Quyết định 36/2019/QĐ-UBND Đồng Nai sửa đổi Quy định về hoạt động của Sở Lao động Thương binh và Xã hội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 36/2019/QĐ-UBND

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 56/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng NaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:36/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hòa Hiệp
Ngày ban hành:17/09/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức

tải Quyết định 36/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 36/2019/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Số: 36/2019/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 17 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 125/TTr-LĐTBXH ngày 07/8/2019, Văn bản số 3685/LĐTBXH-VP ngày 05/9/2019 và Tờ trình số 143/TTr-LĐTBXH ngày 05/9/2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên giáo dục nghề nghiệp và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật; quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sau khi được phân cấp; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền.

3. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp; tổ chức hội giảng giảng viên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp tỉnh; các hội thi có liên quan đến công tác học sinh, sinh viên học nghề”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

Điều 11. Về lĩnh vực người có công

1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật đối với người có công với cách mạng.

2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, các công trình ghi công liệt sỹ; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ theo phân cấp trên địa bàn.

3. Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ; thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ; hướng dẫn, theo dõi việc thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

4. Quản lý đối tượng, hồ sơ đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ.

5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp tỉnh theo quy định của pháp luật”.

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức quản lý đối với cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở cai nghiện tự nguyện, cơ sở điều trị cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng tập trung cấp huyện, điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng cấp xã, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo phân cấp, ủy quyền”.

4. Bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:

“3. Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác đào tạo nghề nghiệp, giải quyết việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù và người tha tù trước hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 80/2011/NĐ-CP ngày 16/9/2011 của Chính phủ quy định các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù; Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù”.

5. Sửa đổi Điều 18 như sau:

“Điều 18. Các phòng, Chi cục; đơn vị sự nghiệp

1. Các phòng, Chi cục thuộc Sở:

a) Văn phòng (bao gồm công tác pháp chế).

b) Thanh tra.

c) Phòng Kế hoạch - Tài chính.

d) Phòng Người có công.

đ) Phòng Chính sách lao động.

e) Phòng Giáo dục nghề nghiệp.

g) Phòng Bảo trợ xã hội.

h) Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới.

i) Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.

2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

a) Trung tâm Công tác xã hội Đồng Nai.

b) Trung tâm Dịch vụ việc làm Đồng Nai.

c) Ban Quản lý nghĩa trang Đồng Nai.

d) Cơ sở điều trị nghiện ma túy Đồng Nai.

đ) Quỹ Bảo trợ trẻ em Đồng Nai”.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/9/2019.

2. Các nội dung khác tại Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hòa Hiệp

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng

Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng

Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi