Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND chính sách thu hút, trọng dụng người có tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND

Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:06/2021/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Hoàng Thị Thúy Lan
Ngày ban hành:03/08/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách

tải Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
­­­­­­­­­
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 06/2021/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 8 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

Về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 – 2025

_________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 năm 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khon 1, khon 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ điểm h khoản 9 Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sc, cán bộ khoa học trẻ;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyn dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Xét Tờ trình số 215/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tho luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị quyết này quy định một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025.

2. Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh chỉ được hưởng chính sách đặt hàng chuyên gia, nghiên cứu khoa học và chính sách thu hút về các cơ quan, đơn vị của tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng đặt hàng chuyên gia, nghiên cứu khoa học

a) Cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc các bộ, ngành trung ương từ cấp vụ, cục trở lên; nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành trong nước và nước ngoài; giáo sư, phó giáo sư; tiến sĩ; chuyên gia, nhà khoa học đu ngành; giảng viên cao cấp đang công tác tại các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu trong và ngoài nước, bệnh viện của Trung ương được tỉnh hợp đồng đặt hàng chuyên gia xây dựng quy hoạch, chương trình, đề án, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo, chuyn giao tiến bộ khoa học kthuật.

b) Cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc các bộ, ngành trung ương từ cấp vụ, cục trở lên; nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành trong nước và nước ngoài; giáo sư, phó giáo sư; tiến sĩ; chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành; giảng viên cao cấp đang công tác tại các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu trong và ngoài nước, bệnh viện của Trung ương được tỉnh đặt hàng nghiên cứu khoa học.

2. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng

Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý và các đối tượng được tỉnh thu hút thuộc các ngành: Giao thông, Xây dựng, Kiến trúc, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Quản trị nhân lực, Xây dựng Đảng, Nông nghiệp, Khoa học, Công nghệ, Tài nguyên, Môi trường, Tài chính, Kinh tế, Luật, Công nghệ thông tin, Văn hóa, Ththao, Du lịch, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc). Hằng năm, căn cứ nhu cầu, tỉnh ban hành kế hoạch cụ thể về số lượng, danh mục ngành nghề, lĩnh vực cần đào tạo, bồi dưỡng đtổ chức thực hiện.

3. Đối tượng thu hút người có tài năng

a) Giáo sư, phó giáo sư; tiến sĩ hoặc tiến sĩ y khoa; bác sĩ chuyên khoa cấp II thuộc chuyên ngành, lĩnh vực tỉnh thu hút.

b) Thạc sĩ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực tỉnh thu hút có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy (có chuyên ngành đào tạo cùng ngành đào tạo ở bậc đại học) đạt loại khá trở lên và đạt một trong các thành tích sau: Đạt giải ba cá nhân trlên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế trong thời gian học cấp trung học phthông; đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học; đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

c) Thạc sĩ y khoa, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú thuộc chuyên ngành, lĩnh vực tỉnh thu hút.

d) Giáo viên, giảng viên trực tiếp bồi dưỡng, huấn luyện học sinh, sinh viên đạt giải cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế.

đ) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

e) Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi hệ chính quy trở lên tại các cơ sở đảo tạo trong, ngoài nước thuộc các lĩnh vực tỉnh thu hút và trong thời gian học trung học phổ thông hoặc đại học đạt một trong các thành tích sau: Đạt giải ba trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phthông; đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kthuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phthông hoặc bậc đại học; đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

4. Đối tượng trọng dụng người có tài năng

a) Cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tiếng Anh, Nhật Bn, Hàn Quốc, Trung Quốc có chứng chỉ quốc tế.

b) Cán bộ, công chức, viên chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ hằng năm.

c) Cán bộ, công chức, viên chức có các công trình, đề án, đề tài, giải pháp sáng tạo kỹ thuật, sáng kiến được cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện công nhận và được áp dụng, nhân rộng trong thực tiễn.

5. Các đối tượng đã được hưởng chính sách thu hút, chuyên gia, khen thưởng theo quy định tại một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Khoản 4, khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 70/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2019 quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường trung học ph thông Chuyên Vĩnh Phúc; điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đ thkhoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2010 về việc hỗ trợ khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiêu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh không được hưởng các chính sách tương tự về thu hút, đặt hàng chuyên gia, thưởng tại Nghị quyết này.

Điều 3. Điều kiện áp dụng

1. Đối với chính sách đặt hàng chuyên gia, nghiên cứu khoa học

a) Các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đề tài nghiên cứu khoa học được tỉnh đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ do tỉnh quy định, được chọn lựa từ các nhiệm vụ chính trị theo giai đoạn và hằng năm. Căn cứ tình hình thực tin, các cơ quan, đơn vị đề xuất nhu cầu, đặt hàng chuyên gia, đặt hàng nghiên cứu khoa học của ngành, lĩnh vực, dự toán kinh phí trên cơ sở đánh giá chính xác về điều kiện, nhu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực và định hướng của tỉnh.

b) Tỉnh xem xét, quyết định về nội dung cần đặt hàng chuyên gia, nghiên cứu khoa học và giao cho cơ quan, đơn vị chủ trì ký kết hợp đồng đtổ chức thực hiện. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tchức triển khai, quản lý và sử dụng kinh phí được cấp để thực hiện nhiệm vụ.

2. Đối với chính sách đào tạo, bồi dưỡng

a) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và bồi dưỡng phải giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý và các trường hợp được tỉnh thu hút có thời gian công tác từ đủ ba năm trở lên; không quá 40 tui tính đến thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học (không quá 45 tuổi đối với đào tạo bác sĩ chuyên khoa cấp II); có hai năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

b) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học, bồi dưỡng ở nước ngoài phải chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền; cam kết công tác tại tỉnh Vĩnh Phúc ít nhất mười năm kể từ khi hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưng. Trường hợp không thực hiện đúng cam kết hoặc bị buộc thôi việc phải bi thường gấp hai lần kinh phí được hỗ trợ.

c) Hằng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ nhu cầu đào tạo, vị trí việc làm, đề xuất đối tượng cần đào tạo, bồi dưng gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưng.

Căn cứ mức thu học phí của các cơ sở đào tạo, cơ quan, đơn vị lập dự toán đề nghị STài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cấp học phí.

Sau khi tốt nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức có đơn đề nghị hỗ trợ và bằng tốt nghiệp bản gốc gửi cơ quan, đơn vị tng hợp đề nghị Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ.

3. Đối với chính sách thu hút người có tài năng

a) Việc thu hút được thực hiện thông qua tuyển dụng mới theo quy định pháp luật hiện hành (xét tuyển, thi tuyển, sát hạch) hoặc tiếp nhận mới đối với các trường hợp đã là cán bộ, công chức, viên chức. Mỗi người hưởng chính sách một lần và không áp dụng trong các trường hợp điều động, luân chuyn giữa các cơ quan thuộc tỉnh. Tuổi thu hút không quá 45 tuổi tính đến thời điểm được tỉnh tuyển dụng, tiếp nhận. Người được thu hút phải chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền; có đơn cam kết công tác tại tỉnh Vĩnh Phúc ít nhất mười lăm năm kể tkhi được thu hút và nộp bằng tốt nghiệp bản gốc cho cơ quan trực tiếp quản lý. Trường hợp không thực hiện đúng cam kết hoặc bị buộc thôi việc phải bồi thường gấp hai lần kinh phí được hỗ trợ.

b) Hằng năm, căn cứ chỉ tiêu biên chế, nhu cầu vị trí việc làm, tỉnh thực hiện thu hút người có tài năng đtạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức.

4. Đối với chính sách trọng dụng người có tài năng

a) Các chng chỉ tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc của cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ phải được các tổ chức quốc tế cấp và còn hạn sử dụng theo quy định.

b) Cán bộ, công chức, viên chức được tỉnh thưởng phải cam kết công tác tại tỉnh ít nhất năm năm kể từ ngày được thưởng trừ các trường hợp thuyên chuyển, điều động theo quyết định của tỉnh.

Điều 4. Chính sách đặt hàng chuyên gia, nghiên cứu khoa học

1. Chính sách đặt hàng chuyên gia

a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này khi được đặt hàng xây dựng quy hoạch, chương trình, đề án, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được hưởng mức tối đa 80.000.000 đồng/chuyên gia/tháng. Tổng kinh phí không quá 2.000.000.000 đồng/hợp đồng. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại tỉnh, chuyên gia được hỗ trợ chi phí ăn, ớ, đi lại theo quy định hiện hành.

b) Đối tượng quy định tại điềm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được đặt hàng đào tạo, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh vực y tế, xây dựng đô thị thông minh, xây dựng và quản lý hạ tầng hiện đại, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao được hưởng mức tối đa 10.000.000 đồng/chuyên gia/ngày. Thời gian hợp đồng tối đa 15 ngày/chương trình. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại tỉnh, chuyên gia được hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành.

2. Chính sách đặt hàng nghiên cứu khoa học

Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được tỉnh đặt hàng nghiên cứu các đề tài khoa học cấp tỉnh được chi trả chế độ nghiên cứu theo quy định. Trường hợp được Hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh xếp loại xuất sắc và được áp dụng rộng rãi vào thực tiễn được tỉnh thưởng bằng 20,0% tổng kinh phí ngân sách chi trả cho đề tài đó, mức thưởng tối đa không quá 400 triệu đồng/đề tài.

Điều 5. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

1. Chính sách đào tạo sau đại học

Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này khi được tỉnh cử đi đào tạo sau đại học được hỗ trợ 100% học phí theo quy định hoặc theo hợp đồng do tỉnh ký kết. Sau khi được cấp bng tốt nghiệp tiến sĩ hoặc tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II dược hỗ trợ 100 triệu đồng; thạc sĩ hoặc thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I được hỗ trợ 50 triệu đồng.

Trường hợp được cử đi đào tạo ở nước ngoài còn được hỗ trợ sinh hoạt phí, chi phí một lượt đi và về từ Vĩnh Phúc đến địa điểm đào tạo, bồi dưỡng và bảo hiểm y tế theo quy định.

2. Chính sách bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này khi được tỉnh cử đi bồi dưỡng được hỗ trợ 100% học phí theo quy định của pháp luật hoặc theo hợp đồng do tỉnh ký kết.

Trường hợp được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài còn được hỗ trợ sinh hoạt phí, chi phí một lượt đi và về từ Vĩnh Phúc đến địa điểm đào tạo, bồi dưỡng và bảo him y tế theo quy định.

3. Ngoài những khoản chi phí do ngân sách tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị được xem xét hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý được tỉnh cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo khả năng từ nguồn tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 6. Chính sách thu hút người có tài năng

1. Các đối tượng thu hút tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này được tỉnh hỗ trợ như sau:

a) Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ hoặc tiến sĩ y khoa, bác sĩ chuyên khoa cấp II: Được hỗ trợ 600 triệu đồng.

b) Thạc sĩ hoặc thạc sĩ y khoa, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú: Được hỗ trợ 400 triệu đồng.

c) Giáo viên, giảng viên: Có trình độ tiến sĩ được hỗ trợ 600 triệu đồng; có trình độ thạc sĩ được hỗ trợ 400 triệu đồng; có trình độ đại học được hỗ trợ 300 triệu đồng.

d) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, ngoài hưởng chính sách theo quy định của Chính phủ còn được hỗ trợ như sau:

Đối tượng có trình độ tiến sĩ: Hỗ trợ 600 triệu đồng.

Đối tượng có trình độ thạc sĩ: Hỗ trợ 400 triệu đồng.

Đối tượng có trình độ đại học: Hỗ trợ 150 triệu đồng.

đ) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên: Hỗ trợ 150 triệu đồng.

2. Hằng năm, tỉnh tổ chức đánh giá, lựa chọn, sàng lọc đối với người có tài năng theo quy định của Nghị quyết này để làm cơ sở giải quyết chính sách. Sau khi được tuyển dụng, tiếp nhận được hỗ trợ 40% tổng mức hỗ trợ; 30% mức hỗ trợ sẽ được hưởng vào đầu năm thứ hai nếu được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; 30% mức hỗ trợ còn lại sẽ được hưởng vào đầu năm thứ ba nếu được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp đánh giá xếp loại dưới mức hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ không tiếp tục được hưởng chính sách thu hút theo Nghị quyết này.

Các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đề xuất tỉnh đánh giá, xếp loại qua Sở Nội vụ; căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại của tỉnh, Sở Nội vụ trình tỉnh cấp kinh phí chi trả hàng năm.

Điều 7. Chính sách trọng dụng người có tài năng

1. Chính sách về môi trường làm việc, trang thiết bị làm việc

Cán bộ, công chức, viên chức được thu hút và các trường hợp trọng dụng được tỉnh thưởng do có thành tích xuất sc trong công tác được cơ quan, đơn vị sử dụng quan tâm đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc để triển khai thực hiện tt nhiệm vụ được giao; được bố trí, sắp xếp nhân lực, vật lực phục vụ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ cụ thể, kể cngoài thời gian làm việc; được tạo điều kiện tiếp cận các văn bản đphục vụ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu khoa học.

2. Chính sách về quy hoạch, bổ nhiệm

Cán bộ, công chức, viên chức được thu hút, các trường hợp trọng dụng được tỉnh thưởng do có thành tích xuất sắc trong công tác và các trường hợp có công trình, đề án, đề tài, giải pháp, sáng kiến cấp tỉnh trở lên được áp dụng rộng rãi vào thực tiễn được cấp có thẩm quyền ưu tiên trong quy hoạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.

3. Chính sách thưởng theo thành tích

a) Cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ: Tiếng Anh có chng chỉ IELTS và tương đương (TOEIC, TOEFL) đạt trình độ từ 6.0 đến dưới 7.0; tiếng Nhật Bản (chứng chỉ tiếng Nhật Bản JLPT cấp độ N2); tiếng Hàn Quốc (chứng chỉ tiếng Hàn Quốc Topik 11 cấp độ Level 4); tiếng Trung Quốc (chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp độ 5) được tỉnh thường 30 triệu đồng/người. Tiếng Anh có chứng chỉ IELTS và tương đương (TOEIC, TOEFL) đạt trình độ từ 7.0 trở lên; tiếng Nhật Bản (chứng chỉ tiếng Nhật Bản JLPT cấp độ Nl); tiếng Hàn Quốc (chứng chỉ tiếng Hàn Quốc Topik II cấp độ Level 5 trở lên); tiếng Trung Quốc (chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp độ 6) được tỉnh thưởng 40 triệu đồng/người. Mi người chỉ được thường 01 ln.

b) Giảng viên tiếng Anh các trường cao đẳng, giáo viên Tiếng Anh các trường phổ thông có chứng chỉ IELTS và tương đương (TOEIC, TOEFL) đạt trình độ từ 7.0 đến dưới 8.0 được tỉnh thưởng 30 triệu đồng/người; có chứng chỉ IELTS và tương đương (TOEIC, TOEFL) đạt trình độ từ 8.0 trở lên được thưởng 40 triệu đồng/người. Mi người chđược thưởng 01 ln.

c) Cán bộ, công chức, viên chức có các công trình, đề án, đề tài, giải pháp sáng tạo kỹ thuật, sáng kiến được cấp tỉnh xếp loại xuất sắc và được áp dụng hiệu quả, nhân rộng trong thực tiễn được tỉnh thưởng 50 triệu đồng/giải pháp, sáng kiến.

d) Cán bộ, công chức, viên chức được tặng Huân chương hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc được tỉnh thưởng 25 triệu đồng/người.

đ) Cán bộ, công chức, viên chức được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được thưởng 20 triệu đồng/người.

e) Cán bộ, công chức, viên chức xếp loại chất lượng ớ mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong 3 năm liên tiếp hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh được thưởng 15 triệu đồng/người.

g) Cán bộ, công chức, viên chức có các giải pháp sáng tạo kỹ thuật, sáng kiến được cấp sở, ngành, cấp huyện xếp loại xuất sắc và dược áp dụng nhân rộng trong thực tin được thưởng 10 triệu đồng/người.

Hng năm, các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức tng hợp các đối tượng được thưng và gửi hồ sơ (gồm đơn đề nghị, chứng chỉ, quyết định công nhận thành tích, sáng kiến, khen thưởng và văn bản đề nghị) về Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thưởng.

Điều 8. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Bãi bNghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021. Các trường hợp đang hưởng chính sách theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục được hưng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, tnh dành ít nhất 10 chtiêu biên chế để thực hiện chính sách thu hút.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2021./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ; Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu Quốc hội t
nh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t
nh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đ
ng y Khối Doanh nghiệp tnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tnh;
- Chánh phó Văn phòng, Chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, TH(0
1).Q(100).

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

Quyết định 5801/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Quyết định 5801/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Lao động-Tiền lương, Hành chính

Quyết định 1397/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Quyết định 1397/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Lao động-Tiền lương, Hành chính, COVID-19

Quyết định 1901/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội (sửa đổi, bổ sung)

Quyết định 1901/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội (sửa đổi, bổ sung)

Lao động-Tiền lương, Chính sách, Hành chính

Quyết định 2903/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Quyết định 2903/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Lao động-Tiền lương, Hành chính, COVID-19

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi