Quyết định 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH Quy định chế độ báo cáo thống kê định kỳ và chế độ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện phục hồi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chế độ báo cáo thống kê định kỳ và chế độ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện phục hồi
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1160/2004/QĐ-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/08/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, An ninh trật tự

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

*******

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

 

Số: 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2004

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VÀ CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Luật Phòng chống ma tuý số 23/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000.

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH ngày 02 tháng 07 năm 2002.

Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Sau khi có ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kế tại Văn bản số 454/TCTK-PPCĐ ngày 20/07/2004.

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định chế độ báo cáo định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi áp dụng với:

- Ủy ban nhân dân xã, phương, thị trấn (gọi chung là cấp xã).

- Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).

- Sở Lao động –Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).

- Các cơ sở cai nghiện.

Điều 2. Nội dung chế độ báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi được áp dụng thực hiện thống nhất trong cả nước như sau:

- Báo cáo của cấp xã lên cấp huyện (làm theo Biểu số 0-1/BCNPH ban hành kèm theo Quyết định này) được thực hiện vào ngày 17 của tháng cuối cùng mỗi quý.

- Báo cáo của cấp huyện lên cấp tỉnh (làm theo Biểu số 02/BCNPH ban hành kèm theo Quyết định này) được thực hiện vào ngày 22 của tháng cuối cùng mỗi quý.

- Báo cáo của các cơ sở cai nghiện lên cấp tỉnh (làm theo Biểu số 03/BCNPH ban hành kèm theo Quyết định này) đựơc thực hiện vào ngày 20 của tháng cuối cùng mỗi quý.

- Báo cáo của cấp tỉnh lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đồng gửi Cục Thống kê cấp tỉnh (làm theo Biểu số 04/BCNPH ban hành kèm theo Quyết định này) được thực hiện vào ngày 25 của tháng cuối cùng mỗi quý.

Điều 3. Chế độ ghi chép ban đầu về công tác cai nghiện phục hồi được áp dụng thống nhất trong cả nước như sau:

- Cấp xã làm theo Sổ 01 – SCNPH ban hành kèm theo Quyết định này.

- Các cơ sở cai nghiện làm theo Sổ 02 – SCNPH ban kành kèm theo Quyết định này.

Điều 4.

- Cục trưởng Cục Phòng chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện và in ấn, phát hành tài liệu, biểu mẫu thống kê báo cáo cho cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội cấp chuyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ sở cai nghiện trong tỉnh.

Điều 5. Quyết định này thay thế phần về phòng chống tệ nạn ma túy trong các mục 1, 2, 3, 4 ở Điều 1 tại Quyết định số 844/LĐ-TBXH – QĐ ngày 28/06/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê định kỳ về phòng, chống tệ nạn xã hội áp dụng cho các cấp quản lý của ngành và có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc các cơ sở cai nghiện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG




Đàm Hữu Đắc

 

 

Biểu số 01/BCNPH

Ban hành kèm theo

Quyết định số

1160/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Ngày báo cáo:

Ngày 17 tháng cuối quý

BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI

Kỳ báo cáo: Quý… năm…

(Từ ngày 16/…/200… đến 15/…/200…)

Đơn vị báo cáo:

UBND xã (phường, thị trấn):

………………………......

Mã số:

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo:

Cơ quan LĐTBXH quận (huyện)

…………………………...

 

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

B

C

1

2

1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng động:

 

 

 

 

1.1. Số đối tượng đầu kỳ:

người

01

 

 

1.2. Số tăng trong kỳ:

người

02

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Số mới phát hiện:

người

03

 

 

+ Trong đó số mới nghiện

người

04

 

 

- Số tái nghiện:

người

05

 

 

- Khác

người

06

 

 

1.3. Số giảm trong kỳ:

người

07

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng

người

08

 

 

- Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai nghiện

người

09

 

 

- Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam.

người

10

 

 

- Số chết

người

11

 

 

- Số giảm khác

người

12

 

 

1.4. Số cuối kỳ:

người

13

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

* Số dưới 12 tuổi

người

14

 

 

* Số từ 12 đến dưới 16 tuổi

người

15

 

 

* Nữ

người

16

 

 

2. Quản lý giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng:

người

 

 

 

- Số người nghiện ma túy có quyết định giáo dục tại xã phường theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP trong kỳ

người

17

 

 

- Số được đưa vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng

lượt người

18

 

 

- Số đối tượng được đưa vào quản lý sau cai tại cộng đồng

lượt người

19

 

 

- Số đối tượng đang được quản lý sau cai tại cộng đồng cuối kỳ báo cáo

người

20

 

 

- Số đối tượng được dạy nghề

lượt người

21

 

 

- Số đối tượng được tạo việc làm

lượt người

22

 

 

- Số đối tượng được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng

lượt người

23

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

1.000 đồng

24

 

 

- Số đối tượng được vay vốn

người

25

 

 

+ Tổng số tiền được vay

1.000 đồng

26

 

 

- Số câu lạc bộ (nhóm) tổ chức sinh hoạt có đối tượng tham gia

CLB, nhóm

27

 

 

+ Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (hoặc nhóm)

người

28

 

 

 

 

Ngày…… tháng…… năm……

 Người lập biểu                                                                                    Chủ tịch UBND

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                       (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI CẤP XÃ, PHƯỜNG

 

Biểu số 01/BCNPH

 

I. Một số quy định chung:

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

2. Mã số đơn vị báo cáo: Hiện tại để trống. Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam (cho 64 tỉnh, thành phố). Việc áp mã số đơn vị báo cáo để thuận lợi cho việc xử lý số liệu bằng máy tính (trong phạm vi cả nước hoặc từng tỉnh, huyện), đáp ứng yêu cầu nhanh, kịp thời và chính xác của các cấp quản lý.

3. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Phòng Lao động, Phòng TC-LĐ…).

4. Kỳ báo cáo: Quý

5. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng cuối Quý báo cáo.

Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến 15/03/2004

- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004

6. Ngày báo cáo: ngày 17 tháng cuối Quý (ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký gửi báo cáo lên Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện)

7. Kết cấu báo cáo:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

B

C

1

2

 

 

 

 

 

 

- Cột “Phát sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh trong kỳ báo cáo (quý)

- Cột “Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt được từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

Cách tính: cộng kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ), cột 2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).

Như vậy:

- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ” và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).

- Với báo cáo Quý II năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I.

- Với báo cáo Quý III năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).

Lưu ý:Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).

- Với báo cáo Quý IV năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột phát sinh trong kỳ (cột 2).

Tóm lại: Chỉ tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.

II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:

1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng đồng.

- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng đầu kỳ” là tổng số đối tượng có trong danh sách quản lý (Sổ 01 – SCNPH) của xã đầu kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của xã cuối kỳ báo cáo trước chuyển sang.

Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ Quý I/2004(cột 1) của xã (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).

Lưu ý: Chỉ tiêu “Số đối tượng đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.

- Chỉ tiêu 02: “Số tăng trong kỳ”: gồm “Số mới phát hiện”, “Số tái nghiện” (số đã đưa ra khỏi danh sách quản lý sau khi đã hoàn thành cai nghiện nhưng nay tái nghiện) và các trường hợp tăng khác (nơi khác chuyển đến, đi tù về vẫn nghiện…):

“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 05” + “Chỉ tiêu 06”

Trong số mới phát hiện nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 03) cần ghi rõ số mới nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 04)

- Chỉ tiêu 07 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng ra khỏi danh sách quản lý của xã trong kỳ báo cáo, gồm:

- “Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ” (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện theo quy định tại Thông tư số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA)

- “Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai nghiện”

- “Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam”

- “Số chết:”

- “Số giảm khác” (chuyển đi nơi khác…)

“Chỉ tiêu 07” = “08” + “09” + “10” + “11” + “12”

- Chỉ tiêu 13: “Số đối tượng cuối kỳ” là tổng đố đối tượng có trong danh sách quản lý (Sổ 01-SCNPH) của xã cuối kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính như sau:

“Số cuối kỳ” = “Số đầu kỳ” + “Số tăng trong kỳ” – “Số giảm trong kỳ”

“Chỉ tiêu 13” = “Chỉ tiêu 01” + “Chỉ tiêu 02” – “Chỉ tiêu 07”

Trong “Số cuối kỳ” (Chỉ tiêu 13) cần ghi rõ số đối tượng dưới 12 tuổi (CT 14), số đối tượng 12 đến dưới 16 tuổi (CT 15) và số đối tượng nữ (CT 16)

2. Quản lý, giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng

- Chỉ tiêu 17: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào thực hiện quyết định quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục thực hiện quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP từ kỳ trước chuyển sang.

- Chỉ tiêu 18: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục cai nghiện từ kỳ trước chuyển sang.

- Chỉ tiêu 19: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào danh sách quản lý sau cai tại cộng đồng trong kỳ, gồm những đối tượng hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, trung tâm… và được đưa vào quản lý sau cai.

- Chỉ tiêu 20: Tổng số đối tượng đang được quản lý sau cai tại cộng đồng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo (ngày 15 tháng cuối Quý). Những đối tượng này không thuộc diện đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại sổ 01-SCNPH của xã cuối kỳ báo cáo, tức là không nằm trong nhóm đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng đồng cuối kỳ báo (Chỉ tiêu 1.4).

- Chỉ tiêu 21 – 28: cách tính tương tự các chỉ tiêu 17, 18, 19.

 

 
 

Biểu số 02/BCNPH

Ban hành kèm theo

Quyết định số

1160/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 11 tháng 8 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Ngày báo cáo:

Ngày 22 tháng cuối quý

BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI

Kỳ báo cáo: Quý… năm…

(Từ ngày 16/…/200… đến 15/…/200…)

Đơn vị báo cáo:

Cơ quan LĐTBXH quận (huyện):

………………………......

Mã số:

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở LĐTBXH (Chi cục PCTNXH)

…………………………...

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

B

C

1

2

1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng động:

 

 

 

 

1.1. Số đối tượng đầu kỳ:

người

01

 

 

1.2. Số tăng trong kỳ:

người

02

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Số mới phát hiện:

người

03

 

 

+ Trong đó số mới nghiện

người

04

 

 

- Số tái nghiện:

người

05

 

 

- Khác

người

06

 

 

1.3. Số giảm trong kỳ:

người

07

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng

người

08

 

 

- Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai nghiện

người

09

 

 

Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam.

người

10

 

 

- Số chết

người

11

 

 

- Số giảm khác

người

12

 

 

1.4. Số cuối kỳ:

người

13

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

* Số dưới 12 tuổi

người

14

 

 

* Số từ 12 đến dưới 16 tuổi

người

15

 

 

* Nhà nướcữ

người

16

 

 

2. Quản lý giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng:

người

 

 

 

- Số người nghiện ma túy có quyết định giáo dục tại xã phường theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP trong kỳ

người

17

 

 

- Số được đưa vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng

lượt người

18

 

 

- Số đối tượng được đưa vào quản lý sau cai tại cộng đồng

lượt người

19

 

 

- Số đối tượng đang được quản lý sau cai tại cộng đồng cuối kỳ báo cáo

người

20

 

 

- Số đối tượng được dạy nghề

lượt người

21

 

 

- Số đối tượng được tạo việc làm

lượt người

22

 

 

- Số đối tượng được hỗ trợ vốn tái hòa nhập cộng đồng

lượt người

23

 

 

+ Tổng số tiền hỗ trợ

1.000 đồng

24

 

 

- Số đối tượng được vay vốn

người

25

 

 

+ Tổng số tiền được vay

1.000 đồng

26

 

 

- Số câu lạc bộ (nhóm) tổ chức sinh hoạt có đối tượng tham gia

CLB, nhóm

27

 

 

+ Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (hoặc nhóm)

người

28

 

 

 

 

Ngày…… tháng…… năm……

 Người lập biểu                                                                                    Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                       (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI CẤP HUYỆN

 

Biểu số 02/BCNPH

 

I. Một số quy định chung:

1. Đơn vị báo cáo: Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Phòng Lao động, Phòng TC-LĐ)…

2. Mã số đơn vị báo cáo: Hiện tại để trống. Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam (cho 64 tỉnh, thành phố). Việc áp mã số đơn vị báo cáo để thuận lợi cho việc xử lý số liệu bằng máy tính (trong phạm vi cả nước hoặc từng tỉnh, huyện), đáp ứng yêu cầu nhanh, kịp thời và chính xác của các cấp quản lý.

3. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội)

4. Kỳ báo cáo: Quý

5. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng cuối Quý báo cáo.

Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến 15/03/2004

- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004

6. Ngày báo cáo: ngày 22 tháng cuối Quý (ngày Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện ký gửi báo cáo lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)

7. Kết cấu báo cáo:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

B

C

1

2

 

 

 

 

 

 

- Cột “Phát sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh trong kỳ báo cáo (quý)

- Cột “Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt được từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

Cách tính: cộng kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ), cột 2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).

Như vậy:

- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ” và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).

- Với báo cáo Quý II năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).

- Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I.

- Với báo cáo Quý III năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).

- Với báo cáo Quý IV năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột phát sinh trong kỳ (cột 2).

Tóm lại: Chỉ tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.

II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:

Các chỉ tiêu trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) có cùng mã số và nội dung tương tự các chỉ tiêu trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp cấp xã (Biểu số 01/BCNPH).

Cụ thể:

1. Biến động đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng đồng.

- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng đầu kỳ” là tổng số đối tượng có trong danh sách quản lý của huyện đầu kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của huyện cuối kỳ báo cáo trước chuyển sang.

Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ Quý I/2004 (cột 1) của huyện (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).

Lưu ý: Chỉ tiêu “Số đối tượng đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.

- Chỉ tiêu 02: “Số tăng trong kỳ”: gồm “Số mới phát hiện”, “Số tái nghiện” (số đã đưa ra khỏi danh sách quản lý của huyện sau khi đã hoàn thành cai nghiện nhưng nay tái nghiện) và các trường hợp tăng khác (nơi khác chuyển đến, đi tù về vẫn nghiện…):

“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 05” + “Chỉ tiêu 06”

Trong số mới phát hiện nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 03) cần ghi rõ số mới nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 04)

- Chỉ tiêu 07 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng ra khỏi danh sách quản lý của huyện trong kỳ báo cáo, gồm:

- “Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ” (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện theo quy định tại Thông tư số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA)

- “Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai nghiện”

- “Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam”

- “Số chết:”

- “Số giảm khác” (chuyển đi nơi khác…)

“Chỉ tiêu 07” = “08” + “09” + “10” + “11” + “12”

- Chỉ tiêu 13: “Số đối tượng cuối kỳ” là tổng đố đối tượng có trong danh sách quản lý của huyện cuối kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính như sau:

“Số cuối kỳ” = “Số đầu kỳ” + “Số tăng trong kỳ” – “Số giảm trong kỳ”

“Chỉ tiêu 13” = “Chỉ tiêu 01” + “Chỉ tiêu 02” – “Chỉ tiêu 07”

Trong “Số cuối kỳ” (Chỉ tiêu 13) cần ghi rõ số đối tượng dưới 12 tuổi (CT 14), số đối tượng 12 đến dưới 16 tuổi (CT 15) và số đối tượng nữ (CT 16)

2. Quản lý, giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng

- Chỉ tiêu 17: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào thực hiện quyết định quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục thực hiện quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP từ kỳ trước chuyển sang.

- Chỉ tiêu 18: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục cai nghiện từ kỳ trước chuyển sang.

- Chỉ tiêu 19: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào danh sách quản lý sau cai tại cộng đồng trong kỳ, gồm những đối tượng hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, trung tâm… và được đưa vào quản lý sau cai.

- Chỉ tiêu 20: Tổng số đối tượng đang được quản lý sau cai tại cộng đồng tại thời điểm cuối ỳ báo cáo (ngày 15 tháng cuối Quý). Những đối tượng này không thuộc diện đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại sổ 01-SCNPH của các xã trong huyện cuối kỳ báo cáo, tức là không nằm trong nhóm đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng đồng cuối kỳ báo (Chỉ tiêu 1.4).

- Chỉ tiêu 21 – 28: cách tính tương tự các chỉ tiêu 17, 18, 19.

III. Tổng hợp báo cáo cấp huyện từ các báo cáo cấp xã:

Các chỉ tiêu trong báo cáo cấp huyện (Biểu 0-2/BCNPH) được tổng hợp từ các chỉ tiêu trong báo cáo cấp xã (Biểu 01/BCNPH) của các xã, phường, thị trấn thuộc huyện.

Báo cáo cấp huyện được tổng hợp theo 3 bước như sau:

Bước 1: Tổng hợp chỉ tiêu phát sinh trong kỳ (cột 1) từ các báo cáo cấp xã:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Xã…

Xã…

Tổng toàn huyện

1. Biến động đối tượng có HSQL tại cộng đồng trong kỳ

 

 

 

 

 

 

1.1. Số đối tượng đầu kỳ:

người

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (hoặc nhóm)

CLB, nhóm

28

 

 

 

 

Bước 2: Chuyển các chỉ tiêu “phát sinh trong kỳ” đã tổng hợp được của toàn huyện vào cột 1 biểu 02/BCNPH.

Bước 3: Tiếp tục tính các chỉ tiêu “lũy kế từ đầu năm đến nay” (cột 2) theo hướng dẫn ở mục 7, phần I (Kết cấu báo cáo đã nói ở trên)./.

 

 

Biểu số 03/BCNPH

Ban hành kèm theo

Quyết định số

1160/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Ngày báo cáo:

Ngày 20 tháng cuối quý

BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI CHO NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN

Kỳ báo cáo: Quý… năm…

(Từ ngày 16/…/200… đến 15/…/200…)

Đơn vị báo cáo: ………...

…………………………...

Mã số:

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở LĐTBXH (Chi cục PCTNXH) tỉnh, thành phố

…………………………...

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

Bên ký kết

C

1

2

1. Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ:

người

01

 

 

2. Số tăng trong kỳ (số tiếp nhận trong kỳ):

lượt người

02

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

2.1. Số cai nghiện bắt buộc

lược người

03

 

 

Trong đó

 

 

 

 

- Số được miễn phí cai nghiện

lượt người

04

 

 

- Số được giảm phí cai nghiện

lượt người

05

 

 

2.2. Số cai nghiện tự nguyện

lượt người

06

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Số được miễn phí cai nghiện

lượt người

07

 

 

- Số được giảm phí cai nghiện

lượt người

08

 

 

3. Số giảm trong kỳ:

lượt người

09

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

3.1. Số cai nghiện bắt buộc

lượt người

10

 

 

Số hoàn thành thời gian cai nghiện

lượt người

11

 

 

Chia ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:

lượt người

 

 

 

+ Dưới 12 tháng

lượt người

12

 

 

+ Từ 12 tháng - dưới 18 tháng

lượt người

13

 

 

+ Từ 18 tháng – 24 tháng

lượt người

14

 

 

+ Trên 24 tháng

lượt người

15

 

 

- Số giảm khác

lượt người

16

 

 

3.2.Số cai nghiện tự nguyện

lượt người

17

 

 

- Số hoàn thành thời gian cai nghiện

lượt người

18

 

 

Chia ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:

 

 

 

 

+ Dưới 6 tháng

lượt người

19

 

 

+ Từ 6 tháng - dưới 12 tháng

lượt người

20

 

 

+ Từ 12 tháng - dưới 18 tháng

lượt người

21

 

 

+ Từ 18 tháng – 24 tháng

lượt người

22

 

 

+ Trên 24 tháng

lượt người

23

 

 

- Số giảm khác

lượt người

24

 

 

4. Số đối tượng cơ sở quản lý cuối kỳ:

 người

25

 

 

Trong đó

 

 

 

 

- Số cai nghiện tự nguyện

người

26

 

 

- Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi)

người

27

 

 

- Nữ

người

28

 

 

- Người có tiền án, tiền sự

người

29

 

 

- Người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm

người

30

 

 

- Người nhiễm HIV/AIDS

người

31

 

 

5. Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ

 

 

 

 

- Số đối tượng bị kỷ luật tại cơ sở

lượt người

32

 

 

- Số vụ đối tượng bỏ trốn

vụ

33

 

 

- Số lượt đối tượng trốn

lượt người

34

 

 

- Số đối tượng đã đưa trở lại cơ sở cai nghiện trong kỳ

lượt người

35

 

 

6. Công tác chữa trị trong kỳ:

 

 

 

 

- Số đối tượng được điều trị cắt cơn

lượt người

36

 

 

- Số lượt đối tượng được điều trị các bệnh khác

lượt người

37

 

 

+ Trong đó, số lượt đối tượng phải chuyển bệnh viện

lượt người

38

 

 

7. Số đối tượng được học văn hóa

người

39

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Số được xóa mù chữ

người

40

 

 

- Số được học phổ cập tiểu học

người

41

 

 

- Số được học văn hóa trên tiểu học

người

42

 

 

- Số cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn biết chữ

người

43

 

 

- Số được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học

người

44

 

 

8. Số đối tượng được dạy nghề

người

45

 

 

9. Số đối tượng được cơ sở tạo việc làm sau cai nghiện

người

46

 

 

10. Tổ chức lao động sản xuất

 

 

 

 

- Số đối tượng tham gia lao động sản xuất

người

47

 

 

- Tổng giá trị thu nhập quy ra tiền từ lao động, sản xuất

đồng

48

 

 

- Thu nhập bình quân tháng của một đối tượng tham gia lao động sản xuất

đồng

49

 

 

- Chi từ thu nhập lao động sản xuất ở cơ sở chữa bệnh

đồng

50

 

 

+ Tổng số tiền chi cho bữa ăn của đối tượng

đồng

51

 

 

+ Chi trả công về lao động sản xuất cho đối tượng

đồng

52

 

 

+ Chi tái sản xuất

đồng

53

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày…… tháng…… năm……

 Người lập biểu                                                                                    Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                       (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN

 

Biểu số 03/BCNPH

 

I. Một số quy định chung:

1. Đơn vị báo cáo: Các cơ sở cai nghiện, phục hồi cho đối tượng theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Luật Phòng chống ma túy.

2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố (hoặc Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội).

3. Kỳ báo cáo: Quý

4. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng cuối Quý báo cáo.

Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến 15/03/2004

- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004

5. Ngày báo cáo: ngày 20- tháng cuối Quý (ngày cơ sở ký gửi báo cáo lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).

6. Kết cấu báo cáo:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

B

C

1

2

 

 

 

 

 

- Cột “Phát sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh trong kỳ báo cáo (quý).

- Cột “Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt được từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

Cách tính: cộng kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ), cột 2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).

Như vậy:

- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ” và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).

- Với báo cáo Qúy II năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Qúy II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 quý I.

- Với báo cáo Quý III năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).

- Với báo cáo Quý IV năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột phát sinh trong kỳ (cột 2).

Tóm lại: Chỉ tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.

II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:

- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ” (hay Số đầu kỳ) là tổng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở đầu kỳ báo cáo (gồm số đối tượng có mặt ở cơ sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn… nhưng chưa cắt khỏi quân số của cơ sở, vẫn thuộc danh sách cơ sở quản lý). Chỉ tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở cuối kỳ báo cáo trước chuyển sang.

Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ Quý I/2004 (cột 4) của cơ sở (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).

Lưu ý: Chỉ tiêu “Số đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.

- Chỉ tiêu 02: “Số tăng cuối kỳ”: là tổng số lượt đối tượng được tiếp nhận cai nghiện trong kỳ, bao gồm Số cai nghiện bắt buộc (chỉ tiêu 03) và Số cai tự nguyện chỉ tiêu (06):

“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 06”

- Trong số cai nghiện bắt buộc (Chỉ tiêu 03) và số cai nghiện tự nguyện (Chỉ tiêu 06) cần thống kê số đối tượng được miễn phí cai nghiện (chỉ tiêu 04 và chỉ tiêu 07), số được giảm phí cai nghiện (chỉ tiêu 05 và chỉ tiêu 08).

Mặc dù trong mỗi kỳ báo cáo (quý), số đối tượng được tiếp nhận vào cơ sở là số người cụ thể. Tuy nhiên, để tổng hợp cho toàn quốc (nhiều cơ sở cai nghiện, nhiều hình thức cai nghiện) và tính cộng dồn cho cả một năm hoặc tính cho một thời kỳ nhiều năm, tránh việc tính trùng do hiện tượng 1 đối tượng được cai nghiện hơn 1 lần trong năm, hoặc việc chuyển đối tượng giữa các cơ sở), vì vậy đơn vị tính của chỉ tiêu 02 “Số tăng trong kỳ” (hay số tiếp nhận trong kỳ) là lượt người.

Tổng cộng các chỉ tiêu “Số tiếp nhận trong kỳ” của các Quý (hay 6 tháng, 1 năm, 2 năm…) của các cơ sở cai nghiện trong cả nước và số được tiếp nhận cai nghiện tại cộng đồng trong các địa phương trong cả nước sẽ cho biết tổng số lượt đối tượng (lượt người) được cai nghiện trong Quý (hay 6 tháng, 1 năm, 2 năm…).

- Chỉ tiêu 09 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở trong kỳ báo cáo, gồm “Số cai bắt buộc giảm trong kỳ” (Chỉ tiêu 10) và “Số cai tự nguyện giảm trong kỳ” (Chỉ tiêu 17).

“Chỉ tiêu 09” = “Chỉ tiêu 10” + “Chỉ tiêu 17”

- Chỉ tiêu 10 và 17 bao gồm “Số hoàn thành thời gian cai nghiện” (chỉ tiêu 11 và chỉ tiêu 18) và “Số giảm khác” (chỉ tiêu 16 và chỉ tiêu 24) như: chết, trốn, chuyển bệnh viện… mà đã được đưa ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở. Những trường hợp đối tượng trốn, chuyển viện… nhưng vẫn đang trong danh sách quản lý của cơ sở thì không tính vào số giảm trong kỳ.

- Chỉ tiêu 25 “Số đối tượng cơ sở quản lý tại cơ sở cuối kỳ” hay “Số cuối kỳ” là tổng số đối tượng có được quản lý trong danh sách của cơ sở (Sổ 02-SCNPH) cuối kỳ báo cáo (gồm cả đối tượng thực tế có mặt ở cơ sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn… nhưng chưa đưa ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở).

Trong chỉ tiêu 25 cần thống kê rõ số đối tượng cai nghiện tự nguyện (CT 26), số đối tượng chưa thành niên (CT 27), số đối tượng là nữ (CT 28), số đối tượng có tiền án, tiền sự (CT 29), số người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như viêm gan, lao… (CT 30) số đối tượng nhiễm HVI/AIDS (CT 31)

- Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ: Phản ánh tình hình quản lý đối tượng tại cơ sở (số đối tượng bị kỷ luật, số vụ, số đối tượng trốn khỏi cơ sở). Lưu ý, chỉ tiêu 34 “Số đối tượng trốn” (đơn vị tính là lượt người), tính cả số đã bắt lại cơ sở và số chưa bắt lại được.

- Công tác chữa trị trong kỳ:

+ Chỉ tiêu 36: phản ánh số đối tượng được cơ sở điều trị cắt cơn trong tổng số đối tượng được tiếp nhận trong kỳ.

+ Chỉ tiêu 37: phản ánh tổng số lượt đối tượng được điều trị các bệnh khác ngoài điều trị cắt cơn, trong đó có số lượt đối tượng phải chuyển viện do vượt quá khả năng điều trị của cơ sở.

- Chỉ tiêu 39 “Số đối tượng được học văn hóa”: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào học văn hóa trong kỳ báo cáo. Không tính những đối tượng đã được đưa vào học văn hóa từ kỳ trước và tiếp tục được học văn hóa trong kỳ này.

Ví dụ: Trong Quý I/2004 cơ sở tổ chức dạy văn hóa cho 20 đối tượng trong đó có 5 đối tượng đã bắt đầu học văn hóa từ năm trước chuyển sang, 15 đối tượng mới bắt đầu được đưa vào học văn hóa trong Quý I. Như vậy chỉ tiêu 39 của Quý I/2004 được xác định là 15 đối tượng. Quý II/2004 cơ sở tiếp tục tổ chức dạy văn hóa cho 20 đối tượng đã được học văn hóa từ Quý I chuyển sang. Như vậy chỉ tiêu 39 của Quý II/2004 là không có đối tượng nào.

“Số đối tượng được học văn hóa” gồm “Số đối tượng được học xóa mù chữ”, Số đối tượng được học phổ cập tiểu học” và “Số đối tượng được học văn hóa trên tiểu học” hay:

“Chỉ tiêu 39” = “Chỉ tiêu 40” + “Chỉ tiêu 41” + “Chỉ tiêu 42”

Chỉ tiêu 43: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn công nhận biết chữ trong kỳ.

Chỉ tiêu 44: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học trong kỳ.

- Chỉ tiêu 45 “Số đối tượng được dạy nghề”: ghi tổng số đối tượng được cơ sở tổ chức đưa vào dạy nghề trong kỳ.

- Chỉ tiêu 46 “Số đối tượng được tạo việc làm sau cai nghiện”’: Ghi số đối tượng được cơ sở giới thiệu, tạo việc làm có thu nhập tại cơ sở hoặc tại các doanh nghiệp, cộng đồng.

- Tổ chức lao động sản xuất:

+ Chỉ tiêu 47 : Tổng số đối tượng tham gia lao động sản xuất trong kỳ.

+ Chỉ tiêu 48: Tổng thu nhập từ lao động sản xuất quy ra tiền cơ sở đã đạt được trong kỳ.

+ Chỉ tiêu 49: Phản ánh thu nhập trung bình tháng từ lao động sản xuất quy ra tiền một đối tượng tại cơ sở đạt được trong kỳ.

+ Chỉ tiêu 50: Chi phí từ nguồn thu từ lao động sản xuất trong kỳ.

 

 

 

Biểu số 04/BCNPH

Ban hành kèm theo

Quyết định số

1160/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Ngày báo cáo:

Ngày 25 tháng cuối quý

BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI

Kỳ báo cáo: Quý… năm…

(Từ ngày 16/…/200… đến 15/…/200…)

Đơn vị báo cáo:

Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố: ………………………......

Mã số:

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục phòng, chống tệ nạn xã hội - Bộ LĐTBXH

Cục Thống kê tỉnh, thành phố

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

Bên ký kết

C

1

2

1. Biến động đối tượng có hồ sơ quản lý tại cộng đồng:

 

 

 

 

1.1. Số đối tượng đầu kỳ báo cáo:

người

01

 

 

1.2. Số tăng trong kỳ:

người

02

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Số mới phát hiện:

người

03

 

 

+ Trong đó số mới nghiện

người

04

 

 

- Số tái nghiện:

người

05

 

 

- Số tăng khác

người

06

 

 

1.3. Số giảm trong kỳ:

người

07

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng

người

08

 

 

- Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở tập trung

người

09

 

 

Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam.

người

10

 

 

- Số chết

người

11

 

 

- Số giảm khác

người

12

 

 

1.4. Số cuối kỳ:

người

13

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Số được miễn phí cai nghiện

lượt người

32

 

 

- Số được giảm phí cai nghiện

lượt người

33

 

 

- Số cai nghiện tự nguyện

lượt người

34

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Số được miễn phí cai nghiện

lượt người

35

 

 

- Số được giảm phí cai nghiện

lượt người

36

 

 

3.3. Số giảm trong kỳ:

lượt người

37

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

3.3.1. Số cai nghiện bắt buộc

lượt người

38

 

 

- Số hoàn thành thời gian cai nghiện

lượt người

39

 

 

Chia ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:

lượt người

 

 

 

+ Dưới 12 tháng

lượt người

40

 

 

+ Từ 12 tháng - dưới 18 tháng

lượt người

41

 

 

+ Từ 18 tháng – 24 tháng

lượt người

42

 

 

+ Trên 24 tháng

lượt người

43

 

 

- Số giảm khác

lượt người

44

 

 

3.3.2.Số cai nghiện tự nguyện

lượt người

45

 

 

- Số hoàn thành thời gian cai nghiện

lượt người

46

 

 

Chia ra theo thời gian thực tế đã cai nghiện tại cơ sở:

 

 

 

 

+ Dưới 6 tháng

lượt người

47

 

 

+ Từ 6 tháng - dưới 12 tháng

lượt người

48

 

 

+ Từ 12 tháng - dưới 18 tháng

lượt người

49

 

 

+ Từ 18 tháng – 24 tháng

lượt người

50

 

 

+ Trên 24 tháng

lượt người

51

 

 

- Số giảm khác

lượt người

52

 

 

3.4. Số đối tượng cơ sở quản lý cuối kỳ:

 người

53

 

 

Trong đó

 

 

 

 

- Số cai nghiện tự nguyện

người

54

 

 

- Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi)

người

55

 

 

- Nữ

người

56

 

 

- Người có tiền án, tiền sự

người

57

 

 

- Người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm

người

58

 

 

- Người nhiễm HIV/AIDS

người

59

 

 

3.5. Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ

 

 

 

 

- Số đối tượng bị kỷ luật tại cơ sở

lượt người

60

 

 

- Số vụ đối tượng bỏ trốn

vụ

61

 

 

- Tống số lượt đối tượng trốn

lượt người

62

 

 

- Số đối tượng đã bắt trở lại cơ sở cai nghiện trong kỳ

lượt người

63

 

 

3.6. Công tác chữa trị trong kỳ:

 

 

 

 

- Số đối tượng được điều trị cắt cơn

lượt người

64

 

 

- Số lượt đối tượng được điều trị các bệnh khác

lượt người

65

 

 

+ Trong đó, số lượt đối tượng phải chuyển bệnh viện

lượt người

66

 

 

3.7. Số đối tượng được học văn hóa

người

67

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Số được học xóa mù chữ

người

68

 

 

- Số được học phổ cập tiểu học

người

69

 

 

- Số được học văn hóa trên tiểu học

người

70

 

 

- Sơ cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn biết chữ

 

71

 

 

- Số được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học

 

 

 

 

3.8. Số đối tượng được dạy nghề

người

73

 

 

3.9. Số đối tượng được cơ sở tạo việc làm sau cai nghiện

người

74

 

 

3.10. Tổ chức lao động sản xuất trong kỳ

 

 

 

 

- Số đối tượng tham gia lao động sản xuất

người

75

 

 

- Tổng giá trị thu nhập quy ra tiền từ lao động, sản xuất

đồng

76

 

 

- Thu nhập bình quân tháng của một đối tượng tham gia lao động sản xuất

đồng

77

 

 

- Chi từ thu nhập lao động sản xuất ở cơ sở chữa bệnh

đồng

78

 

 

+ Tổng số tiền chi cho bữa ăn của đối tượng

đồng

79

 

 

+ Chi trả công về lao động sản xuất cho đối tượng

đồng

80

 

 

+ Chi tái sản xuất

đồng

81

 

 

4. Tổng số đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản lý tại địa phương cuối kỳ báo cáo:

người

82

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

- Tại cộng đồng

người

83

 

 

- Tại các cơ sở cai nghiện

người

84

 

 

- Tại các cơ sở giáo dục, giáo dưỡng, trại giam

người

85

 

 

Ngày…… tháng…… năm……

 Người lập biểu                                                                                    Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                       (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN PHỤC HỒI CẤP TỈNH

Biểu số 04/BCNPH

I. Một số quy định chung:

1. Đơn vị báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội)

2. Mã số đơn vị báo cáo: Hiện tại để trống. Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi có Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam (cho 64 tỉnh, thành phố). Việc áp mã số đơn vị báo cáo để thuận lợi cho việc xử lý số liệu bằng máy tính (trong phạm vi cả nước hoặc từng tỉnh, huyện), đáp ứng yêu cầu nhanh, kịp thời và chính xác của các cấp quản lý.

3. Đơn vị nhận báo cáo: - Cục Phòng chống tệ nạn xã hội - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

- Cục thống kê tỉnh, thành phố.

4. Kỳ báo cáo: Quý

5. Độ dài kỳ báo cáo: từ ngày 16 tháng cuối Quý trước đến ngày 15 tháng cuối Quý báo cáo.

Ví dụ: - Báo cáo Quý I năm 2004: từ 16/12/2003 đến 15/03/2004

- Báo Quý II năm 2004: từ 16/03/2004 đến 15/06/2004

6. Ngày báo cáo: Ngày 25 tháng cuối Quý (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký gửi báo cáo về Cục Phòng chống tệ nạn xã hội và Cục thống kê tỉnh, thành phố)

7. Kết cấu báo cáo:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến nay

A

B

C

1

2

 

 

 

 

 

 

- Cột “Phát sinh trong kỳ”: ghi kết quả phát sinh trong kỳ báo cáo (quý).

- Cột “Lũy kế từ đầu năm đến nay”: ghi kết quả đã đạt được từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

Cách tính: cộng kết quả “phát sinh trong kỳ” với kết quả thực hiện được ghi trong cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” của kỳ trước. (Riêng chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ), cột 2 không cộng lũy kế mà luôn bằng số cuối năm trước chuyển sang).

Như vậy:

- Với báo cáo Quý I năm 2004: Cột “phát sinh trong kỳ” và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” có trị số như nhau và đều phản ánh kết quả thực hiện trong Quý I năm 2004 (16/12/2003 – 15/03/2004).

- Với báo cáo Qúy II năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý II năm 2004 (16/03/2004 – 15/06/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Qúy II và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý I, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/06/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 quý I.

- Với báo cáo Quý III năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý III năm 2004 (16/06/2004 – 15/09/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý III và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý II, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong 9 tháng đầu năm (16/12/2003 – 15/09/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I).

- Với báo cáo Quý IV năm 2004:

+ Cột phát sinh trong kỳ phản ánh kết quả đạt được trong Quý IV năm 2004 (16/09/2004 – 15/12/2004).

+ Cột lũy kế, tính bằng cách cộng kết quả ở cột “phát sinh trong kỳ” Quý IV và cột “lũy kế từ đầu năm đến nay” Quý III, sẽ phản ánh kết quả đạt được trong cả năm (16/12/2003 – 15/12/2004).

Lưu ý: Chỉ tiêu 01 (số đối tượng đầu kỳ) cột lũy kế (cột 2) vẫn là số của chỉ tiêu 01 Quý I. Số của chỉ tiêu 13 (số cuối kỳ) của cột lũy kế chính bằng số cuối kỳ của cột phát sinh trong kỳ (cột 2).

Tóm lại: Chỉ tiêu 01 của cột lũy kế cho mọi kỳ báo cáo trong năm là không đổi và đều bằng chỉ tiêu 01 Quý I. Trong mỗi kỳ báo cáo, chỉ tiêu 13 của cột lũy kế luôn bằng chỉ tiêu 13 cột phát sinh trong kỳ của kỳ báo cáo đó.

II. Nội dung và cách tính các chỉ tiêu trong báo cáo:

Các chỉ tiêu trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp tỉnh (Biểu số 04/BCNPH) được tổng hợp từ các báo cáo cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) và báo cáo của các cơ sở cai nghiện (Biểu số 03/BCNPH) vì vậy có nội dung tương tự các chỉ tiêu cùng tên trong báo cáo cấp huyện (và cấp xã) hoặc báo cáo của cơ sở cai nghiện. Cụ thể:

1. Các chỉ tiêu về biến động đối tượng có hồ sơ quản lý tại cộng đồng trong kỳ (từ chỉ tiêu 01 đến chỉ tiêu 16) có nội dung tương tự các chỉ tiêu từ 01 đến 16 trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) và cấp xã (Biểu số 01/BCNPH). Nội dung cụ thể như sau:

- Chỉ tiêu 01: “Số đối tượng đầu kỳ” là tổng số đối tượng có trong danh sách quản lý của tỉnh đầu kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của tỉnh cuối kỳ báo cáo trước chuyển sang.

Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ Quý I/2004 (cột 1) của tỉnh (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).

Lưu ý: Chỉ tiêu “Số đối tượng đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.

- Chỉ tiêu 02: “Số tăng trong kỳ”: gồm “Số mới phát hiện”, “Số tái nghiện” (số đã đưa ra khỏi danh sách quản lý của huyện sau khi đã hoàn thành cai nghiện nhưng nay tái nghiện) và các trường hợp tăng khác (nơi khác chuyển đến, đi tù về vẫn nghiện…):

“Chỉ tiêu 02” = “Chỉ tiêu 03” + “Chỉ tiêu 05” + “Chỉ tiêu 06”

Trong số mới phát hiện nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 03) cần ghi rõ số mới nghiện trong kỳ (Chỉ tiêu 04)

- Chỉ tiêu 07 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng ra khỏi danh sách quản lý của huyện trong kỳ báo cáo, gồm:

- “Số hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ” (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện theo quy định tại Thông tư số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA)

- “Số đi cai nghiện tập trung tại các cơ sở cai nghiện”

- “Số đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam”

- “Số chết:”

- “Số giảm khác” (chuyển đi nơi khác…)

“Chỉ tiêu 07” = “08” + “09” + “10” + “11” + “12”

- Chỉ tiêu 13: “Số đối tượng cuối kỳ” là tổng đố đối tượng có trong danh sách quản lý (Sổ 01-SCNPH) của xã cuối kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính như sau:

“Số cuối kỳ” = “Số đầu kỳ” + “Số tăng trong kỳ” – “Số giảm trong kỳ”

“Chỉ tiêu 13” = “Chỉ tiêu 01” + “Chỉ tiêu 02” – “Chỉ tiêu 07”

Trong “Số cuối kỳ” (Chỉ tiêu 13) cần ghi rõ số đối tượng dưới 12 tuổi (CT 14), số đối tượng 12 đến dưới 16 tuổi (CT 15) và số đối tượng nữ (CT 16)

2. Các chỉ tiêu về quản lý, giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng (từ chỉ tiêu 17 đến chỉ tiêu 28) có nội dung tương tự các chỉ tiêu từ 17 đến 28 trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) và cấp xã (Biểu số 01/BCNPH). Nội dung cụ thể như sau:

- Chỉ tiêu 17: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào thực hiện quyết định quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục thực hiện quản lý, giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP từ kỳ trước chuyển sang.

- Chỉ tiêu 18: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trong kỳ báo cáo, không tính số tiếp tục cai nghiện từ kỳ trước chuyển sang.

- Chỉ tiêu 19: Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào danh sách quản lý sau cai tại cộng đồng trong kỳ, gồm những đối tượng hoàn thành việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, trung tâm… và được đưa vào quản lý sau cai.

- Chỉ tiêu 20: Tổng số đối tượng đang được quản lý sau cai tại cộng đồng tại thời điểm cuối ỳ báo cáo (ngày 15 tháng cuối Quý). Những đối tượng này không thuộc diện đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại sổ 01-SCNPH của các xã trong huyện cuối kỳ báo cáo, tức là không nằm trong nhóm đối tượng nghiện có hồ sơ quản lý tại cộng đồng cuối kỳ báo (Chỉ tiêu 1.4).

- Chỉ tiêu 21 – 28: cách tính tương tự các chỉ tiêu 17, 18, 19.

2. Các chỉ tiêu về quản lý, giáo dục và cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện (từ chỉ tiêu 29 đến chỉ tiêu 81) có nội dung tương tự các chỉ tiêu từ 01 đến 53 trong báo cáo thống kê định kỳ về công tác cai nghiện phục hồi cấp huyện (Biểu số 02/BCNPH) và cấp xã (Biểu số 01/BCNPH). Nội dung cụ thể như sau:

- Chỉ tiêu 29: “Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ” (hay Số đầu kỳ) là tổng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở đầu kỳ báo cáo (gồm số đối tượng có mặt ở cơ sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn… nhưng chưa cắt khỏi quân số của cơ sở, vẫn thuộc danh sách cơ sở quản lý). Chỉ tiêu này chính bằng số đối tượng có trong danh sách quản lý của cơ sở cuối kỳ báo cáo trước chuyển sang.

Ví dụ, số đối tượng có trong danh sách quản lý đầu kỳ Quý I/2004 (cột 4) của cơ sở (ngày 16/12/2003) chính bằng số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV/2003 (ngày 15/12/2003).

Lưu ý: Chỉ tiêu “Số đầu kỳ” trong cột lũy kế từ đầu năm đến nay (cột 2) của tất cả các Quý đều bằng số đầu kỳ của báo cáo Quý I và là số đối tượng có trong danh sách cuối kỳ Quý IV của năm trước.

- Chỉ tiêu 30: “Số tăng trong kỳ”: là tổng số lượt đối tượng được tiếp nhận cai nghiện trong kỳ, bao gồm Số cai nghiện bắt buộc (chỉ tiêu 31) và Số cai tự nguyện (chỉ tiêu 34):

“Chỉ tiêu 30” = “Chỉ tiêu 31” + “Chỉ tiêu 34”

- Trong số cai nghiện bắt buộc (Chỉ tiêu 31) và số cai nghiện tự nguyện (Chỉ tiêu 34) cần thống kê số đối tượng được miễn phí cai nghiện (Chỉ tiêu 32 và chỉ tiêu 35), số được giảm phí cai nghiện (chỉ tiêu 33 và chỉ tiêu 36).

Mặc dù trong mỗi kỳ báo cáo (quý), số đối tượng được tiếp nhận vào cơ sở là số người cụ thể. Tuy nhiên, để tổng hợp cho toàn quốc (nhiều cơ sở cai nghiện, nhiều hình thức cai nghiện) và tính cộng dồn cho cả một năm hoặc tính cho một thời kỳ nhiều năm, tránh việc tính trùng do hiện tượng 1 đối tượng được cai nghiện hơn 1 lần trong năm, hoặc việc chuyển đối tượng giữa các cơ sở), vì vậy đơn vị tính của chỉ tiêu 30 “Số tăng trong kỳ” (hay số tiếp nhận trong kỳ) là lượt người.

Tổng cộng các chỉ tiêu “Số tiếp nhận trong kỳ” của các Quý (hay 6 tháng, 1 năm, 2 năm…) của các cơ sở cai nghiện trong cả nước và số được tiếp nhận cai nghiện tại cộng đồng trong các địa phương trong cả nước sẽ cho biết tổng số lượt đối tượng (lượt người) được cai nghiện trong Quý (hay 6 tháng, 1 năm, 2 năm…).

- Chỉ tiêu 37 “Số giảm trong kỳ”, là tổng số đối tượng ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở trong kỳ báo cáo, gồm “Số cai bắt buộc giảm trong kỳ” (Chỉ tiêu 38) và “Số cai tự nguyện giảm trong kỳ” (Chỉ tiêu 45).

“Chỉ tiêu 37” = “Chỉ tiêu 38” + “Chỉ tiêu 45”

- Chỉ tiêu 38 và 45 bao gồm “Số hoàn thành thời gian cai nghiện” (chỉ tiêu 39 và chỉ tiêu 46) và “Số giảm khác” (chỉ tiêu 44 và chỉ tiêu 52) như: chết, trốn, chuyển bệnh viện… mà đã được đưa ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở. Những trường hợp đối tượng trốn, chuyển viện… nhưng vẫn đang trong danh sách quản lý của cơ sở thì không tính vào số giảm trong kỳ.

- chỉ tiêu 53 “Số đối tượng cơ sở quản lý tại cơ sở cuối kỳ” hay “Số cuối kỳ” là tổng số đối tượng có được quản lý trong danh sách của cơ sở (Sổ 02-SCNPH) cuối kỳ báo cáo (gồm cả số đối tượng thực tế có mặt ở cơ sở và số đối tượng đi viện hoặc trốn… nhưng chưa đưa ra khỏi danh sách quản lý của cơ sở).

Trong chỉ tiêu 53 cần thống kê rõ số đối tượng cai nghiện tự nguyện (CT 54), số đối tượng chưa thành niên (CT 55), số đối tượng là nữ (CT 56), số đối tượng có tiền án, tiền sự (CT 57), số người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như viêm gan, lao...(CT 58) số đối tượng nhiễm HIV/AIDS (CT 59).

- Tình hình quản lý đối tượng trong kỳ: Phản ánh tình hình quản lý đối tượng tại cơ sở (số đối tượng bị kỷ luật, số vụ, số đối tượng trốn khỏi cơ sở). Lưu ý, chỉ tiêu 62 “Số đối tượng trốn” (đơn vị tính là lượt người), tính cả số đã bắt tại cơ sở và số chưa bắt lại được.

- Công tác chữa trị trong kỳ:

+ Chỉ tiêu 64: phản ánh số đối tượng được cơ sở điều trị cắt cơn trong tổng số đối tượng được tiếp nhận trong kỳ.

- Chỉ tiêu 65: phản ánh tổng số lượt đối tượng được điều trị các bệnh khác ngoài điều trị cắt cơn, trong đó có số lượt đối tượng phải chuyển viện do vượt quá khả năng điều trị của cơ sở.

- Chỉ tiêu 67 “Số đối tượng được học văn hóa”. Chỉ tính số đối tượng được bắt đầu đưa vào học văn hóa trong kỳ báo cáo. Không tính những đối tượng đã được đưa vào học văn hóa từ kỳ trước và tiếp tục được học văn hóa trong kỳ này.

Ví dụ: Trong Quý I/2004 cơ sở tổ chức dạy văn hóa cho 20 đối tượng trong đó có 5 đối tượng đã bắt đầu học văn hóa từ năm trước chuyển sang, 15 đối tượng mới bắt đầu được đưa vào học văn hóa trong Quý I. Như vậy chỉ tiêu 67 của Quý I/2004 được xác định là 15 đối tượng. Quý II/2004 cơ sở tiếp tục tổ chức dạy văn hóa cho 20 đối tượng đã được học văn hóa từ Quý I chuyển sang. Như vậy chỉ tiêu 67 của Quý II/2004 là không có đối tượng nào.

“Số đối tượng được học văn hóa” gồm “Số đối tượng được học xóa mù chữ”, Số đối tượng được học phổ cập tiểu học” và “Số đối tượng được học văn hóa trên tiểu học” hay:

“Chỉ tiêu 67” = “Chỉ tiêu 68” + “Chỉ tiêu 69” + “Chỉ tiêu 70”

Chỉ tiêu 71: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn công nhận biết chữ trong kỳ.

Chỉ tiêu 72: Ghi số đối tượng được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học trong kỳ.

- Chỉ tiêu 73 “Số đối tượng được dạy nghề”: ghi tổng số đối tượng được cơ sở tổ chức đưa vào dạy nghề trong kỳ.

- Chỉ tiêu 74 “Số đối tượng được tạo việc làm sau cai nghiện”: Ghi số đối tượng được cơ sở giới thiệu, tạo việc làm có thu nhập tại cơ sở hoặc tại các doanh nghiệp, cộng đồng.

- Tổ chức lao động sản xuất:

+ Chỉ tiêu 75: Tổng số đối tượng tham gia lao động sản xuất trong kỳ

+ Chỉ tiêu 76: Tổng thu nhập từ lao động sản xuất quy ra tiền cơ sở đã đạt được trong kỳ.

+ Chỉ 77: Phản ánh thu nhập trung bình tháng từ lao động sản xuất quy ra tiền một đối tượng tại cơ sở đạt được trong kỳ.

+ Chỉ tiêu 78: Chi phí từ nguồn thu từ lao động sản xuất trong kỳ.

III. Tổng hợp báo cáo cấp tỉnh từ các báo cáo cấp huyện và báo cáo của các cơ sở cai nghiện:

Các chỉ tiêu trong báo cáo cấp tỉnh (Biểu 04/BCNPH) được tổng hợp từ các chỉ tiêu trong báo cáo cấp huyện (Biểu 02/BCNPH) của các huyện, quận, thị xã và báo cáo của các cơ sở cai nghiện (Biểu 03/BCNPH).

Báo cáo cấp tỉnh được tổng hợp theo 2 bước sau:

Bước 1: Tổng hợp chỉ tiêu phát sinh trong kỳ (cột 1) từ các báo cáo cấp huyện (với các chỉ tiêu về biến động đối tượng có hồ sơ quản lý tại cộng đồng và quản lý, giáo dục, cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cộng đồng, mã số từ 01 đến 28) và báo cáo của (các) cơ sở cai nghiện (với các chỉ tiêu về cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện, mã số từ 29 đến 81):

a) Tổng hợp từ báo cáo cấp huyện (Biểu 02/BCNPH)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Huyện…

Huyện…

Tổng toàn tỉnh

1. Biến động đối tượng có hồ sơ quản lý tại cộng đồng trong kỳ

 

 

 

 

 

 

1.1. Số đối tượng đầu kỳ:

người

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tổng số đối tượng tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (hoặc nhóm)

CLB, nhóm

28

 

 

 

 

b) Tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở cai nghiện (Biểu 03/BCNPH)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Huyện…

Huyện…

Tổng toàn tỉnh

3. Cai nghiện phục hồi cho người nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện

 

 

 

 

 

 

3.1. Số đối tượng cơ sở quản lý đầu kỳ:

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi tái sản xuất

đồng

81

 

 

 

 

Bước 2: Chuyển các chỉ tiêu “phát sinh trong kỳ” đã tổng hợp được của toàn tỉnh vào cột 4 biểu 04/BCNPH.

Bước 3:

- Sao các chỉ tiêu vào mục 4 “Tổng số đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản lý tại địa phương cuối kỳ báo cáo”:

Chỉ tiêu 83 = Chỉ tiêu 13

Chỉ tiêu 84 = Chỉ tiêu 53

- Thu nhập thông tin về chỉ tiêu 85 (nếu có)

- Tính tổng chỉ tiêu 82

Bước 4: Tiếp tục tính các chỉ tiêu “lũy kế từ đầu năm đến nay” (cột 2” theo hướng dẫn ở mục 7, Phần I (Kết cấu báo cáo đã nói ở trên)./.

 

 

Ban hành theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH

ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH

*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

 

SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG

(MÃ HIỆU 01 – SCNPH)

NĂM…

ĐƠN VỊ LẬP SỔ: XÃ (PHƯỜNG) …………………………………………………………………

HUYỆN (QUẬN)  ……………………………………………………………………………………

TỈNH (THÀNH PHỐ) …………………………………………………………………………………

 

NGƯỜI LẬP SỔ

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG

(Mã hiệu 01 – SCNPH)

I. Phạm vi ghi sổ: Sổ theo dõi người nghiện ma tuý do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập và theo dõi.

II. Đối tượng ghi sổ: Người nghiện ma túy là nhân khẩu thực tế thường trú trên địa bàn xã phường, không phân biệt họ đã hay chưa được cơ quan công an cho đăng ký hộ khẩu thường trú.

Nhân khẩu thực tế thường trú là những người vẫn thực tế thường xuyên sinh sống tại địa bàn từ 6 tháng trở lên. Ngoài ra, nhân khẩu thực tế thường trú còn bao gồm những đối tượng mới chuyển sinh sống tại địa bàn chưa được 6 tháng nhưng sẽ ở ổn định tại địa bàn, bao gồm:

- Những người đã rời hẳn nơi ở cũ, có giấy chứng nhận di chuyển đến nơi ở mới (giấy chiêu sinh, quyết định tuyển dụng, giấy thuyên chuyển công tác…)

- Những người đã rời nơi ở cũ, tuy không có giấy tờ chứng nhận di chuyển, nhưng đã xác định rõ họ chuyển đến ở ổn định tại địa bàn như: đến xây dựng vùng kinh tế mới, về ở nhà chồng/vợ, đến ở làm con nuôi, cán bộ, công nhân viên, quân nhân, công an nghỉ theo chế độ hưu trí, mất sức đã trở về sống với gia đình, v.v…

- Những quân nhân, công an đào ngũ, đào nhiệm hiện đang cư trú tại địa bàn…

Chú ý: Đối với những người không xác định được tính chất di chuyển (không xác định được họ chuyển đến cư trú ổn định tại địa bàn hay đã rời địa bàn đi cư trú ổn định tại nơi khác), như: những người ở nông thôn ra thành phố làm những công việc không mang tính chất ổn định, lâu dài ở một nơi nhất định (làm thuê trong các nhà hàng, khách sạn, giúp việc cho các gia đình, làm các công việc xây dựng, v.v…), những người đi làm thuê các công việc thuộc ngành nông nghiệp (làm cỏ, cắt lúa, thu hoạch cà phê, cao su…) thì quy ước như sau:

- Nếu họ đã rời nơi ở cũ chưa được 6 tháng thì vẫn tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi ở cũ trước khi đi.

- Nếu họ đã rời nơi ở từ 6 tháng trở lên thì không tính họ là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi ở cũ, mà tính họ là nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn đang ở.

(Thời gian 6 tháng nêu trên không tính những lần họ về thăm nhà)

Không được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn với những người sau:

- Những người đã cư trú ổn định tại nước ngoài (có hoặc không có giấy xuất cảnh).

- Việt kiều về thăm gia đình.

- Những người sống nay đây mai đó (không có nơi cư trú ổn định) và những người sống bằng nghề trên mặt nước nhưng không có nhà ở trên bờ, cũng không có bến gốc.

Một số điểm cần chú ý khi xác định nhân khẩu thực tế thường trú:

- Đối với những người có hai hoặc nhiều nơi ở: những người này được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi họ có thời gian ở nhiều hơn.

- Đối với những người ăn một nơi, ngủ một nơi: những người này được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi họ ngủ.

III. Thời gian mở sổ: theo quý.

Ngày mở sổ: ngày 16 tháng cuối quý trước.

Ngày khóa sổ: ngày 15 tháng cuối quý báo cáo.

Ví dụ: Sổ quý IV năm 2004. Ngày mở sổ: 16/09/2004, Ngày khóa sổ: ngày 15 tháng 12 năm 2004.

IV. Cách ghi sổ:

1. Cột 1: Ghi số thứ tự của đối tượng được ghi số

2. Cột 2: Ghi họ và tên của đối tượng

3. Cột 3 + 4: Ghi năm sinh của đối tượng. Nếu là nam ghi vào cột 3, nữ ghi vào cột 4.

4. Cột 5: Ghi địa chỉ của đối tượng theo nơi cư trú hiện nay.

5. Cột 6: Ghi lớp học cao nhất đối tượng đã đạt được. Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm) hoặc cao đẳng, đại học… Nếu không biết chữ ghi “không biết chữ”.

6. Cột 7: Ghi nghề nghiệp hiện nay. Ví dụ: làm ruộng, bán hàng, tiếp viên…

7. Cột 8: Ghi năm bắt đầu nghiện ma túy (thông qua lời khai của đối tượng hoặc qua điều tra khảo sát).

8. Cột 9: Ghi loại ma túy sử dụng chủ yếu (nếu đối tượng dùng thường xuyên 2 loại ma túy, có thì ghi cả 2).

9. Cột 10: Ghi hình thức sử dụng ma túy chủ yếu (nếu đối tượng sử dụng thường xuyên 2 hình thức, có thì ghi cả 2).

10.Cột 11: Ghi số lần các kỳ trước đã chấp hành quyết định quản lý giáo dục tại xã, phương, thị trấn theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP (hoặc Nghị định số 19/CP) do nghiện ma túy.

11. Cột 12: Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định đưa đối tượng vào quản lý giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP do nghiện ma túy trong kỳ báo cáo.

(Quyết định ban hành trong kỳ nào thì tính vào kỳ đó).

12. Cột 13: Ghi số lần đã đi cai nghiện bắt buộc các kỳ trước tại các cơ sở cai nghiện tập trung.

13. Cột 14: Ghi số lần đã cai nghiện tại gia đình, cộng đồng các kỳ trước.

14. Cột 15: Ghi số lần đã cai nghiện tại gia đình trong kỳ báo cáo.

15. Cột 16: Ghi số lần đã cai nghiện tại cộng đồng trong kỳ báo cáo.

16. Cột 17: Ghi tên nghề đã được học theo chương trình Phòng chống tệ nạn xã hội các kỳ trước đây.

17. Cột 18: Ghi tên nghề được học trong kỳ báo cáo (Nếu khóa học nghề bắt đầu từ kỳ nào thì tính vào kỳ đó. Không ghi các học viên đang học các khóa được bắt đầu từ kỳ trước).

18. Cột 19: Ghi tên việc làm đã được sắp xếp theo chương trình Phòng chống tệ nạn xã hội các kỳ trước đây.

19. Cột 20: Ghi tên việc làm được sắp xếp trong kỳ báo cáo.

20. Cột 21: Ghi tổng số tiền tài hòa nhập cộng đồng đã được hỗ trợ các kỳ trước đây.

21. Cột 22: Ghi tổng số tiền tái hòa nhập cộng đồng được hỗ trợ trong kỳ báo cáo.

22. Cột 23: Ghi tổng số vốn đã được vay các kỳ trước đây.

23. Cột 24: Ghi tổng số vốn đã được vay trong kỳ báo cáo.

24. Cột 25, 26: Ghi số tiền án, tiền sự (nếu có) vào cột tương ứng.

25. Cột 27: Ghi những biến động đi của đối tượng như: được đưa ra khỏi danh sách, chết, đi tù, chuyển đi nơi khác…

26. Cột 28: Ghi những biến động đến của đối tượng như: mới phát hiện, tái nghiện, từ nơi khác đến…

 

NĂM……………….                                                                                                                                                                    01 - SCNPH

 

 

Số thứ tự

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ cư trú

Trình độ văn hóa (lớp)

Nghề nghiệp

Năm bắt đầu nghiện

Loại ma túy sử dụng chủ yếu

Hình thức sử dụng ma túy chủ yếu

Giáo dục theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP

Cai nghiện

Nam

Nữ

Trước đây

(Số lần)

Kỳ này (Số, ngày, tháng, năm ra quyết định)

Cai bắt buộc

Các hình thức khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01 - SCNPH

 

Cai nghiện

Học nghề

Việc làm đã được sắp xếp

Số vốn THNCĐ đã được hỗ trợ (1.000 đồng)

Số vốn đã được vay 1.000 đồng

Số tiền án

Số tiền sự

Biến động đến

Biến động đi

Cai nghiện kỳ này

Các nghề đã học trước đây

Nghề học kỳ này

Trước đây

Kỳ này

Trước đây

Kỳ này

Trước đây

Kỳ này

Cai tại gia đình

Cai tại cộng đồng

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

Ban hành theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-BLĐTBXH

ngày 11 tháng 08 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH

*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

 

SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG

(MÃ HIỆU 02– SCNPH)

NĂM…

ĐƠN VỊ LẬP SỔ: ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

LOẠI HÌNH: Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội  c     Cơ sở cai nghiện khác c

 

NGƯỜI LẬP SỔ

(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

 

 

 

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN

 

(Mã hiệu 02 – SCNPH)

 

 

I. Phạm vi và đối tượng ghi số:

Số này dùng cho các Cơ sở cai nghiện, phục hồi cho người nghiện ma tuý, dùng ghi chép hàng ngày tình hình đối tượng nghiện được đưa vào cai nghiện, phục hồi tại Cơ Sở.

II. Đối tượng ghi sổ: Là người nghiện ma túy vào cai nghiện tại Cơ sở

III. Thời gian mở sổ: theo quý.

Ngày mở sổ: ngày 16 tháng cưới quý trước.

Ngày khóa sổ: ngày 15 tháng cuối quý báo cáo.

Ví dụ: Sổ quý I năm 2003, ngày mở sổ: 16/12/2002, ngày khóa sổ: ngày 15 tháng 03 năm 2003.

IV. Cách ghi chép:

1. Cột 1: Ghi thứ tự của đối tượng vào cai nghiện tại Cơ sở.

2. Cột 2: Ghi họ tên đối tượng.

3. Cột 3, 4: Ghi năm sinh của đối tượng. Nam ghi vào cột nam, nữ ghi cột nữ.

4. Cột 5: Ghi hộ khẩu thường trú của đối tượng.

5. Cột 6: Ghi địa chỉ cư trú của đối tượng khi đối tượng vào cai nghiện tại Cơ sở.

6. Cột 7: Ghi rõ đối tượng thuộc dân tộc nào, nếu là người nước ngoài thì ghi quốc tịch của đối tượng.

7. Cột 8: Ghi lớp học cao nhất đối tượng đã đạt được.

Ví dụ: lớp 7/10 (hệ 10 năm), 9/12 (hệ 12 năm) hoặc cao đẳng, đại học… Nếu không biết chữ ghi “không biết chữ”.

8. Cột 9: Ghi nghề nghiệp của đối tượng, nếu không có nghề nghiệp thi ghi số “0”.

9. Cột 10: Nếu đối tượng hiện tại không có việc làm thì ghi dấu (x).

10. Cột 11, 12: Ghi số tiền án, tiền sự (nếu có) vào cột tương ứng.

11. Cột 13: Ghi năm bắt đầu nghiện ma túy (thông qua lời khai của đối tượng hoặc qua điều tra khảo sát).

12. Cột 14: Ghi số lần đối tượng đã qua cai nghiện trước khi vào cơ sở cai nghiện lần này.

13. Cột 15 và 16: Đối tượng vào cơ sở cai nghiện lần này thuộc diện bắt buộc hay tự nguyện thì đánh dấu (x) vào ô thích hợp.

14. Cột 17 và 18: Đối tượng vào cơ sở cai nghiện lần này thuộc diện miễn hay giảm phí cai nghiện thì đánh dấu (x) vào ô thích hợp.

15. Cột 19: Ghi ngày, tháng, năm đối tượng vào cai nghiện ở Cơ sở.

16. Cột 20: Ghi số, ngày, tháng, năm ra quyết định đưa đối tượng vào Cơ sở cai nghiện (nếu là đối tượng bắt buộc) hoặc giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân địa phương (nếu là đối tượng tự nguyện).

17. Cột 21: Ghi rõ cấp ra quyết định đưa đối tượng vào Cơ sở cai nghiện, hoặc cấp, tổ chức giới thiệu đối tượng vào Cơ sở.

18. Cột 22: Ghi thời gian áp dụng cho đối tượng tại Cơ sở cai nghiện.

19. Cột 23: Ghi ngày, tháng, năm đối tượng ra khỏi Cơ sở cai nghiện theo quyết định.

20. Cột 24: Ghi thời gian thực tế đối tượng cai nghiện, chữa trị tại Cơ sở.

21. Cột 25: Ghi các bệnh kèm theo mà đối tượng mắc phải.

22. Cột 26: Nếu đối tượng phải chuyển viện thì ghi ngày chuyển và tên viện chuyển đến.

23. Cột 27, 28, 29: Ghi thời gian đối tượng được học văn hóa vào cột có cấp học tương ứng (nếu có).

24. Cột 30, 31: Ghi tên nghề và thời gian đối tượng được học ở Cơ sở (nếu có)

25. Cột 32: Ghi tổng số tiền đối tượng được hỗ trợ khi về tái hòa nhập cộng đồng (nếu có).

26. Cột 33: Ghi chú những trường hợp không thể ghi rõ trong cột. Ví dụ: thời gian chấp hành của đối tượng không đúng với thời gian quyết định do trốn, chuyển viện, đi tù, hoặc được bảo lãnh…

 

 

NĂM……………….                                                                                                                                                                    02 – SCNPH

 

Số thứ tự

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ

Dân tộc

Trình độ văn hóa

Nghề nghiệp hiện nay

Tình trạng việc làm

Số tiền án

Số tiền sự

Năm bắt đầu nghiện

Số lần đã cai nghiện

 

Nam

Nữ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Nơi cư trú trước khi vào Cơ sở cai nghiện

Loại đối tượng

Được giảm phí cai nghiện

Bắt buộc

Tự nguyện

Được miễn phí cai nghiện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cai nghiện, chữa trị tại Cơ sở cai nghiện

Thời gian được học văn hóa (tháng)

Học nghề

Số tiền được trợ cấp khi về cộng đồng (1.000 đồng)

Ghi chú

Ngày vào Cơ sở cai nghiện

Theo Quyết định số, ngày, tháng, năm

Cấp quyết định

Thời gian áp dụng (tháng)

Thời gian thực tế đã chữa trị tại Cơ sở (tháng)

Ngày ra khỏi Cơ sở (Ngày, số chứng nhận)

Tình hình sức khỏe khi vào Cơ sở

Học xóa mù chữ

Học phổ cập tiểu học

Học trên tiểu học

Tên nghề được học

Thời gian học (tháng)

Mắc các bệnh khác

Chuyển viện (ngày, tên bệnh viện)

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi