Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang về người tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 26/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Thị Minh Xuân |
Ngày ban hành: | 07/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG ____________ Số: 26/2023/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định về người hoạt động không chuyên trách; người tham gia hoạt động
ở thôn, tổ dân phố; khoán kinh phí hoạt động ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc xây dựng công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định về người hoạt động không chuyên trách; người tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; khoán kinh phí hoạt động ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 219/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Ở đơn vị hành chính cấp xã loại I bằng 0,65 lần mức lương cơ sở. Ở đơn vị hành chính cấp xã loại II bằng 0,62 lần mức lương cơ sở. Ở đơn vị hành chính cấp xã loại III bằng 0,60 lần mức lương cơ sở.
Kinh phí thực hiện Nghị quyết do ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ; - Các bộ: Nội vụ, Tài chính; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban nhân dân tỉnh; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; - Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh; - TT HĐND, UBND các huyện, thành phố; - TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn; - Báo Tuyên Quang; - Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh; - Công báo Tuyên Quang; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - Lưu: VT, (Lg). | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Thị Minh Xuân |
PHỤ LỤC 01
Chức danh và mức phụ cấp hàng tháng của từng chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
________________
TT | Chức danh | Mức phụ cấp hàng tháng | ||
Đơn vị hành chính cấp xã loại I | Đơn vị hành chính cấp xã loại II | Đơn vị hành chính cấp xã loại III | ||
1 | Văn phòng Đảng ủy | 1,6 | 1,49 | 1,42 |
2 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã | 1,52 | 1,41 | 1,34 |
3 | Nhân viên khuyến nông, lâm, ngư nghiệp | |||
4 | Phụ trách Đài truyền thanh và văn hóa, thể dục, thể thao | |||
5 | Nhân viên thú y | |||
6 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1,23 | 1,13 | 1,07 |
7 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1,09 | 1,00 | 0,94 |
8 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | |||
9 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | |||
10 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | |||
11 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | |||
12 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | |||
13 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
PHỤ LỤC 02
Mức phụ cấp hàng tháng của từng chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
_____________________
1. Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã:
TT | Phân loại thôn, tổ dân phố | Mức phụ cấp hàng tháng | ||
Bí thư Chi bộ | Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố | Trưởng Ban công tác mặt trận | ||
1 | Loại 1 | 1,52 | 1,52 | 1,3 |
2 | Loại 2 | 1,41 | 1,41 | 1,2 |
3 | Loại 3 | 1,34 | 1,34 | 1,1 |
2. Thôn, tổ dân phố còn lại:
TT | Phân loại thôn, tổ dân phố | Mức phụ cấp hàng tháng | ||
Bí thư Chi bộ | Trưởng thôn; Tổ trưởng Tổ dân phố | Trưởng Ban công tác mặt trận | ||
1 | Loại 1 | 1,39 | 1,39 | 1,0 |
2 | Loại 2 | 1,34 | 1,34 | 0,9 |
3 | Loại 3 | 1,32 | 1,32 | 0,8 |
PHỤ LỤC 03
Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
_____________________
Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã (gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh) theo phân loại đơn vị hành chính và theo khoảng cách từ trung tâm huyện, thành phố đến trung tâm xã, phường, thị trấn như sau:
TT | Nội dung | Mức khoán kinh phí/năm/tổ chức | ||
Đơn vị hành chính cấp xã loại I | Đơn vị hành chính cấp xã loại II | Đơn vị hành chính cấp xã loại III | ||
1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã cách trung tâm huyện, thành phố dưới 15 km | |||
1.1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 7.200.000 | 6.700.000 | 6.200.000 |
1.2 | Các tổ chức chính trị - xã hội | 7.000.000 | 6.500.000 | 6.000.000 |
2 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã cách trung tâm huyện, thành phố từ 15 km đến dưới 30 km | |||
2.1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 8.400.000 | 7.800.000 | 7.200.000 |
2.2 | Các tổ chức chính trị - xã hội | 8.200.000 | 7.600.000 | 7.000.000 |
3 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã cách trung tâm huyện, thành phố từ 30 km trở lên | |||
3.1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 9.600.000 | 8.900.000 | 8.200.000 |
3.2 | Các tổ chức chính trị - xã hội | 9.400.000 | 8.700.000 | 8.000.000 |