân tích mẫu đơn

1,032

1,030

1.24

Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm

1,040

1,038

1.25

Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm

1,040

1,038

1.26

Quặng thuỷ ngân, phân tích mẫu đơn

1,034

1,032

2

Phân tích hoá học khoáng sản không kim loại (KS rắn)

 

 

2.1

Apatit, phân tích mẫu đơn

1,041

1,038

2.2

Apatit, phân tích mẫu nhóm

1,042

1,039

2.3

Apatit, phân tích mẫu tổng hợp

1,045

1,041

2.4

Phốt phorit, phân tích mẫu đơn

1,049

1,045

2.5

Asbet, phân tích mẫu đơn

1,048

1,043

2.6

Asbet, phân tích mẫu tổng hợp

1,048

1,044

2.7

Cát, phân tích mẫu đơn

1,047

1,043

2.8

Cát, phân tích mẫu nhóm

1,048

1,043

2.9

Cát, phân tích mẫu tổng hợp

1,049

1,044

2.10

Đá vôi, phân tích mẫu đơn

1,050

1,045

2.11

Đá vôi, phân tích mẫu nhóm

1,048

1,043

2.12

Đôlômit, phân tích mẫu đơn

1,050

1,045

2.13

Đôlômit, phân tích mẫu nhóm

1,047

1,044

2.14

Grafit, phân tích mẫu đơn

1,051

1,046

2.15

Grafit, phân tích mẫu nhóm

1,051

1,046

2.16

Fenspat, phân tích mẫu đơn

1,049

1,044

2.17

Fenspat, phân tích mẫu nhóm

1,048

1,044

2.18

Kaolin, phân tích mẫu đơn

1,049

1,045

2.19

Kaolin, phân tích mẫu nhóm

1,048

1,044

2.20

Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp

1,048

1,043

2.21

Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp

1,048

1,044

2.22

Serpentin, phân tích mẫu đơn

1,049

1,045

2.23

Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp

1,048

1,044

2.24

Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm

1,050

1,045

2.25

Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn

1,048

1,044

2.26

Sét làm gạch ngói phân tích mẫu nhóm

1,048

1,044

2.27

Sillicat, phân tích mẫu tổng hợp

1,048

1,044

3

Phân tích hoá học các yêu cầu riêng trong than

1,049

1,045

4

Phân tích hóa học than

1,049

1,045

4.1

Axit silicic tự do

1,040

1,037

4.2

Carbonic ăn mòn, phương pháp thể tích

1,049

1,046

4.3

Carbonic tự do, phương pháp thể tích

1,049

1,046

4.4

Clo phương pháp thể tích

1,034

1,032

4.5

Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích

1,041

1,037

4.6

Ion amoni, phương pháp so màu xác định trực tiếp

1,047

1,044

4.7

Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích

1,043

1,040

4.8

Ion carbonat, phương pháp thể tích

1,050

1,046

4.9

Ion hydro carbonat, phương pháp thể tích

1,050

1,046

4.10

Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích

1,046

1,042

4.11

Ion nitrat, phương pháp so màu

1,029

1,027

4.12

Ion nitric, phương pháp so màu

1,020

1,019

4.13

Ion sulfat, phương pháp trọng lượng

1,046

1,043

4.14

Nhôm, phương pháp so màu

1,050

1,046

4.15

Sắt (III), phương pháp so màu

1,044

1,040

4.16

Sắt (II) phương pháp chuẩn độ

1,047

1,043

4.17

Nồng độ ionhydro (pH) phương pháp so màu

1,009

1,009

4.18

Tổng độ khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng

1,051

1,048

4.19

Tính chất vật lý, xác định định tính

1,053

1,049

4.20

Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước

1,069

1,070

5

Phân tích hoá học các loại nước

 

 

5.1

Nước tự nhiên, phân tích hoá học toàn diện, khi độ khoáng hoá đến 5g/lít

1,038

1,036

5.2

Như trên khi độ khoáng hoá từ 5-20g/lít

1,039

1,037

5.3

Như trên khi độ khoáng hoá trên 20g/lít (nước khoáng)

1,041

1,038

5.4

Nước tự nhiên, phân tích hoá học đơn giản khi độ khoáng hoá đến 5g/lít

1,037

1,034

5.5

Như trên khi độ khoáng hoá từ 5-20g/lít

1,038

1,035

5.6

Như trên khi độ khoáng hoá trên 20g/lít (nước khoáng)

1,039

1,037

6

Phân tích nghiệm (Nung luyện)

1,027

1,027

7

Phân tích quang phổ hồ quang

1,051

1,046

8

Phân tích cơ lý

 

 

8.1

Mẫu đất

1,068

1,063

8.2

Mẫu đá

1,067

1,062

9

Thử nghiệm khoáng sản không kim loại

1,071

1,058

10

Gia công và phân tích cổ sinh, bào tử phấn

 

 

10.1

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ

1,079

1,071

10.2

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera

1,093

1,085

11

Gia công lát mỏng trong suốt từ đất đá và quặng

1,055

1,047

12

Gia công mẫu mài láng từ các đất đá và quặng

1,062

1,052

13

Gia công lát mỏng trong suốt của than

1,055

1,047

14

Gia công mẫu mài láng của than

1,063

1,052

15

Phân loại mẫu trọng sa

1,057

1,053

16

Gia công mẫu trầm tích biển

1,086

1,077

17

Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074mm, gia công bằng máy

1,060

1,051

18

Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện) đến kích thước 0,074mm, làm bằng máy. Trọng lượng ban đầu (kg) cấp đất đá III-XII

1,060

1,051

19

Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 1,074mm bằng máy và tay kết hợp.

Trọng lượng ban đầu (kg) cấp đất đá III-XII

 

 

19.1

> 17-22

1,085

1,075

19.2

> 12-17

1,082

1,072

19.3

> 7-12

1,080

1,070

19.4

> 3-7

1,079

1,069

19.5

> 1-3

1,076

1,066

19.6

> 0,4-1

1,076

1,067

 

Trọng lượng ban đầu (kg) cấp đất đá III-XII

 

 

19.7

> 17-22

1,063

1,055

19.8

> 12-17

1,063

1,055

19.9

> 7-12

1,063

1,055

19.10

> 3-7

1,063

1,055

19.11

> 1-3

1,063

1,055

19.12

> 0,4-1

1,063

1,055

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi